Zncl2 Là Môi Trường Gì / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Kẽm Clorua Zncl2 (Zinc Chloridc)

Xuất xứ : taiwan-thùng25kg &viet nam:25-50 kg

Phản ứng

Molten khan ZnCl 2 ở nhiệt độ 500-700 ° C hòa tan kim loại kẽm, và, làm mát nhanh chóng tan chảy, một thủy tinh nghịch từ màu vàng được hình thành, nghiên cứu Raman cho thấy có chứa các Zn 2 + 

2 ion. [ 11 ]

Một số muối có chứa các anion tetrachlorozincate, Zn Cl 2 - 

4 , được biết đến. [ 7 ] “Caulton của tinh khiết,” V 2 Cl 3 (THF) 6 Zn 2 Cl 6 ví dụ của 1 muối có chứa Zn 2 Cl 2 - 

6 . [ 13 ] [ 14 ] Các hợp chất Cs 3 ZnCl 5 chứa tứ diện Zn Cl 2 - 

4 và Cl – . anion [ 1 ] Không có hợp chất có chứa Zn Cl 4 - 

6 ion đã được đặc trưng. [ 1 ]

Trong dung dịch kiềm trong sự hiện diện của OH – ion kẽm khác nhau hydroxychloride anion có mặt trong giải pháp, egZnOH 3 Cl 2 , ZnOH 2 Cl 2 - 

2 , ZnOH Cl 2 - 

3 và Zn 5 OH 2 Cl 3 H 2 O ( simonkolleite) kết tủa. [ 19 ]

Khi ammonia được các bọt khí thông qua một giải pháp của kẽm clorua hydroxit không kết tủa, thay vì hợp chất có chứa ammonia complexed (ammines) được sản xuất, Zn (NH 3 ) 4 Cl 2 H 2 O và nồng ZnCl 2 (NH 3 ) 2 . [ 20 ] chứa Zn (NH 3 ) 6 2 + ion [ 1 ] và sau này là phân tử với một hình học méo mó tứ diện. [ 21 ] Các loài trong dung dịch nước đã được nghiên cứu và cho thấy rằng Zn (NH 3 ) 4 2 + là đối tượng chủ yếu hiện nay với Zn (NH 3 ) 3 Cl + cũng có mặt tại thấp hơn NH 3 : Zn tỷ lệ [ 22 ]

Khi ngậm nước clorua kẽm được nung nóng, người ta có được một dư lượng Zn (OH) Cl ví dụ [ 24 ]

ZnCl 2 · 2H 2 O → ZnCl (OH) + HCl + H 2 O

Hợp chất ZnCl 2 · ½ HCl · H 2 O có thể được chuẩn bị mưa cẩn thận từ giải pháp của ZnCl 2 acid hóa với HCl và nó có chứa 1 anion trùng hợp (Zn 2 Cl 5 – ) n với cân bằng monohydratedhydronium ion, H 5 O 2 + ion. [ 1 ] [ 25 ]

Sự hình thành khí cao phản ứng HCl khan hình thành khi hydrat clorua kẽm được nung nóng là cơ sở kiểm tra tại chỗ chất lượng vô cơ. [ 26 ]

Cellulose tan trong dung dịch nước của ZnCl 2 và kẽm phức hợp cellulose đã được phát hiện. [ 28 ] Cellulose tan trong nóng chảy ZnCl 2 hydrate và phản ứng carboxyl hóa và acetylation thực hiện trên polymer cellulose. [ 29 ]

Như vậy, mặc dù nhiều muối kẽm có công thức khác nhau và khác nhau cấu trúc tinh thể , các muối hành xử rất tương tự trong dung dịch nước. Ví dụ, các giải pháp chuẩn bị từ bất kỳ các chất đa hình của ZnCl 2 cũng như halogenua khác (bromide, iodide) và sulfate thường có thể được sử dụng thay thế cho việc chuẩn bị của các hợp chất kẽm khác. Minh họa là chuẩn bị cacbonat kẽm:

ZnCl 2 ( aq ) + Na 2 CO 3 (aq) → ZnCO 3 (s) + 2 NaCl (aq)

Ứng dụng

Như một thông lượng luyện kim

Trong tổng hợp hữu cơ

Axit hydrochloric một mình phản ứng kém với rượu và rượu chính thứ , nhưng một sự kết hợp của HCl với ZnCl 2 (được gọi là ” thuốc thử Lucas “) có hiệu quả cho việc chuẩn bị của clorua alkyl. Phản ứng điển hình được thực hiện ở 130 ° C. Phản ứng này có thể tiến hành thông qua cơ chế một S N 2 với rượu chính, nhưng S N 1 con đường với rượu thứ cấp.

