Bạn đang xem bài viết Từ Vựng, Câu Chúc Tiếng Anh Chủ Đề Giáng Sinh Và Năm Mới ⋆ Sie.vn được cập nhật mới nhất tháng 12 năm 2023 trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ GIÁNG SINH VÀ NĂM MỚI
Winter /’wɪn.tər/: mùa đông
Santa Claus: ông già Noel
Icicle /’aɪ.sɪ.kl̩/: cột băng, trụ băng
Candle /’kæn.dl̩/: nến
Snow /snəʊ/ : tuyết
Card /kɑ:rd/: thiếp
Fireplace /’faɪə.pleɪs/ : lò sưởi
Reindeer /’reɪn.dɪər/ : tuần lộc
Chimney /’tʃɪm.ni/: ống khói
Gift /ɡɪft/: món quà
Christmas /ˈkrɪsməs/: ngày lễ noel
Tinsel /’tɪn.səl/: kim tuyến
Ornament /’ɔ:.nə.mənt/: vật trang trí (treo trên cây thông Giáng sinh)
Snowman /’snəʊ.mæn/ : người tuyết
Pine /paɪn/: cây thông
Ribbon /’rɪb.ən/: ruy băng
Sled /sled/=Sleigh: xe trượt tuyết
Bell /bel/: chuông
Snowflake /’snəʊ.fleɪk/ : bông tuyết
Wreath /ri:θ:/: vòng hoa
Scarf /skɑ:rf/ : khăn choàng
Christmas tree /’krɪs.məs/ /tri:/: cây thông Giáng Sinh
Christmas card: thiệp Giáng sinh
Stocking /’stɒk.ɪŋ/ : bít tất
Candy cane /keɪn/: kẹo hình cây gậy
Carol /’kærəl/ : bài hát mừng vào dịp lễ Giáng sinh
Wreath /ri:θ, Àsnh ri:ðz/: vòng hoa Giáng sinh
Reindeer /’reɪndɪr/: con tuần lộc
Angel /’eindʤəl/: thiên thần
Firewood /’faɪə.wʊd/ : củi
MỘT SỐ NỘI DUNG GIAO TIẾP
Trước kỳ nghỉ
Những câu chúc sau đây đều mang ý nghĩa “chúc Giáng Sinh an lành!”:
Have a great Christmas, won’t you!
Have a good one!
Happy Christmas to you!
Cách hỏi mọi người về dự định:
What are you up to over Christmas? (Bạn định làm gì trong lễ Giáng Sinh?)
Got any plans for Christmas and New Year? (Bạn có dự định gì cho lễ Giáng Sinh và Năm mới chưa?)
Are you at home over Christmas, or are you going away? (Bạn sẽ ở nhà trong lễ Giáng sinh, hay đón ở bên ngoài?)
Sau kỳ nghỉ
Ở các quốc gia phương Tây, mọi người thường sẽ nghỉ lễ Giáng Sinh và Năm mới liên tiếp.
Khi mọi người gặp gỡ nhau sau kì nghỉ, họ thường nói câu chúc: Happy New Year! (Chúc mừng năm mới!) Mọi người cũng nói về một số ý định sẽ thực hiện trong năm mới (như lời hứa sẽ ăn uống tốt để đầy đặn hơn, hay cần phải giảm cân, hoặc là sẽ thay đổi công việc,…), hay hỏi han về hoạt động trong cả dịp nghỉ lễ Giáng Sinh và/hoặc Năm Mới
Cách hỏi về kì nghỉ:
What did you do over Christmas? (Trong dịp Giáng sinh cậu làm những gì?)
What did you get up to? (Bạn đã có làm những gì?)
Do anything exciting / special over the holidays? (Có điều gì thú vị/đặc biệt trong kỳ nghỉ không?
Have you made any resolutions? (Bạn đã có ý định mới nào chưa?)
Bạn cũng có thể hỏi về quà Giáng Sinh, đặc biệt khi nói với trẻ em:
What did you get for Christmas? (Con đã nhận được quà tặng gì trong lễ Giáng Sinh vậy?)
Did Father Christmas bring you what you wanted for Christmas? (Ông già No-el đã mang đến món quà mà con hằng mong ước trong lễ Giáng sinh chưa?)
Cách đưa ra một số câu trả lời chung chung:
Nothing much. (Không có gì.)
Nothing special. (Không có gì đặc biệt.)
Oh, the usual…(Ồ, cũng như bình thường…)
Same old (= nothing new) (Không có gì mới cả.)
Cách đưa ra một số thông tin:
Với câu hỏi: Did you have a good Christmas? (Bạn có lễ Giáng sinh vui vẻ chứ?), chúng ta có thể có cách trả lời như sau:
It was great / fantastic / wonderful / lovely / thanks. (Lễ Giáng Sinh thật tuyệt/ tuyệt vời/ thú vị/ Cám ơn!)
Really relaxing / Just what I needed. (Rất thoải mái/Đó là tất cả những gì mình cần.)
We saw the in-laws / some of the family. (Chúng tôi đã gặp mặt bố mẹ cả hai bên nội ngoại/ một vài thành viên trong gia đình)
We got away for a couple of days. (Chúng tôi đi du lịch vài ngày.)
We had a quiet one at home. (Chúng tôi có kỳ nghỉ an lành tại nhà.)
Cách hỏi lại những người khác:
Để tiếp tục cuộc trò chuyện, hãy thử hỏi lại.
What about you? (Did you have a) good Christmas? (Còn bạn thì sao? (Bạn có) lễ Giáng Sinh tốt lành chứ?)
And you? Did you see the New Year in? (Còn bạn? Bạn có đón giao thừa hay không?)
ĐOẠN VĂN NGẮN VỀ GIÁNG SINH
What Is Christmas?
Christmas is a celebration of Jesus Christ’s birth. Some people celebrate Christmas differently, but it is all based upon the birth of Christ. Christmas is on December 25th. This is the day that Jesus is said to be born. Nobody really knows the exact date Jesus was born. Yet, in 137 AD, the Bishop of Rome ordered the birthday of The Christ child be celebrated as a solemn feast. In 350 AD, another Roman Bishop named Julius I, choose December 25th as the observance day of Christmas.
