Bạn đang xem bài viết Từ Và Chữ Trong Tiếng Việt – Phân Biệt Và Quy Ước Trong Nghề được cập nhật mới nhất trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.
Rate this post
Hiện nay, trong tiếng Việt, cách sử dụng các khái niệm như “Chữ”, “Từ”, “Âm tiết” có sự khác biệt khi dùng thuật ngữ và cách nói trong giao tiếp thông thường. Theo nghĩa chuyên môn ngôn ngữ học:
– “Chữ” được dùng để chỉ: Hệ thống ký hiệu bằng đường nét đặt ra để ghi tiếng nói – Đó là hệ thống mẫu tự riêng biệt cho mỗi ngôn ngữ.
– “Từ” là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa hoàn chỉnh, dùng để đặt câu. Chẳng hạn “Công nhân”, “Xây”, “Nhà hộ sinh” là 3 từ (ghép lại thành một câu trọn vẹn). Trong 3 từ trên, có từ 1 âm tiết, có từ 2 và 3 âm tiết.
– Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất trong ngôn ngữ. Trong tiếng Việt, rất nhiều từ đơn có ranh giới trùng với ranh giới âm tiết (còn được gọi là “Tiếng”.
Trong những trường hợp phải nói chính xác, tốt nhất không dùng “Chữ” để người đọc khỏi bị nhầm lẫn với “Chữ cái” hay “Chữ viết” – Vốn thuộc phạm vi văn tự mà nên dùng là “Âm tiết” (hoặc có thể giải thích thêm: Chữ = âm tiết). Trong viết bài nhiều người cũng hay nhầm lẫn giữa văn nói và văn viết (Vấn đề này mình sẽ đề cập ở bài sau).
Nhiều từ tiếng Việt có cấu trúc lớn hơn một âm tiết, ví dụ: Trường phổ thông, chủ nghĩa xã hội dân chủ, phép biện chứng duy vật lịch sử… Nếu lấy “Từ” là đơn vị tính trong một văn bản đôi khi sẽ rắc rối đối với Tiếng Việt.
Tuy nhiên khi viết bài chúng ta hay được giao bài viết 1000 từ hay 1500 từ. Lúc này chúng ta có thể tự quy ước với nhau rằng “Từ” trong bài được tính là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất. 1 “Từ phức” cũng được cấu tạo từ những “Từ đơn”. Trong word, exel cũng được quy ước như vậy (Không tính đến ngôn ngữ và ngữ pháp Tiếng Việt).
—————————————————————–
Nguồn: Tổng hợp
Mẹo Phân Biệt Tính Từ Ngắn Và Tính Từ Dài Trong Tiếng Anh
Tính từ ngắn là các tính từ có một âm tiết có thể phát âm trong một nốt nhạc.
Big /big/: To, lớn
Short – /ʃɔːrt/: gNắn
Fast – /fæst/: Nhanh
Một số tính từ có 2 âm tiết được kết thúc bằng: -y, -le,-ow, -er, và -et cũng được coi là tính từ ngắn.
Heavy /ˈhev.i/: Nặng
Slow /sloʊ/: Chậm rãi
Sweet /swiːt/: Ngọt ngào
Cách sử dụng tính từ ngắn
Trong các loại câu so sánh, tính từ ngắn sẽ được sử dụng với nhiều hình thức khác nhau để đúng cấu trúc câu.
1. Trong câu so sánh hơn, tính từ ngắn được thêm đuôi -er, theo sau bởi giới từ than.
Trong so sánh hơn nhất, tính từ ngắn được thêm đuôi -est và phía trước có mạo từ the.
Useful /ˈjuːs.fəl/: Hữu ích
Intelligent /ɪnˈtel.ə.dʒənt/: Thông minh
Beautiful /ˈbjuː.t̬ə.fəl/: Xinh đẹp
Với tính từ dài, ta sẽ không có nhiều cách chia như tính từ ngắn. Chỉ đơn giản như sau:
Trong câu so sánh hơn, phía trước tính từ dài có more và phía sau có than. Trong câu so sánh nhất phía trước tính từ dài cần thêm the most.
You are more beautiful than yesterday. (Bạn xinh đẹp hơn ngày hôm qua đó nha)
The most beautiful way is the way into your heart. (Con đường đẹp nhất là con đường vào tim cậu)
3. Các trường hợp đặc biệt khác của tính từ ngắn và tính từ dài
1. Các tính từ có 2 âm tiết có đuôi -y, -ie, -ow, -et, -er như happy, simple, narrow,… có thể coi là tính từ ngắn hay dài cũng được. Lúc đó có thể vừa thêm -er, -iest vào sau hoặc thêm more, the most vào trước tính từ.
Ta có thể sử dụng 2 cách:
Happy – happier/ more happy – the happiest/ the most happy: Hạnh phúc
Simple – simpler/ more simple – the simplest/ the most simple: Đơn giản
2. Những tính từ ngắn kết thúc bằng -ed vẫn dùng more hoặc most trước tính từ trong câu so sánh.
Pleased – more pleased – the most pleased: hài lòng
Tired – more tired – the most tired: mệt mỏi
Turtles are ….. than rabbits (intelligent)
You own… money than I do (much)
Nobody is …. about football than me (crazy)
This skirt is too big. I need a … size (small)
For me, English is thought to be …. than Maths (hard)
I’ve never seen a … waterfall than that. (gorgeous)
The quality of this product is … than the last time I bought it. (bad)
To me, you are … than free wifi (important)
Comments
Nhận Biết Và Phân Biệt Danh Từ Động Từ Tính Từ Trạng Từ Trong Tiếng Anh
Mình đã gặp rất nhiều người, dù đã kinh qua bao nhiêu năm học tiếng Anh ở các cấp học, học hết trung tâm này đến trung tâm khác nhưng vẫn gặp khó khăn khi phân biệt thành phần danh tính động trạng trong câu. Nghe có vẻ khó tin nhưng số trường hợp này không hề ít. Còn bạn, bạn có nằm một trong số đó không?