Kẽm clorua cũng kích hoạt benzylic và allylic halogenua theo hướng thay thế bởi các yếu nucleophiles như anken [ 34 ] :

Trong thời trang tương tự, ZnCl 2 thúc đẩy chọn lọc NaBH 3 CN giảm của đại học, các halogenua allylic hay benzylic hydrocarbon tương ứng.

Clorua kẽm cũng là một thuốc thử khởi đầu hữu ích cho sự tổng hợp của nhiều organozinc thuốc thử, chẳng hạn như những người sử dụng trong các xúc tác palladium khớp nối Negishi vớihalogenua aryl halogenua vinyl . [ 35 ] Trong trường hợp như vậy hợp chất organozinc được thường chuẩn bị sẵn bởi transmetallation từ một organolithium hoặc một thuốc thử Grignard , ví dụ:

Trong dệt chế biến

bom khói

Bom khói (“HC”) có chứa oxit kẽm và hexachloroethane , khi kích thích phản ứng để tạo thành khói clorua kẽm. [ 37 ]

vân tay phát hiện.

Ninhydrin phản ứng với axit amin và amin để tạo thành một hợp chất màu “Ruhemann của màu tím” (RP). Phun với một giải pháp clorua kẽm tạo thành phức tạp RP tỉ lệ 1:1: ZnCl (H 2 O) 2 ., được phát hiện dễ dàng hơn vì nó phát huỳnh quang tốt hơn so với màu tím Ruhemann [ 38 ]

Thuốc sát trùng.

Lịch sử là một giải pháp pha loãng dung dịch nước clorua kẽm đã được sử dụng như một chất tẩy trùng dưới cái tên “chất lỏng Khử Trùng Burnett”. [ 39 ] Nó cũng được sử dụng trong một số nhãn hiệu thương mại của nước súc miệng sát khuẩn.

cân nhắc an toàn

Kẽm clorua là một làn da và gây kích thích đường hô hấp theo MSDS của nó. [ 40 ] Thận trọng mà áp dụng cho khan ZnCl 2 là những người áp dụng đối với halogenua kim loại khác khan, tức là thủy phân có thể tỏa nhiệt và tiếp xúc nên được tránh. Giải pháp tập trung là có tính axit và ăn mòn và đặc biệt tấn công cellulose và lụa như axit Lewis . [ 41 ]

Tài liệu tham khảo

Môi Trường Là Gì?

“Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và thiên nhiên.” (Theo Ðiều 1, Luật Bảo vệ Môi trường của Việt Nam).

Môi trường sống của con người theo chức năng được chia thành các loại:

Môi trường tự nhiên bao gồm các nhân tố thiên nhiên như vật lý, hoá học, sinh học, tồn tại ngoài ý muốn của con người, nhưng cũng ít nhiều chịu tác động của con người. Ðó là ánh sáng mặt trời, núi sông, biển cả, không khí, động, thực vật, đất, nước… Môi trường tự nhiên cho ta không khí để thở, đất để xây dựng nhà cửa, trồng cấy, chăn nuôi, cung cấp cho con người các loại tài nguyên khoáng sản cần cho sản xuất, tiêu thụ và là nơi chứa đựng, đồng hoá các chất thải, cung cấp cho ta cảnh đẹp để giải trí, làm cho cuộc sống con người thêm phong phú.