People celebrate Christmas differently form one another. For example, my family celebrates Christmas by decorating our entire house. We also exchange gifts, go to church, and cook a big dinner. Even though we do all these things, we remember the “true” meaning of Christmas – To Celebrate the Birth of Jesus Christ.
Lễ Giáng sinh(Noel) là gì?
Lễ Giáng Sinh là ngày kỉ niệm sự ra đời của Chúa Jesus. Mỗi người có cách ăn mừng Giáng sinh khác nhau, nhưng tất cả đều để chào mừng ngày sinh của Chúa Jesus. Giáng sinh diễn ra vào ngày 25/12 – ngày được cho là khi Chúa Jesus ra đời. Không ai thực sự biết chính xác ngày Chúa Jesus ra đời. Tuy nhiên, năm 137 sau Công nguyên giám mục thành La Mã là Telesphoros đã chọn ngày Giáng Sinh là quốc lễ. Vào năm 350 sau Công nguyên, một vị giám mục khác của Roma tên là Julius I, chọn ngày 25/12 làm ngày Lễ Giáng sinh (Noel).
Mọi người tổ chức đón Lễ Giáng sinh với cách thức khác nhau. Ví dụ, gia đình tôi kỷ niệm Giáng sinh bằng cách trang trí toàn bộ ngôi nhà của mình. Chúng tôi cũng trao đổi quà tặng, đi nhà thờ và nấu một bữa tối thịnh soạn. Nhưng dù thế nào đi nữa, chúng tôi vẫn nhớ ý nghĩa thật sự của Giáng Sinh là kỷ niệm ngày ra đời của Chúa Jesus.
Christmas is a holiday on December 25th celebrating the birth of Jesus Christ. Christmas has now become more and more popular in VietNam, especially to young people. On this day, people often decorate their houses and prepare presents,… . Even so, many households in big cities buy the Christmas tree and hang lights and small bells upon it. Children also love Christmas day so much. They prepare clean stocks for receiving the presents from the Santa Claus. How about the celebration? On Christmas Eve, people often sing Christmas Carol, meet friends, relatives to make a wish for them. Some people often impersonate Santa Claus and give present to everyone. All Christians go to church on this day. In England and Australia, people often make Christmas cake – a traditional food made for Christmas day.
There are several holidays held in a year. It is Christmas holiday that is interesting. Christmas occurs on 24 and 25th December but it starts from the beginning of the month. During Christmas, people are more friendly and gentle with each other because they believe to have a happier life without sorrow. I enjoy decorating Christmas tree and walk around the streets looking at the buildings and the trees around the city such as in squares and parks, shops and offices. Especially, there is always a big tree at city’s center, in which people gather and pray together in Christmas night. All the city is decorated with color and lights; therefore, it is a chance for citizens go out, take many beautiful photos and transfer to each other. We take part in several interesting activities like creating snowman, playing in snow, making homemade candy or cake, cleaning house. The snow is a symbol of Christmas. To me, it is a symbol of renewal and cleanliness of the upcoming event. Besides, the children enjoy receiving presents, which are put at the tree by Santa Clause. They believe he brings obedient kid joy, good health and hope for a new year. Actually, the gifts are prepared by parents or relatives in order to encourage them study and well behave with other. The tradition of giving presents originates from the old days and it becomes one of features of Christmas holiday. Christmas reinforces the belief of one’s soul and heals all sadness and dissatisfaction. In my opinion, it is essential to continue this holiday because of its beneficial role in culture of one country.
Có rất nhiều ngày lễ được tổ chức trong một năm nhưng lễ giáng sinh vẫn luôn thú vị. Giáng sinh được tổ chức vào ngày 24 và 25 tháng 12 nhưng nó thường bắt đầu vào đầu tháng. Trong lễ giáng sinh, mọi người trở nên gần gũi và tốt bụng với nhau hơn vì họ tin rằng sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc mà không buồn phiền. Tôi thích việc trang trí cây thong nô-en và dạo quanh các khu phố, ngắm nhìn những toà nhà và cây trong thành phố như: khu thương mại, công viên, cửa hàng và văn phòng. Đặc biệt, luôn luôn có một cây thông to đặt giữa thành phố, ở đó người ta tụ họp và cầu nguyện cùng nhau trong đêm giáng sinh. Cả thành phố đều được trang hoàng bằng màu sắc và ánh sáng cho nên đây là cơ hội tốt cho người dân ra ngoài, chụp những bức ảnh đẹp và trao đổi với nhau. Chúng tôi tham gia vào nhiều hoạt động như tạo hình người tuyết, chơi trong tuyết, làm kẹo tại nhà, dọn nhà. Tuyết là biểu tượng của giáng sinh. Đối với tôi, tuyết tượng trưng cho sự tươi mới và sạch sẽ của những điều sắp tới trong tương lai. Ngoài ra, trẻ con còn rất hứng thú với việc được nhận quà để dưới cây nô-en bởi ông già nô-en. Chúng tin rằng ông ấy mang đến cho những đứa trẻ ngoan niềm vui, sức khoẻ tốt và hy vọng cho một năm mới. Thực ra, những món quà được ba mẹ hoặc họ hang chuẩn bị để động viên trẻ con học tập và cư xử tốt với mọi người. Truyền thống tặng quà này bắt nguồn từ rất lâu và trở thành một trong những nét đặc trưng của lễ giáng sinh. Giáng sinh củng cố niềm tin cho tâm hồn mỗi người và chữa lành những nỗi buồn và thất vọng. Theo tôi, tiếp tục giữ gìn ngày lễ này rất quan trọng bởi vì vai trò to lớn của nó trong văn hoá của mỗi quốc gia. From very old days, Christmas is well known all around the world for its special features. It is usually held in the last month of year, when people prepare for new year. I love Christmas for many reasons. First, it maintains cozy atmosphere and mutual care and share between people. During the holiday, people gather together to decorate house, prepare delicious meal and spend time doing good things. People share thought, feeling and opinion to each other. They also behave well with others to show their kindness, love and care for both relative and friends. Christmas tree plays an important role as everyone prepares and decorates it with colorful electric lights, gift and little detail. During Christmas, a lot of delicious dishes are made such as: fried chicken, bbq, sweet cake and candy and so on. People enjoy making meal and clean their house and street in the town so as to hope for good thing and best wish for everyone. Although Christmas weather is cold, one feels cozy and not lonely when being with their beloved. Christmas is said to be one of the biggest holiday of a year especially in European countries. They celebrate Christmas as a special party for everyone to join and have wonderful time together. In my opinion, Christmas is not only a usual holiday but also tradition and culture, which reflect human’s lifestyle.
