Xu Hướng 3/2023 # Vật Lí 11/Chương 2/Bài 8 # Top 6 View | 2atlantic.edu.vn

Xu Hướng 3/2023 # Vật Lí 11/Chương 2/Bài 8 # Top 6 View

Bạn đang xem bài viết Vật Lí 11/Chương 2/Bài 8 được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Điện năng. Công suất điện

I. Điện năng tiêu thụ và công suất điện

1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch

A = Uq = UIt

Điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

2. Công suất điện

Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.

II. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

1. Định luật Jun – Len-xơ

Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó

2. Công suất toả nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua

Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua được xác định bằng nhiệt lượng toả ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian.

III. Công và công suất của nguồn điện

1. Công của nguồn điện

Công của nguồn điện bằng điện năng tiêu thụ trong toàn mạch.

2. Công suất của nguồn điện

Công suất của nguồn điện bằng công suất tiêu thụ điện năng của toàn mạch.

Dạng Bài Tập

Đoạn mạch chỉ tỏa nhiệt:

– Áp dụng các công thức về nhiệt lượng hay công suất nhiệt để thực hiện tính toán.

– Đối với các đèn điện có dây tóc, lưu ý:

+ các giá trị hiệu điện thế và công suất ghi trên đèn là giá trị định mức. với các giá trị này đèn sáng bình thường.

+ với các giá trị của hiệu điện thế và cường độ khác với giá trị định mức, đèn sáng không bình thường. công suất nhiệt cũng khác công suất định mức.

Ví dụ trên đèn ghi 220V – 75W có nghĩa là nếu điện áp hai đầu bóng đèn là 220V thì công suất của đèn là 75W, nếu điện áp lớn hơn 220V thì đèn sáng chói và có thể bị hỏng, nếu nhỏ hơn 220V thì đèn sáng mờ.

Giải Bài Tập Vật Lí 11

Giải Bài Tập Vật Lí 11 – Bài 31: Tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song. Định nghĩa đơn vị ampe (Nâng Cao) giúp HS giải bài tập, nâng cao khả năng tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành các khái niệm và định luật vật lí:

Câu c1 (trang 155 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hãy áp dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. Hãy chỉ ra rằng hai dòng điện song song ngược chiều thì đẩy nhau.

Lời giải:

Giả sử hai dòng điện I 1, I 2 có chiều ngược nhau như hình vẽ.

Gọi → là cảm ứng từ do dòng điện I 1 gây ra tại vị trí của dòng điện I 2; → là cảm ứng từ do dòng điện I 2 gây ra tại vị trí của dòng điện I 1.

Áp dụng quy tắc bàn tay trái ta suy ra được chiều của →; → như hình vẽ ⇒ hai dòng điện song song ngược chiều thì đẩy nhau.

Câu 1 (trang 156 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hãy nêu những điều mà em biết về lực tương tác từ giữa hai dòng điện thẳng song song cùng chiều, ngược chiều (chẳng hạn phương, chiều… của lực)

Lời giải:

Lực tương tác từ F → giữa hai dòng điện thẳng song song:

Có phương nằm trong mặt phẳng chứa hai dòng điện và vuông góc với hai dòng điện

Có chiều hướng vào (là lực hút) nếu hai dòng điện I 1 và I 2 cùng chiều

Có chiều hướng ra (là lực đẩy) nếu hai dòng điện I 1 và I 2 ngược chiều

Bằng nhau về độ lớn và có độ lớn tính trên một đơn vị chiều dài của dòng điện:

Với a khoảng cách giữa hai dây

Câu 2 (trang 156 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hãy giải thích về lực hút giữa hai dòng điện song song cùng chiều, hay lực đẩy giữa hai dòng điện song song ngược chiều

Lời giải:

Trương tự câu C1.

Câu 3 (trang 156 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Cho hai dòng điện thẳng song song, viết công thức lực từ tác dụng trên mỗi đơn vị dàu của mỗi dòng điện

Lời giải:

Lực từ tác dụng trên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dòng điện

Câu 4 (trang 156 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Phát biểu định nghĩa đơn vị ampe

Lời giải:

Ampe là cường độ của dòng điện không đổi khi chạy trong hai dây dẫn thẳng, tiết diện nhỉ, rất dài, song song nhau và cách nhau 1 m trong chân không thì trên mỗi mét dài của mỗi dây có một lực từ bằng 2.10-7 N tác dụng

Bài 1 (trang 156 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Chọn phương án đúng

Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn song song lên 3 lần thì lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của mỗi dây tăng lên:

A. 3 lần B. 6 lần C. 9 lần D. 12 lần

Lời giải:

Lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của mỗi dây lúc đầu là:

Khi tăng đồng thời cường độ dòng điện trong cả hai dây dẫn song song lên 3 lần, tức là

Lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của mỗi dây lúc đó là:

Đáp án: C

Bài 2 (trang 157 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hai dây dẫn thẳng, dài, đặt song song nhau và cách nhau d = 10 cm đặt trong không khí. dòng điện trong hai dây đó có cường độ là I1=2A,I2=5A. Tính lực từ tác dụng lên một đoạn có chiều dài 0,20 m của mỗi dây dẫn.