Môi trường xã hội là tổng thể các quan hệ giữa người với người. Ðó là những luật lệ, thể chế, cam kết, quy định, ước định… ở các cấp khác nhau như: Liên Hợp Quốc, Hiệp hội các nước, quốc gia, tỉnh, huyện, cơ quan, làng xã, họ tộc, gia đình, tổ nhóm, các tổ chức tôn giáo, tổ chức đoàn thể,… Môi trường xã hội định hướng hoạt động của con người theo một khuôn khổ nhất định, tạo nên sức mạnh tập thể thuận lợi cho sự phát triển, làm cho cuộc sống của con người khác với các sinh vật khác.

Ngoài ra, người ta còn phân biệt khái niệm môi trường nhân tạo, bao gồm tất cả các nhân tố do con người tạo nên, làm thành những tiện nghi trong cuộc sống, như ôtô, máy bay, nhà ở, công sở, các khu vực đô thị, công viên nhân tạo…

Môi trường theo nghĩa rộng là tất cả các nhân tố tự nhiên và xã hội cần thiết cho sự sinh sống, sản xuất của con người, như tài nguyên thiên nhiên, không khí, đất, nước, ánh sáng, cảnh quan, quan hệ xã hội…

Môi trường theo nghĩa hẹp không xét tới tài nguyên thiên nhiên, mà chỉ bao gồm các nhân tố tự nhiên và xã hội trực tiếp liên quan tới chất lượng cuộc sống con người. Ví dụ: môi trường của học sinh gồm nhà trường với thầy giáo, bạn bè, nội quy của trường, lớp học, sân chơi, phòng thí nghiệm, vườn trường, tổ chức xã hội như Ðoàn, Ðội với các điều lệ hay gia đình, họ tộc, làng xóm với những quy định không thành văn, chỉ truyền miệng nhưng vẫn được công nhận, thi hành và các cơ quan hành chính các cấp với luật pháp, nghị định, thông tư, quy định.

Tóm lại, môi trường là tất cả những gì có xung quanh ta, cho ta cơ sở để sống và phát triển.

Chuong 2 Môi Trường Marketing. Marketing Căn Bản

Published on

1. CHƯƠNG 2 MÔI TRƯỜNG MARKETING

2. 2 Nội dung chính 2.1. Khái quát về hệ thống thông tin marketing 2.2. Khái niệm môi trường marketing 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô

3. 2.1. Khái quát về hệ thống thông tin marketing – Chuyển từ phạm vi marketing địa phương sang marketing trên toàn quốc, thậm chí ra TG. – Chuyển từ không đủ mua đến đòi hỏi mua. – Chuyển từ cạnh tranh giá cả đến cạnh tranh phi giá cả. Ba lý do hình thành hệ thống thông tin marketing

4. 2.1. Khái quát về hệ thống thông tin marketing * Khái niệm hệ thống thông tin marketing Hệ thống thông tin marketing là hệ thống hoạt động thường xuyên có sự tương tác giữa con người, thiết bị và các phương pháp dùng để thu thập, phân loại, phân tích, đánh giá và truyền đi những thông tin cần thiết, chính xác, kịp thời cho người phụ trách lĩnh vực marketing sử dụng chúng với mục đích thiết lập, tổ chức thực hiện, kiểm tra và điều chỉnh các kế hoạch marketing.

5. 2.1. Khái quát về hệ thống thông tin marketing Một hệ thống thông tin marketing lý tưởng có khả năng: – Tạo ra các báo cáo thường xuyên và các nghiên cứu đặc biệt khi cần thiết – Kết hợp các số liệu cũ và mới để cung cấp các thông tin cập nhật và xác định các xu hướng thị trường – Phân tích số liệu (dùng các mô hình toán học) – Giúp cho các nhà quản lý trả lời được các câu hỏi dạng “Nếu… thì…” Ví dụ: “Nếu công ty giảm giá 10% thì doanh số tăng bao nhiêu?”5

6. 2.1. Khái quát về hệ thống thông tin marketing * Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin marketing 6 Hệ thống thông tin marketing Thiết lập thông tin Hệ thống báo cáo nội bộ Hệ thống nghiên cứu marketing Hệ thống phân tích thông tin Hệ thống thu thập thông tin Tiếp cận thông tin cần thiết Phân bổ thôngtin Những nhà Marketing *Phân tích *Lập kế hoạch *Thực hiện *Tổ chức *Kiểm tra Môi trường Marketing *Thị truờng mục tiêu *Các nhà cung ứng *Các nhà cạnh tranh *Công chúng *Môi trường vĩ mô *Môi trường doanh nghiệp Những quyết định và giao tiếp marketing