Đã từ rất lâu. Giáng sinh được biêt đến trên toàn thế giới bửi những đặc trưng thú vị của nó. Nó thường được tổ chức vào tháng cuối cùng của năm, khi mà mọi người chuẩn bị đón chào một năm mới. Tôi thích giáng sinh bởi rất nhiều lý do. Đầu tiên, nó đem lại không khí ấm cúng và sự quan tâm chia sẻ lẫn nhau giữa mọi người. Trong suốt kì lễ, mọi người tụ tập lại để trang hoàng nhà cửa, chuẩn bị những món ăn ngon và dành thời gian làm nững việc có ích. Mọi người chia sẻ tâm tư, cảm xúc và ý kiến với nhau. Họ cũng cu xử rất tốt với nhau để bày tỏ sự tốt bụng, tình yêu thương và quan tâm tới họ hàng và bạn bè. . Lễ giáng sinh đóng vai trò quan trọng bởi vì mọi người chuẩn bị và trang trí mọi thứ với đèn điện nhiều màu, quà và nhiều dồ dung khác. Trong giáng sinh, rất nhiều món ăn ngon được chế biến như gà chiên, đồ nướng, bánh ngọt, kẹo và nhiều thứ khác nữa. mọi người yêu thích việc nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa và đường phố để cầu ước cho những điều tốt đẹp đến với mọi người. Mặc dù thời tiết giáng sinh khá lạnh, mọi người vẫn cảm thấy ấm cúng và không cô đơn khi ở bên những người thân yêu. Giáng sinh được biết đến như một trong những ngày lễ lớn nhất của năm đặc biệt là những nước phương Tây. Họ tổ chức giánh sinh như một bữa tiệc đặc biệt cho mọi người sum họp và có những khoảng thời gian tuyệt vời. Theo tôi, giáng sinh không chỉ là một ngày lễ bình thường mà còn là truyền thống và văn hoá, phản ánh đời sống con người.
Christmas Day
On the last day of school, I always give out Christmas presents and cards to my teacher and my friends in class. We always have a party the last day of the term and we play games.
When school is over we usually go down town and finish our Christmas shopping. Then we go home and have our dinner and we go to bed. The next day we go down town and we see all the Christmas lights and there is always carol singers on the street. We sometimes meet our friends and go for coffee. At around 6 pm we go home to get tea for our dad. When he comes home we open some presents that our friends have given us. At 9 we go to mass and when we go home we get our snacks for Santa ready.
Ngày Giáng sinh (Noel)
Vào ngày cuối cùng trước khi nghỉ Giáng sinh, tôi luôn tặng quà và thiệp chúc mừng Giáng sinh cho các thầy cô và bạn bè. Cả lớp có bữa tiệc nhỏ và cùng chơi trò chơi trước khi nghỉ kết thúc học kì.
Sau đó chúng tôi thường xuống thị trấn và mua sắm cho Giáng sinh. Mua sắm xong, chúng tôi về nhà, ăn tối và đi ngủ. Ngày hôm sau, mọi người cùng đi xuống thị trấn để ngắm nhìn những ánh đèn Giáng sinh và nghe các ca sĩ hát mừng giáng sinh trên đường phố. Thi thoảng chúng tôi có cùng bạn bè đi uống vài cốc cà phê. Khoảng 6 giờ chiều chúng tôi trở về nhà uống trà và chờ bố về. Khi bố về, cả nhà cùng mở những món quà được bạn bè tặng. Khoảng 9 giờ tối, cả nhà đi dạo phố, sau đó trở về nhà, thưởng thức vài đồ ăn nhẹ để chờ ông già Noel.
Ngày hôm sau là ngày Giáng sinh. Khoảng 9 giờ sáng, chúng tôi thức dậy và xuống cầu thang để nhận những món quà mà ông già Noel đã để lại. 12 giờ trưa, cả nhà đi đến nhà ông bà. Khoảng 2 giờ chiều, một số họ hàng ghé qua để tặng ít quà. 7 giờ tối chúng tôi đi dạo quanh thị trấn, sau đó về nhà, uống chút đồ và đi ngủ.
What Christmas Means to me
Christmas to me is a celebration, which includes spending time with my family, decorating the entire house, inside and out, and shopping, for the people I love. Doing this with the people I love is what means the most to me.
We usually gather and celebrate at my parent’s house, in East Tennessee. My husband, our three children, and myself travel from California. My two sisters, their husbands, and children come from a nearby town, for our celebration. We spend the day baking cookies, making fudge and preparing a big Christmas dinner, with all the trimmings. The children love to see each other. They spend the day playing games and sharing their new gifts and toys that Santa Claus brought for each of them.
Giáng sinh rất ý nghĩa đối với tôi
Đối với tôi, Giáng sinh là dịp quây quần bên gia đình, trang trí toàn bộ nhà cửa, từ trong ra ngoài, mua sắm cho những người tôi yêu thương. Cùng những người mình yêu thương làm những công việc đó có ý nghĩa rất lớn đối với tôi.
NHỮNG LỜI CHÚC BẰNG TIẾNG ANH DỊP GIÁNG SINH
Sending the warmest Christmas wishes to you and your family. May God shower his choicest blessings on you and your family this Christmas! (Gửi đến bạn và gia đình những lời chúc Giáng sinh ấm áp nhất . Xin Chúa ban phúc lành đến bạn và người nhà trong mùa Giáng sinh năm nay).
May joy and happiness snow on you, may the bells jingle for you and may Santa be extra good to you! Merry Christmas! (Mong bạn luôn tràn đầy niềm vui và hạnh phúc, những tiếng chuông ngân lên dành cho bạn và ông già Noel sẽ hào phòng với bạn! Giáng Sinh vui vẻ!)