Lời giải:

Lực từ tác dụng lên một đoạn dây có chiều dài l=0,20 m của mỗi dây là:

Đáp số: F=4.10-6 N

Bài 3 (trang 157 sgk Vật Lý 11 nâng cao):Hai dây dẫn thẳng, dài song song đặt trong không khí. cường độ dòng điện trong hai dây dẫn đó bằng nhau và bằng I=1 A. Lực từ tác dụng trên mỗi đơn vị chiều dài của mỗi dây bằng 2.10-5 N. Hỏi hai dây đó cách nhau bao nhiêu?

Lời giải:

Lực tác dụng lên một đơn vị chiều dài của mỗi dây lúc đầu là:

Khoảng cách giữa hai dây là:

Đáp số: a = 1 cm

Bài 4 (trang 157 sgk Vật Lý 11 nâng cao): Hai vòng tròn dây dẫn đặt cách nhau một khoảng rất nhỏ. Vòng dây dẫn dưới giữ cố định, vòng trên nối với đầu một đòn cân (hình 31.2). Khi cho vào hai dòng điện cường độ bằng nhau vào hai vòng dây thì chúng hút nhau. Đặt thêm một quả cân khối lượng 0,1 g vào đĩa cân bên kia thì cân trả lại thăng bằng và lúc đó hai vòng cách nhau 2 mm. Xác định cường độ dòng điện trong mỗi vòng dây? Cho biết bán kính mỗi vòng dây bằng 5 cm. Lấy g = 10m/s2

Lời giải:

Chu vi của mỗi vòng dây là : l C = 2πR

Ta có thể áp dụng công thức 31.1 SGK để tính lực từ tác dụng lên mỗi vòng dây, vì hai vòng dây ở cách nhau một khoảng rất nhỏ.

Lực tác dụng lên mỗi vòng dây là:

Điều kiện để cân thăng bằng là: F = P = m.g = 0,1.10-3.10 = 10-3 N

Cường độ dòng điện trong mỗi vòng dây là:

Đáp số: I = 5,64 A

Tóm Tắt Công Thức Vật Lý 11 Chương 1 Và Chương 2

Chào các bạn, hôm nay Kiến Guru sẽ cùng mọi người Tóm Tắt Công Thức Vật Lý 11 chương 1 và chương 2.

Nhằm mục đích hệ thống lại toàn bộ công thức trong chương điện trường, điện tích và chương dòng điện không đổi – 2 chương nền tảng của môn vật lý 11 và cũng rất quan trọng trong chương trình ôn thi THPT quốc gia.

Từ đó các bạn có thể “bỏ túi” các công thức để sử dụng một cách nhanh chóng khi cần thiết mà không mất thời gian phải tra cứu lại.

I. Tóm tắt công thức vật lý 11 Chương Điện Trường Điện Tích

1. Điện tích: Điện tích là các vật mang điện hay nhiễm điện. Có hai loại điện tích, điện tích dương và điện tích âm. Hai điện tích đặt gần nhau cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau

2. Điện tích nguyên tố có giá trị : q = 1,6.10-19. Hạt electron và hạt proton là hai điện tích nguyên tố.

3. Điện tích của hạt (vật) luôn là số nguyên lần điện tích

nguyên tố: q = ± ne

II. Tóm tắt công thức vật lý 11 chương Dòng Điện Không Đổi

1. Cường độ dòng điện :

2. Đèn (hoặc các dụng cụ tỏa nhiệt):

3. Ghép điện trở:

4. Điện năng. Công suất điện:

5. Định luật Ôm cho toàn mạch :

6. Ghép bộ nguồn( suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn):

Vậy là chúng ta đã cùng nhau Tóm Tắt Công Thức Vật Lý 11 chương 1 và 2. Để ghi nhớ lâu hoặc tiện sử dụng, các bạn nên in ra thành giấy hay tốt hơn bạn có thể làm thành những flash card. Ngoài ra, một công cụ flashcard online cho phép chúng ta tiết kiệm được rất nhiều thời gian hay công sức để tạo ra các flashcard cho riêng mình. Hơn hết chúng cho phép ta có thể xem trực tuyến bất cứ lúc nào 24/24.