7. 2.2. Khái niệm môi trường marketing Văn hóa XH Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Marketing Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Môi trường quốc tế DN

8. 2.2. Khái niệm môi trường marketing Khái niệm: * Môi trường marketing là tập hợp các yếu tố, các lực lượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hoạt động marketing của doanh nghiệp. * Đặc trưng của môi trường marketing – Tác động của môi trường marketing đến DN bao gồm: + Tác động tích cực (cơ hội kinh doanh…) + Tác động tiêu cực (đe dọa, thách thức…) – Môi trường marketing luôn luôn biến đổi

9. 2.2. Khái niệm môi trường marketing Nhà quản trị nghiên cứu môi trường marketing để làm gì? – Nắm bắt những thay đổi trong môi trường marketing – Phát hiện các cơ hội thị trường và đe dọa – Có những quyết định marketing đúng đắn để tận dụng các cơ hội thị trường và phòng tránh đe dọa, phát huy thế mạnh và khắc phục thế yếu, qua đó tăng trường khả năng cạnh tranh và phát triển thương hiệu.

10. 10 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

11. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Môi trường marketing vĩ mô là những yếu tố và lực lượng mang tính chất xã hội rộng lớn có tác động đến thị trường và hoạt động marketing của doanh nghiệp cũng như tác động đến tất cả các yếu tố của môi trường marketing vi mô.

12. 12 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

14. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô 14

15. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Tỷ lệ dân số thành thị của Việt Nam từ 1930-2010

16. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

17. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế bao gồm các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng đến sức mua của người dân. Đó là: – Tốc độ tăng trưởng kinh tế: – Lãi suất – Tỷ lệ lạm phát – Tỷ giá hối đoái hiện hành – Chính sách thuế

18. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Biểu đồ tỷ lệ lạm phát năm 2011 so với các năm trước đó Nguồn: www.dantri.com.vn

19. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Kết quả điều tra “Tác động của bão giá lên hành vi và thái độ của người tiêu dùng” tại Hà Nội, Đà Nẵng và TPHCM vừa được Công ty Nghiên cứu thị trường FTA công bố cho biết: + Đa số người tiêu dùng tại ba thành phố trên đều chịu ảnh hưởng trực tiếp của lạm phát đến đời sống. Tỷ lệ này ở TPHCM là 52%, Hà Nội 49% và Đà Nẵng 62%. Có 48% số người được hỏi cho rằng lạm phát ảnh hưởng một phần đến cuộc sống hàng ngày, chỉ 6% cho rằng lạm phát không ảnh hưởng. + 47% người được hỏi lo ngại về giá điện và giá lương thực tăng mạnh trong thời gian qua. + 31% người dân lo lắng về tình hình suy thoái kinh tế hiện nay + 28% lo lắng về giá xăng dầu. + 10% lo lắng về thiên tai cũng như tình hình biến đổi khí hậu toàn cầu.

20. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô + Những lĩnh vực người tiêu dùng phải cắt giảm chi tiêu trong thời lạm phát là du lịch, hàng xa xỉ, thời trang, dịch vụ thẩm mỹ, mua sắm điện máy, giải trí, thông tin liên lạc (điện thoại, Internet). + Nhóm ngành hàng thiết yếu là nhóm mà họ không thể cắt giảm, bao gồm: giáo dục, đi lại, ăn uống, điện nước, chăm sóc sức khỏe. Trong khi đó người tiêu dùng ở Hà Nội cắt giảm chi tiêu ở tất cả các ngành hàng.