You are special, you are unique; may your Christmas be also as special and unique as you are! Merry Christmas! (Bạn thật đặc biệt. Bạn thật tuyệt vời! Chúc Giáng sinh của bạn cũng đặc biệt và tuyệt vời như bạn vậy).
The best gifts in life will never be found under a Christmas tree, those gifts are friends, family, kids & the one you love. Happy Christmas (Món quà tuyệt nhất trong cuộc sống sẽ không thể được tìm thấy dưới cây thông Noel, món quà đó thực ra là bạn bè, gia đình, những đứa con và người bạn yêu. Chúc Giáng sinh hạnh phúc).
Christmas brings family and friends together. It helps us appreciate the love in our lives we often take for granted. May the true meaning of the holiday season fill your heart and home with many blessings. Have a holly and jolly Christmas (Giáng sinh luôn gắn kết gia đình và bạn bè. Giáng sinh khiến chúng ta trân trọng những yêu thương trong cuộc sống mà bình thường chúng ta coi là điều đương nhiên. Mong ý nghĩa của kỳ nghỉ lễ này sẽ mang những lời cầu chúc tốt đẹp tới cho trái tim bạn và ngôi nhà của bạn).
I am saying a little prayer, that your holiday holds one special blessing after another. May God bless your house, and all who enter it, this Christmas and always (Tôi đang thầm thì lời cầu nguyện nho nhỏ, rằng kỳ nghỉ của bạn sẽ gặp toàn những điều tốt lành. Mong Chúa luôn ban phước lành cho ngôi nhà bạn, cho cả những vị khách đến thăm, trong Giáng sinh này và mãi về sau).
May this Christmas be so special that you never ever feel lonely again and be surrounded by loved ones throughout! (Tôi chúc cho Giáng Sinh này đặc biệt đến nỗi bạn sẽ không bao giờ còn cảm thấy cô đơn nữa và luôn có những người thương yêu bên cạnh).
You are special, you are unique; may your Christmas be also as special and unique as you are! Merry Christmas! (Bạn thật đặc biệt. Bạn thật độc đáo! Mong ngày Giáng Sinh của bạn cũng đặc biệt và độc đáo như bạn vậy).
Love, Peace and Joy came down on earth on Christmas day to make you happy and cheerful. May Christmas spread cheer in your lives! (Tình Yêu, Sự Bình An và Niềm Vui đang xuống trái đất trong lễ Giáng Sinh để làm cho em hạnh phúc và hân hoan. Mong Giáng sinh sẽ làm niềm hạnh phúc tràn ngập cuộc đời em.).
May this Christmas end the present year on a cheerful note and make way for a fresh and bright new year (Mong Giáng sinh sẽ khép lại năm cũ bằng một dấu ấn hân hoan và mở ra một năm mới tươi sáng).
Kim Chung sưu tầm và biên soạn
Tất Tần Tật Từ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Giáng Sinh
1. Nguồn gốc của ngày lễ Giáng Sinh
Theo niềm tin của phần lớn của các tín hữu Kitô Giáo, Lễ Giáng Sinh hay còn gọi là Lễ Con Thiên Chúa xuống thế làm người, và từ Noel hay Christmas là một ngày lễ kỷ niệm Chúa Giêsu sinh ra đời.
Họ tin là Giê-su được sinh tại Bethlehem thuộc tỉnh Judea của nước Do Thái, lúc bấy giờ đang dưới quyền thống trị của Đế quốc La Mã giữa năm 6 TCN và năm 6.
Ngày lễ được cử hành chính thức vào ngày 25/12 nhưng thường được tổ chức từ tối ngày 24/12 bởi theo lịch Do Thái, thời điểm tính bắt đầu một ngày là lúc hoàng hôn chứ không phải nửa đêm.
Lễ chính thức ngày 25 tháng 12 được gọi là “lễ chính ngày”, còn lễ đêm 24/12 gọi là “lễ vọng” và thường thu hút nhiều người tham dự hơn. Nhiều giáo hội Chính Thống giáo Đông Phương như ở Nga, Gruzia vẫn sử dụng lịch Julius để định ngày này, cho nên lễ Giáng Sinh của họ ứng với ngày 7/1 theo lịch Gregory.
2. Từ vựng tiếng Anh về ngày lễ Giáng Sinh
Từ vựng tiếng Anh về ngày lễ Giáng Sinh
Bell /
bɛl/ (n): Chuông.
Candle /ˈkændl/ (n): Nến.
Candy cane /ˈkændi keɪn/ (n): Kẹo hình cây gậy.
Carol /ˈkærəl/ (n): Một bài hát thánh ca hoặc bài hát không tôn giáo về Giáng Sinh.
Chimney /ˈʧɪmni/ (n): Ống khói.
Christmas /ˈkrɪsməs/ (n): Lễ Giáng Sinh.
Christmas card /ˈkrɪsməs kɑːd/ (n): Thiệp Giáng Sinh.
Christmas decoration /ˈkrɪsməs ˌdɛkəˈreɪʃən/ (n): Trang trí Giáng Sinh.
Christmas tree /ˈkrɪsməs triː/ (n): Cây thông Noel.
Elf /elf/ (n): Chú lùn.
Fairy light /ˈfeəri laɪt/ (n): Đèn nháy.
Fireplace /ˈfaɪəˌpleɪs
/ (n): Lò sưởi.
Gingerbread /ˈʤɪnʤərˌbrɛd/ (n): Bánh gừng.
Ornament /ˈɔːnəmənt/ (n): Vật trang trí trên cây thông Noel.
Reindeer /ˈreɪndɪr/ (n): Con tuần lộc.
Ribbon /ˈrɪbən/ (n): Ruy băng.
Santa Claus /ˈsænt̬ə klɑːz/ hay Father Christmas /ˌfɑːðə ˈkrɪsməs/ (n): Ông già Noel. Ngoài tên này, ông già Noel còn thường được gọi bằng một số tên khác như: Santa /ˈsæntə/, Kris Kringle /ˌkrɪs ˈkrɪŋɡl/.
Santa sack /ˈsæntə sæk/ (n): Túi quà của ông già Noel.
Santa suit /ˈsæntə sut/ (n): Bộ đồ của ông già Noel.
Scarf /skɑ:rf/ (n): Khăn quàng.