Bên cạnh đó, để học và ghi nhớ các công thức này, các bạn nên làm thật nhiều bài tập và đề thi thử sẽ giúp bạn ghi nhớ và sử dụng chúng một cách nhuần nhuyễn hơn.

Giáo Án Vật Lí Lớp 8

Khi nâng vật lên đến độ cao h:

A = F.s hay A = . Trong đó: F là lực kéo vật (N), P là trong lượng vật (N), h là độ cao nâng vật (m), H là hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và s là:

+ Chiều dài mặt phẳng nghiêng (m) khi dùng mặt phẳng nghiêng.

+ Độ cao cần nâng vật (m) khi dùng ròng rọc cố định.

+ Chiều dài của dây kéo khi dùng ròng rọc động

* Khi bỏ qua ma sát thì H = 1.

– Dùng n ròng rọc động rời nhau hay tạo thành khung thì:

Ngày giảng: Lớp 8 . Tiết 15 Bài tập định luật về công. I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được phương pháp giải bài tập về định luật về công 2. Kĩ Năng: Rèn kĩ năng giả bài tập 3. Thái độ: Có ý thức độc lập trong giải bài tập. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Phương pháp giải các bài tập về định luật công III. Tiến trình dạy học: 1. ổn định tổ chức lớp (1'): Lớp 8 . 2. Kiểm tra bài cũ (4'): Câu hỏi: Phát biểu định luật về công? Trả lời: Ghi nhớ (sgk) 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 (15'): Tìm hiểu về phương pháp giải bài tập GV: Yêu cầu hs viết lại công thức tính công cơ học và giải thích rõ các đại lượng trong công thức? HS: Viết công thức và giải thích rõ các đại lượng trong công thức, nhất là s. GV: Đưa ra một số chú ý khi sử dụng công thức. HS: Tiếp thu. GV: Yêu cầu hs viết công thức tính H và giải thích các đại lượng trong công thức. HS: Cá nhân viết và giải thích. Hoạt đông 2 (20'): Bài tập vận dụng. GV: Yêu cầu cá nhân hs trả lời nhanh bài 14.1 và giải thích vì sao lại chọn đáp án đó. HS: Cá nhân trả lời và giải thích GV: Yêu cầu 4 nhóm cử đại diện trình bày bài 14.2, 14.3, 14.4 và 14.7. nhóm còn lại cử đại diện trình bày 13.4, các hs khác hoàn thiện vào vở bài tập. HS: 4 hs đại diện cho 4 nhóm trình bày trên bảng. I. phương pháp 1. Tính công cơ học khi sử dụng máy cơ đơn giản. Khi nâng vật lên đến độ cao h: A = F.s hay A = . Trong đó: F là lực kéo vật (N), P là trong lượng vật (N), h là độ cao nâng vật (m), H là hiệu suất của mặt phẳng nghiêng và s là: + Chiều dài mặt phẳng nghiêng (m) khi dùng mặt phẳng nghiêng. + Độ cao cần nâng vật (m) khi dùng ròng rọc cố định. + Chiều dài của dây kéo khi dùng ròng rọc động Lưu ý: * Khi bỏ qua ma sát thì H = 1. - Dùng n ròng rọc động rời nhau hay tạo thành khung thì: F = và s = 2n.h hay F = và s = 2.n.h * Khi không bỏ qua ma sát (H<1): - Dùng n ròng rọc rời nhau hay tạo thành khung thì: F = + Fms và s = s = 2n.h hay F = + Fms và s = 2.n.h 2. Tính hiệu suất của máy cơ đơn giản. Ta có công thức: H = . Trong đó Aci là công thực hiện khi không có ma sát. Atp là công thực hiện khi có ma sát (Atp = Aci + Ahaophi) II. Bài tập. 14.1. E. 14.2. trọng lượng của người và xe: P = 60.10 = 600N Lực ma sát Fms = 20N, vậy công hao phí là A1 = Fms.l = 20.40 = 800J Công có ích là: A2 = P.h = 800J Công của người sinh ra: A = A1 + A2 = 3800J 14.3. Quả cầu A t/d lên đầu A Pa, quả cầu B tác dụng lên đầu B là Pb đòn bẩy ở trạng thái cân bằng OA = OB Ta có: do đó: Pa = Pb Quả cầu B nặng hơn quả cầu A vì vậy quả cầu A rỗng 14.4. Công do người công nhân thực hiện là: A = F.s = 2240J 4. Củng cố (4'): Nhắc lại phương pháp giải bài tập 5. Hướng dẫn học ở nhà (1'): Làm các bài tập còn lại trong sbt

Tài liệu đính kèm:

T16 bai tap dinh luat ve chúng tôi

Cập nhật thông tin chi tiết về Vật Lí 11/Chương 2/Bài 8 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!