1/ Một số tiêu chí để phân biệt danh từ động từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh cũng như trong tiếng Việt, các thành phần tính danh động trạng là những thành phần biệt lập, không thể nhầm lẫn, góp phần tạo thành những câu văn có ý nghĩa. Những thành phần này được hoạt động một cách riêng biệt nhưng bổ trợ cho nhau, làm rõ nghĩa ý của người nói.
Và để phân biệt danh từ động từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh, người ta sẽ dựa vào một số tiêu chí như sau :
Định nghĩa của các loại từ
Vị trí, chức năng của các loại từ
Dấu hiệu nhận biết về hình thái của loại từ đó ( bao gồm dấu hiệu nhận biết danh từ , dấu hiệu nhận biết tính từ, động từ và trạng từ)
Căn cứ vào những tiêu chí trên người học sẽ hiểu sâu sắc hơn về những loại từ đó và sử dụng theo đúng chức năng và hình thái của mỗi loại từ.
2/ Sự phân biệt danh từ động từ tính từ trạng từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, để phân biệt đâu là danh từ động từ tính từ, trạng từ, thường thì người học sẽ dựa vào các yếu tố ngoại quan trước. Yếu tố ngoại quan ở đây chính là “đuôi ” của loại từ đó, ví dụ như các đuôi của tính từ các đuôi của danh từ
Tuy nhiên cách phân biệt này chỉ là một phần và trong nhiều trường hợp sẽ không áp dụng được, nên ngoài ra người ta sẽ dựa vào chức năng, vị trí của loại từ đó để dùng cho đúng.
Như vậy, để phân biệt danh từ, động từ, trạng từ tính từ trong tiếng Anh, người học phải kết hợp các tiêu chí với nhau thì mới có cái nhìn hoàn thiện và chính xác. Mình tin chắc rằng những thông tin mình cung cấp ở trên sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc nhận diện và sử dụng hiệu quả những loại từ này trong cả giao tiếp hằng ngày và cách hành văn của bạn.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TẬP HIỆU QUẢ !!!
Phân Biệt “Smart”, “Clever” Và “Intelligent” Trong Tiếng Anh
Intelligent – /ɪn.ˈtɛ.lə.dʒənt/
” intelligent” là từ mang đúng ý nghĩa “thông minh” nhất. Tương tự với “brainy”, ” intelligent” dùng để ám chỉ người có trí tuệ, tư duy nhạy bén và logic. Người ta thường dùng “intelligent” để nói về kết quả của quá trình suy nghĩ
Ngoài ra, ” intelligent” còn được dùng để chỉ “sự xuất sắc” của sự vật, sự việc nào đó.
Ví dụ:
I want someone who can contribute intelligent conversation, not grovel at my feet. (Tôi muốn một người có thể xây dựng một cuộc nói chuyện thông minh, chứ không mò mẫm dưới chân tôi)
“He’s a very intelligent boy,” Dean answered.- (“Anh ấy là một người rất thông minh” Dean trả lời)
” smart” là tính từ mang ý nghĩa gần giống với “intelligent”, nhưng nó còn mang nhiều ý nghĩa khác như chỉ sự nắm bắt nhanh nhạy tình huống sự việc đang xảy ra.
Ví dụ:
You’re too smart to assume anything. (Bạn quá thông minh để đảm đương bất cứ việc gì)
The smart thing to do would be to abandon Brutus (a cow) for the safety of the barn. (Điều thông minh cần làm là từ bỏ Brutus (con bò) vì sự an toàn của chuồng trại)
Trong ý nghĩa thông minh, ” smart” còn đươc dùng để diễn tả những vũ khí nâng cấp khả năng định vị mục tiêu, điều khiển từ xa hoặc khả năng cảm ứng. Ví dụ: smart weapon
Ngoài ra, ” smart” còn được dùng để nói về ngoại hình sáng sủa, gọn gàng, bảnh bao của người nào đó
Ví dụ:
You look very smart in that suit.(Bạn mặc bộ vest đó trông bảnh lắm!)
” clever” được sử dụng để chỉ “sự lanh lợi” hoặc “khôn ngoan” trong vấn đề gì đó.
Ví dụ:
He was a clever writer and historian.- (Anh ấy là một nhà văn và nhà sử học thông minh)
You’re a clever girl and you’ll know how to manage them.- (Bạn là một cô gái thông minh và bạn biết cách quản lý chúng như thế nào)
Trong trường hợp khác, ” clever” được dùng để chỉ “sự lành nghề“. Ý nghĩa tương đương với “skillful“
Ví dụ:
Klair is clever with her hands (Klair rất khéo tay)
He was generous and enlightened, a good soldier and a clever diplomatist. (Ông ấy rất hào phóng, là một người lính tốt và là một nhà ngoại giao thông minh)
Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Và Chữ Trong Tiếng Việt – Phân Biệt Và Quy Ước Trong Nghề trên website 2atlantic.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!