Sled /sled/ hay Sleigh /sleɪ/ (n): Xe trượt tuyết.
Snowflake /ˈsnəʊfleɪk/ (n): Bông tuyết.
Snowman /ˈsnəʊmən/ (n): Người tuyết.
Stocking /ˈstɒkɪŋ/ (n): Tất dài.
Tinsel /ˈtɪnsl/ (n): Dây kim tuyến.
Winter /ˈwɪnt̬ɚ/ (n): Mùa đông.
Wreath /ri:θ/ (n): Vòng hoa Giáng Sinh.
3. Ý nghĩa của ngày lễ Giáng Sinh
Ngoài ý nghĩa theo đạo Thiên Chúa, lễ Giáng Sinh còn được xem là ngày lễ của gia đình, là dịp để mọi thành viên trong gia đình quây quần bên nhau. Ngoài ra, đây cũng được xem là một buổi lễ của trẻ em. Mọi đứa trẻ đều tin rằng đêm Giáng Sinh là một đêm kì diệu khi mọi ước muốn đều thành hiện thực.
—————————————————
🌎 Trung tâm Ngoại ngữ & Du học Thiên Tú
☎️ Hotline: 094 114 1818 – 094 174 2233
Một Số Mẫu Câu Và Từ Vựng Giáng Sinh Bằng Tiếng Anh
Danh sách các từ vựng tiếng Anh chào đón giáng sinh
Happy Holidays! – Chúc kỳ lễ (giáng sinh) vui vẻ!
Seasons Greetings! – Chào mừng mùa lễ hội!
Merry Christmas – Giáng sinh vui vẻ
Từ vựng tiếng Anh về ông già Noel và các món quà giáng sinhSanta Claus – Ông già Noel
Northpole – Bắc cực
Reindeers – Tuần lộc
Gifts / Presents – Quà tặng
Christmas Cards – Thiệp giáng sinh
Stocking – Tất vớ
Ribbon – Dây Ruy băng
Wrapping Paper – Giấy gói quà
Toys – Đồ chơi
Từ vựng giáng sinh bằng tiếng Anh về việc trang tríCandles – Nến, đèn cầy
Ornaments – Đồ trang trí
Christmas Lights – Đèn giáng sinh
Bells – Chuông
Holly – Thánh
Tinsel – Kim tuyến
Christmas Tree – Cây giáng sinh (cây thông Noel)
Mistle Toe – Cây tầm gửi
Mitten – Găng tay
Từ vựng giáng sinh bằng tiếng Anh về đạo Thiên ChúaNativity Play – Vở kịch về Chúa Giáng Sinh
Shepherd – Người chăn cừu
Tradition – Truyền thống
Worship – Tôn thờ, sùng bái, tôn kính
Crib – Cái máng
Từ vựng tiếng Anh về các loại đồ ăn trong dịp Giáng SinhCandy – Kẹo
Candy Cane – Kẹo hình cây gậy
Hot Chocolate – Sô cô la nóng
Cookies – Bánh quy
Milk – Sữa
Christmas Pudding – Bánh Pudding giáng sinh
Mince Pie – Bánh thịt bằm
Eggnog – Cocktail trứng sữa
Feast – Bữa tiệc
Các từ vựng tiếng Anh về giáng sinh khácSleigh – Xe trượt tuyết
Snow – Tuyết
Snowman – Người tuyết
Christmas Eve – Đêm giáng sinh (đêm 24/12)
Decorations – Trang trí
Family Reunion – Họp mặt gia đình
Snowflakes – Bông tuyết
Chimney – Ống khói
Cracker – Bánh quy
Berry – Quả mọng (các loại quả họ dâu)
Fireplace – Lò sưởi
Các cụm từ vựng tiếng Anh về giáng sinhChristmas is around the corner – Giáng sinh đang đến quanh đây rồi.
I am excited for Christmas – Tôi háo hức đón chờ giáng sinh đến.
I have to buy presents for my daughter – Tôi phải mua quà cho con gái tôi.
The gifts are by the fireplace – Các món quà ở bên lò sưởi.
My mother bought me beautiful toys – Mẹ tôi mua cho tôi những món đồ chơi đẹp.
There is a lot of snow outside – Ngoài trời có rất nhiều tuyết.
I have to buy some candies for my kids – Tôi phải mua ít kẹo cho các con tôi.
Santa lives in the North Pole – Ông già Noel sống ở Bắc cực.
Christmas Dinner is a beautiful tradition – Bữa tối giáng sinh là một truyền thống đẹp.
My children wrote a Christmas List for Santa – Các con của tôi viết một danh sách điều ước giáng sinh cho ông già Noel.
We are going to sing Christmas carols in the park – Chúng tôi sẽ hát các bài hát giáng sinh ở công viên.
Các câu hỏi trong các đoạn hội thoại về giáng sinh Các câu hỏi hội thoại tiếng Anh giáng sinh – Phần 1:What did you get for Christmas last year? – Giáng sinh năm ngoái bạn nhận được gì?
What do you expect to get for Christmas this year? Bạn muốn nhận gì vào giáng sinh năm nay?
What do you remember the most about Childhood Christmas Celebrations? Bạn nhớ điều gì nhất về những ngày lễ giáng sinh lúc nhỏ?
What do you usually do on Christmas eve? Bạn thường làm gì vào đêm giáng sinh?
Does it snow where you live? Ở nơi bạn sống có tuyết không?
Do you enjoy christmas? Bạn có thích giáng sinh không?
Do you usually give Christmas presents? Who do you give them to? Bạn có thường tặng quà giáng sinh không? Bạn thường tặng quà cho ai?
Do you decorate the outside of your house for Christmas? Bạn có trang trí xung quanh nhà dịp giáng sinh không?
Do you ever exchange present at work or at school? Bạn có trao đổi quà ở trường hay nơi làm việc không?
Do you go to church on Christmas Day? Bạn có đi nhà thờ vào ngày giáng sinh không?
Các câu hỏi hội thoại giáng sinh tiếng Anh – Phần 2:Do you have a Christmas tree? – Bạn có cây Noel không?
How many presents do you usually give on Christmas? Bạn thường tặng bao nhiêu món quà dịp giáng sinh?
What do you eat on Christmas day? Bạn ăn gì vào ngày giáng sinh?
What’s Chritmas like in your country? Không khí giáng sinh ở đất nước bạn như thế nào?
How do you and your family celebrate Christmas? – Gia đình bạn tổ chức giáng sinh như thế nào?
Have you ever made a snow man? Bạn đã bao giờ làm người tuyết chưa?
What are your favorite Christmas movies? Bộ phim yêu thích của bạn về giáng sinh là gì?
When do you do your Christmas shopping? Bạn thường đi mua đồ giáng sinh vào lúc nào?
Do you usually eat a lot of food on Christmas? Bạn có thường ăn nhiều đồ ăn vào dịp giáng sinh không?
Did you believe in Santa Claus when you were a kid? Lúc nhỏ bạn có tin vào ông già Noel không?
Các câu hỏi hội thoại tiếng Anh giáng sinh – Phần 3:Has Christmas become too commercialized? – Có phải giáng sinh đang trở nên quá thương mại hóa?
Do you enjoy Christmas songs? Which is your favorite? Bạn có thích các bài hát giáng sinh không? Bài hát bạn yêu thích là gì?
Where will you be spending the Christmas holiday? – Bạn sẽ đón giáng sinh ở đâu?
Is your family planning to throw a Christmas party? Gia đình bạn có kể hoạch tổ chức tiệc giáng sinh không?
Are you looking forward to Christmas this year? Bạn trông đợi gì vào dịp giáng sinh năm nay?
Bạn đã học được bao nhiêu câu và từ vựng giáng sinh bằng tiếng Anh rồi?
Một số mẫu câu và từ vựng giáng sinh bằng tiếng Anh
Từ Vựng Và Mẫu Câu Tiếng Anh Về Chủ Đề Nghề Nghiệp
TỪ VỰNG VÀ MẪU CÂU TIẾNG ANH VỀ CHỦ ĐỀ NGHỀ NGHIỆP
Từ vựng tiếng Anh về nghề nghiệp
Lĩnh vực Kinh doanh (Business) Accountant: kế toán Actuary: chuyên viên thống kê Businessman: nam doanh nhân Businesswoman: nữ doanh nhân Economist: nhà kinh tế học HR manager ( Human Resources Manager): trưởng phòng nhân sự Insurance broker: nhân viên môi giới bảo hiểm Investment analyst: nhà phân tích đầu tư Project manager: trưởng phòng/ quản lý dự án Marketing director: giám đốc marketing Management consultant: cố vấn cho ban giám đốc Manager: quản lý/ trưởng phòng Office worker: nhân viên văn phòng Recruitment consultant: chuyên viên tư vấn tuyển dụng Sales rep (Sales Representative): đại diện bán hàng Secretary: thư ký Stockbroker: nhân viên môi giới chứng khoán Telephonist: nhân viên trực điện thoại
Lĩnh vực Bán lẻ (Retail) Barber: thợ cắt tóc Butcher: người bán thịt Fishmonger: người bán cá Greengrocer: người bán trái cây và rau quả Estate agent: nhân viên bất động sản Tailor: thợ may Shopkeeper: chủ cửa hàng Baker: thợ làm bánh Antique dealer: người buôn đồ cổ Florist: người trồng hoa Cashier: thu ngân Store manager: người quản lý cửa hàng Travel agent: nhân viên đại lý du lịch
Lĩnh vực Y, Dược (Medical, Pharmaceutical) Midwife: nữ hộ sinh Paramedic: nhân viên cấp cứu Physiotherapist: nhà vật lý trị liệu Surgeon: bác sĩ phẫu thuật Pharmacist: dược sĩ Nurse: y tá Optician: bác sĩ mắt Paramedic: trợ lý y tế Physiotherapist: nhà vật lý trị liệu Psychiatrist: nhà tâm thần học Vet/Veterinary surgeon: bác sĩ thú y
Lĩnh vực Du lịch và Khách sạn (Tourism and Hotel) Bartender: nhân viên pha chế đồ uống Barman: nam nhân viên quán rượu Barmaid: nữ nhân viên quán rượu Pub landlord: chủ quán rượu Bouncer: bảo vệ (chuyên đứng ở cửa) Cook: đầu bếp Chef: đầu bếp trưởng Hotel manager: quản lý khách sạn Hotel porter: nhân viên khuân đồ ở khách sạn Tour guide/Tourist guide: hướng dẫn viên du lịch Waiter: bồi bàn nam Waitress: bồi bàn nữ
Lĩnh vực Nghệ thuật (Art) Graphic designer: nhà thiết kế đồ họa Playwright: nhà soạn kịch Poet: nhà thơ Sculptor: nhà điêu khắc Artist: nghệ sĩ Editor: biên tập viên Fashion designer: nhà thiết kế thời trang Painter: họa sĩ Photographer: thợ ảnh Playwright: nhà soạn kịch Sculptor: nhà điêu khắc Writer: nhà văn
Lĩnh vực Luật (Law) Barrister: luật sư bào chữa Detective: thám tử Solicitor: cố vấn pháp luật Magistrate: quan tòa (sơ thẩm) Bodyguard: vệ sĩ Solicitor: cố vấn pháp luật Judge: quan tòa Security officer: nhân viên an ninh Private detective: thám tử tư Customs officer: nhân viên hải quan
Câu hỏi về nghề nghiệp
What do you do?: Bạn làm nghề gì? What do you do for a living?: Bạn kiếm sống bằng nghề gì? What sort of work do you do?: Bạn làm loại công việc gì? What line of work are you in?: Bạn làm trong ngành gì?
Vậy còn câu trả lời thì như thế nào? Bạn có thể trả lời theo 3 cấu trúc sau
Cấu trúc 1: I’m a/an + NGHỀ NGHIỆP I’m a student: Tôi đang là một học sinh. I’m a doctor: Tôi đang là một bác sĩ.
Cấu trúc 2: I work as a/an + NGHỀ NGHIỆP I work as an accountant: Tôi đang là một nhân viên kế toán. I work as a retail manager: Tôi đang là trưởng phòng bán lẻ.
Cấu trúc 3: I work in + LĨNH VỰC LÀM VIỆC I work in business: Tôi làm trong lĩnh vực kinh doanh.
Trường hợp bạn không làm công việc gì I’m unemployed: Tôi thất nghiệp. I’m out of work: Tôi thất nghiệp. I’m not working at the moment: Hiện tại tôi không có làm gì cả.
Từ Vựng Tiếng Anh Về Lễ Giáng Sinh Chọn Lọc
Tip nhỏ cho bạn học từ vựng tiếng Anh đỡ “ngán”
Bạn sẽ thấy từ mới mình muốn học trong bài hát, trong talkshow, trong phim,… từ đó học được cách dùng, cách phát âm chuẩn của từ, và quan trọng hơn là tìm được sự giải trí trong việc học.
Bôi đen từ/ cụm từ bạn cần học, eJOY eXtension sẽ tự động dịch cho bạn, cả nghĩa tiếng Anh lẫn tiếng Việt.
Lễ Giáng Sinh còn có tên gọi khác là lễ Thiên Chúa Giáng Sinh, Noel, hay Christmas. Đây là dịp kỉ niệm ngày chúa Giê-su (Jesus) sinh ra đời.
Lễ Giáng Sinh diễn ra trong hai ngày 24/12 và 25/12. Đây là dịp mà người ta tạm ngừng bộn bề công việc để quay trở về giới gia đình, cùng thưởng thức bữa ăn ngon cùng không khí gia đình ấm cúng.
1. Từ vựng chung về ngày Giáng SinhLễ Giáng Sinh
Ở một số nơi khí hậu lạnh, mùa đông thường có tuyết rơi. Nếu tuyết rơi vào ngày Giáng Sinh ta sẽ có A white Christmas (ngày sáng sinh trắng – ngụ ý việc tuyết rơi vào ngày Giáng Sinh).
Thực tế, người ta có nhiều cách gọi khác cho ông già Noel thay vì chỉ gọi Santa Claus:
Con tuần lộcVí dụ : Santa Claus travels in a sleigh pulled by reindeer. (Ông già Noel đi trên một cái xe trượt tuyết được kéo bởi những con tuần lộc)An object used for travelling over snow and ice with long, narrow strips of wood or metal under it instead of wheels Xe trượt tuyếtVí dụ: The children are playing in the snow with their sleds. (Lũ trẻ đang chơi dưới tuyết trên những chiếc xe trượt tuyết của chúng) 2. Từ vựng về đồ trang trí/ đồ vật không thể thiếu trong ngày Giáng Sinh A large sock that children leave out when they go to bed the night before Christmas so that it can be filled with presents Tất Giáng Sinh Ví dụ: His parents told him that Santa put gifts into his Christmas stocking, but actually they had did this themselves. (Bố mẹ cậu bé nói rằng ông già Noel đã bỏ những món quà vào trong chiếc tất Giáng Sinh của cậu, nhưng thực ra là họ là người làm việc đó.) (chiếc tất rộng treo cạnh lò sưởi, người ta tin rằng ông già Noel sẽ bỏ quà vào chiếc tất đó.)
An evergreen tree (= one that never loses its leaves) that grows in cooler areas of the world Cây thôngVí dụ: Let’s decorate this pine with fairy lights. (Hãy trang trí cây thông này với đèn nháy)
Đồ trang tríVí dụ: I need to buy some Christmas ornament. (Tôi cần mua một số đồ trang trí Giáng Sinh.) (không đếm được)
Đèn nháyVí dụ: We hang the fairy lights on the Christmas tree. (Chúng tôi treo đèn nháy lên cây thông Noel.)
An evergreen plant (= one that never loses its leaves) that grows on trees, with small, white fruits and pale yellow flowers. Mistletoe is often used as a Christmas decoration, and it is traditional to kiss someone under it Cây tầm gửi, được treo xuống từ trần nhà trong thời gian Giáng Sinh. Khi người ta đứng dưới cây này cùng thời điểm, họ phải hôn nhau.Ví dụ: They were kissing under the mistletoe at the office party. (Họ đã hôn nhau dưới những chùm cành tầm gửi ở bữa tiệc văn phòng.) 3. Từ vựng về đồ ăn/ thức uống truyền thống
Video về những truyền thống trong dịp lễ Giáng Sinh của cô gái này cũng nhắc đến những chiếc bánh quy gừng:
Lời chúc ý nghĩa cho ngày Giáng Sinh thêm ấm áp 1. Lời chúc dành cho gia đình: Cầu nguyện rằng bạn có một lễ Giáng Sinh trọn vẹn với những khoảnh khắc mà bạn sẽ nhớ mãi. : Thật biết ơn thật biết ơn khi có một người bạn như bạn vào dịp lễ Giáng Sinh này và suốt một năm.
3. Lời chúc dành cho đối tác, đồng nghiệp, cấp trên 4. Lời chúc dành cho người yêu 5. Lời chúc cho những người đang ở trong hoàn cảnh không tích cực 1. We wish you a merry christmas 3. All I want for Christmas is you 4. Last Christmas Cracker the imaginary old man with long white hair and a beard and a red coat who is believed by children to bring them presents at Christmas, or a person who dresses as this character for childrenTừ Vựng Tiếng Anh Chủ Đề Công Việc
Từ vựng chỉ nghề nghiệp:
Accountant / ə’kauntənt/: kế toán viên, nhân viên kế toán, người giữ sổ sách kế toán
Actor / ‘æktə/: nam diên viên
Actress / ‘æktris/: nữ diễn viên
Architect / ‘ɑ:kitekt/ : kiến trúc sư
Artist / ‘ɑ:tist/: họa sĩ, nghệ sĩ
Assembler / ə’semblə:/: công nhân lắp ráp
Babysitter / ‘beibi,sitə/: người giữ trẻ hộ (trong lúc bố mẹ của em bé đi vắng)
Baker /’beikə/: thợ làm bánh mì, người bán bánh mì
Barber / ‘bɑ:bə/: thợ hớt tóc
Businessman /’biznismən/: nam doanh nhân, thương gia
Businesswoman / ‘bizniswumən/: nữ doanh nhân
Butcher /ˈbʊtʃ.ər/: người bán thịt
Carpenter /ˈkɑː.pɪn.tər/: thợ mộc
Cashier /kæʃˈɪər/: nhân viên thu ngân
Chef /ʃef/- Cook /kʊk/: đầu bếp
Construction worker /kənˈstrʌk.ʃən ˈwɜː.kər/: công nhân xây dựng
Custodian /kʌsˈtəʊ.di.ən/- Janitor /ˈdʒæn.ɪ.tər/: người quét dọn
Delivery person /dɪˈlɪv.ər.i ˈpɜː.sən/: nhân viên giao hang
Dockworker /ˈdɒkwɜːkər/: công nhân bốc xếp ở cảng
Engineer /ˌen.dʒɪˈnɪər/: kỹ sư
Factory worker /ˈfæk.tər.i ˈwɜː.kər/: công nhân nhà máy
Farmer /ˈfɑː.mər/: nông dân
Fireman /ˈfaɪə.mən/- Firefighter /ˈfaɪəˌfaɪ.tər/: lính cứu hỏa
Fisherman /ˈfɪʃ.ə.mən/: ngư dân
Foreman /ˈfɔː.mən/: quản đốc, đốc công
Gardener /ˈɡɑː.dən.ər/: người làm vườn
Garment worker /ˈɡɑː.mənt ˈwɜː.kər/: công nhân may
Hairdresser /ˈheəˌdres.ər/: thợ uốn tóc
Health– care aide /ˈhelθˌkeər eɪd/ – attendant /əˈten.dənt/: hộ lý
Homemaker /ˈhəʊmˌmeɪ.kər/: người giúp việc nhà
Housekeeper /ˈhaʊsˌkiː.pər/: nhân viên dọn phòng (khách sạn)
Journalist – Reporter: phóng viên
Lawyer: luật sư
Machine Operator: người vận hành máy móc
Manager: quản lý
Manicurist: thợ làm móng tay
Mechanic: thợ máy, thơ cơ khí
Medical assistant/ Physician assistant: phụ tá bác sĩ
Messenger/ Courier: nhân viên chuyển phát văn kiện hoặc bưu phẩm
Mover: nhân viên dọn nhà/ văn phòng
Musician: nhạc sĩ
Painter: thợ sơn
Pharmacist: dược sĩ
Photographer: thợ chụp ảnh
Pilot: phi công
Policeman: cảnh sát
Postal worker: nhân viên bưu điện
Receptionist: nhân viên tiếp tân
Repairperson: thợ sửa chữa
Saleperson: nhân viên bán hàng
Sanitation worker/ Trash collector: nhân viên vệ sinh
Secretary: thư ký
Security guard: nhân viên bảo vệ
Supervisor: người giám sát, giám thị
Tailor: thợ may
Teacher/ Instructor: giáo viên
Telemarketer: nhân viên tiếp thị qua điện thoại
Translator/ Interpreter: thông dịch viên
Travel agent: nhân viên du lịch
Truck driver: tài xế xe tải
Vet/ Veterinarin: bác sĩ thú y
Waiter/ Server: nam phục vụ bàn
Waitress: nữ phục vụ bàn
Welder: thợ hàn
Flight Attendant: tiếp viên hàng không
Judge: thẩm phán
Librarian: thủ thư
Bartender: người pha rượu
Hair Stylist: nhà tạo mẫu tóc
Janitor: quản gia
Maid: người giúp việc
Miner: thợ mỏ
Plumber: thợ sửa ống nước
Taxi driver: tài xế Taxi
Doctor: bác sĩ
Dentist: nha sĩ
Electrician: thợ điện
Fishmonger: người bán cá
Nurse: y tá
Reporter: phóng viên
Technician: kỹ thuật viên
1. Từ vựng về công việcCV (Curriculum Vitae): sơ yếu lý lịch
application form /æplɪ’keɪʃn fɔ:m/: đơn xin việc
interview /’intəvju:/: phỏng vấn
job /dʒɔb/: việc làm
career /kə’riə/: nghề nghiệp
part-time /´pa:t¸taim/: bán thời gian
full-time: toàn thời gian
permanent /’pə:mənənt/: dài hạn
temporary /ˈtɛmpəˌrɛri/: tạm thời
appointment /ə’pɔintmənt/ (for a meeting): buổi hẹn gặp
contract /’kɔntrækt/: hợp đồng
notice period: thời gian thông báo nghỉ việc
holiday entitlement: chế độ ngày nghỉ được hưởng
sick pay: tiền lương ngày ốm
holiday pay: tiền lương ngày nghỉ
overtime /´ouvətaim/: ngoài giờ làm việc
redundancy /ri’dʌndənsi/: sự thừa nhân viên
redundant /ri’dʌndənt/: bị thừa
to apply for a job: xin việc
to hire: thuê
salary /ˈsæləri/: lương tháng
wages /weiʤs/: lương tuần
scheme / pension plan: chế độ lương hưu / kế hoạch lương hưu
health insurance: bảo hiểm y tế
company car: ô tô cơ quan
to fire /’faiə/: sa thải
working conditions: điều kiện làm việc
qualifications: bằng cấp
offer of employment: lời mời làm việc
to accept an offer: nhận lời mời làm việc
starting date: ngày bắt đầu
leaving date: ngày nghỉ việc
to get the sack (colloquial): bị sa thải
working hours: giờ làm việc
maternity leave: nghỉ thai sản
promotion /prə’mou∫n/: thăng chức
salary increase: tăng lương
training scheme: chế độ tập huấn
part-time education: đào tạo bán thời gian
meeting /’mi:tiɳ/: cuộc họp
travel expenses: chi phí đi lại
security /siˈkiuəriti/: an ninh
reception /ri’sep∫n/: lễ tân
health and safety: sức khỏe và sự an toàn
director /di’rektə/: giám đốc
owner /´ounə/: chủ doanh nghiệp
manager /ˈmænәdʒər/: người quản lý
boss /bɔs/: sếp
colleague /ˈkɒli:g/: đồng nghiệp
trainee /trei’ni:/: nhân viên tập sự
timekeeping: theo dõi thời gian làm việc
job description: mô tả công việc
department /di’pɑ:tmənt/: phòng ban
Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Vựng, Câu Chúc Tiếng Anh Chủ Đề Giáng Sinh Và Năm Mới ⋆ Sie.vn trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!