21. 21 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

23. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô 23

24. 24 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

25. 25 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Môi trường tự nhiên Môi trường tự nhiên là hệ thống các yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng đến các nguồn lực đầu vào cần thiết cho hoạt động của các doanh nghiệp o Nguyên vật liệu và năng lượng ngày càng khan hiếm o Chi phí tăng o Mức độ ô nhiễm môi trường tăng o Vai trò của chính phủ trong việc bảo vệ môi trường

26. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô 26

27. 27 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Marketing Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

29. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô

30. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Marketing Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

31. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Môi trường khoa học – công nghệ Sự phát triển của KH-CN mang lại cho con người nhiều điều kỳ diệu nhưng cũng đặt ra các thách thức mới cho các doanh nghiệp o Sự phát triển công nghệ làm thay đổi ngành kinh doanh o Chu kỳ đổi mới công nghệ diễn ra nhanh chóng o Ngân sách R & D o Quy định về thay đổi công nghệ ngày càng chặt chẽ và người tiêu dùng hướng đến sự ạn toàn nhiều hơn

32. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô

33. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô

34. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Marketing Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

35. 2.3. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Môi trường quốc tế o Toàn cầu hóa: lợi thế so sánh, năng lực cạnh tranh,… o Vấn đề toàn cầu: ô nhiễm không khí, sự nóng lên của khí hậu trái đất, bệnh tật, khủng hoảng kinh tế, khủng bố…

36. 2.2. Phân tích môi trường marketing vĩ mô Phân tích môi trường vĩ mô để làm gì? Theo dõi, nắm bắt và xử lý kịp thời các quyết định marketing nhằm thích ứng với sự thay đổi của môi trường.

37. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Môi trường marketing vi mô là những yếu tố và lực lượng có quan hệ trực tiếp đến hoạt động marketing của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến khả năng phục vụ khách hàng của doanh nghiệp.

38. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Marketing Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

39. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Đối thủ cạnh tranh Một doanh nghiệp thường gặp phải sự cạnh tranh từ các nguồn như sau: – Cạnh tranh giữa các thương hiệu – Cạnh tranh về hình thức sản phẩm (dạng sản phẩm) – Cạnh tranh giữa các sản phẩm thay thế. – Cạnh tranh giữa các nhu cầu (giành túi tiền của khách hàng).

40. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Các cấp độ cạnh tranh của sản phẩm bia * Thương hiệu Heineken, Tiger, Carlsberg, Foster,… * Dạng sản phẩm Sài Gòn, Heneken, Bia hơi,… * Sản phẩm thay thế Nước ngọt, Rượu vang, Nước suối * Nhu cầu Áo thun, Xe máy

41. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô o Nhận diện đối thủ cạnh tranh trực tiếp o Cần phân tích SWOT của đối thủ Ma trận SWOT + Strengths (điểm mạnh), + Weaknesses (điểm yếu), + Opportunities (cơ hội) + Threats (nguy cơ) o Làm sao để biết thông tin về đối thủ?

42. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Marketing Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

43. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Khách hàng o Khách hàng là đối tượng phục vụ của doanh nghiệp và là nhân tố tạo nên thị trường. o Có các dạng khách hàng sau đây: + Người tiêu dùng + Nhà sản xuất + Trung gian phân phối + Các cơ quan Nhà nước + Khách hàng quốc tế

44. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô o Quyền lực của khách hàng o Quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM) o Ví dụ: phần mềm chúng tôi của Công ty Cổ phần Misa Quản lý tiếp thị Xây dựng và quản lý các chiến dịch tiếp thị Quản lý và chăm sóc khách hàng tiềm năng Quản lý bán hàng Theo dõi và quản lý các tổ chức khách hàng Quản lý thông tin liên hệ Quản lý các cơ hội bán hàng Quản lý đơn hàng Quản lý hợp đồng Quản lý sau bán hàng

45. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Marketing Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

47. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

48. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Nhà cung ứng o Là người cung cấp các yếu tố đầu vào cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp. o Sự tăng giá hay khan hiếm các yếu tố đầu vào trên thị trường có thể ảnh hưởng rất nhiều đến các hoạt động marketing của doanh nghiệp. o Quyền lực của nhà cung ứng?

49. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Đối thủ Khách hàng Công chúng Trung gian Marketing Nhà cung ứng Nhân khẩu học Tự nhiên KH Công nghệ Chính trị Pháp luật Kinh tế vĩ mô Văn hóa XH Môi trường quốc tế DN

50. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Giới công chúng o Là nhóm quan tâm/ sẽ quan tâm đến doanh nghiệp và ảnh hưởng đến khả năng đạt mục tiêu của doanh nghiệp. o Công chúng có thể hỗ trợ/ chống lại doanh nghiệp. o Giới công chúng bao gồm: Giới tài chính, giới truyền thông, cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội, người dân,… o DN cần quan tâm đến hoạt động PR

51. 2.4. Phân tích môi trường marketing vi mô Yếu tố bên trong doanh nghiệp o Trong một doanh nghiệp, có nhiều bộ phận. Mỗi bộ phận có một mục tiêu, chức năng riêng nên đôi khi hoạt động mâu thuẫn với nhau o Bộ phận marketing chịu sự lãnh đạo của ban lãnh đạo, đồng thời phải hợp tác với những bộ phận khác trong doanh nghiệp. o Để thực hiện thành công chiến lược marketing, cần phải xây dựng được sự cam kết thực hiện chương trình marketing đối với mọi thành viên trong doanh nghiệp.

Môi Trường Là Gì? 1. Định Nghĩa 1 .Môi Trường Là Gì? 1. Định Nghĩa 1 : “Môi

Embed Size (px)

Text of Môi trường là gì? 1. Định nghĩa 1 .Môi trường là gì? 1. Định nghĩa 1 : “Môi

Mi trng l g?

1. nh ngha 1 :

“Mi trng bao gm cc yu t t nhin v yu t vt cht nhn to quan h mt thit

vi nhau, bao quanh con ngi, c nh hng ti i sng, sn xut, s tn ti, pht trin

ca con ngi v thin nhin.” (Theo iu 1, Lut Bo v Mi trng ca Vit Nam).

Mi trng sng ca con ngi theo chc nng c chia thnh cc loi:

* Mi trng t nhin bao gm cc nhn t thin nhin nh vt l, ho hc, sinh hc, tn

ti ngoi mun ca con ngi, nhng cng t nhiu chu tc ng ca con ngi. l

nh sng mt tri, ni sng, bin c, khng kh, ng, thc vt, t, nc… Mi trng t

nhin cho ta khng kh th, t xy dng nh ca, trng cy, chn nui, cung cp

cho con ngi cc loi ti nguyn khong sn cn cho sn xut, tiu th v l ni cha

ng, ng ho cc cht thi, cung cp cho ta cnh p gii tr, lm cho cuc sng con

ngi thm phong ph.

* Mi trng x hi l tng th cc quan h gia ngi vi ngi. l nhng lut l,

th ch, cam kt, quy nh, c nh… cc cp khc nhau nh: Lin Hp Quc, Hip

hi cc nc, quc gia, tnh, huyn, c quan, lng x, h tc, gia nh, t nhm, cc t

chc tn gio, t chc on th,… Mi trng x hi nh hng hot ng ca con

ngi theo mt khun kh nht nh, to nn sc mnh tp th thun li cho s pht

trin, lm cho cuc sng ca con ngi khc vi cc sinh vt khc.

* Ngoi ra, ngi ta cn phn bit khi nim mi trng nhn to, bao gm tt c cc

nhn t do con ngi to nn, lm thnh nhng tin nghi trong cuc sng, nh t, my

bay, nh , cng s, cc khu vc th, cng vin nhn to…

Mi trng theo ngha rng l tt c cc nhn t t nhin v x hi cn thit cho s sinh

sng, sn xut ca con ngi, nh ti nguyn thin nhin, khng kh, t, nc, nh sng,

cnh quan, quan h x hi…

Mi trng theo ngha hp khng xt ti ti nguyn thin nhin, m ch bao gm cc

nhn t t nhin v x hi trc tip lin quan ti cht lng cuc sng con ngi. V d:

mi trng ca hc sinh gm nh trng vi thy gio, bn b, ni quy ca trng, lp

hc, sn chi, phng th nghim, vn trng, t chc x hi nh on, i vi cc iu

l hay gia nh, h tc, lng xm vi nhng quy nh khng thnh vn, ch truyn ming

nhng vn c cng nhn, thi hnh v cc c quan hnh chnh cc cp vi lut php,

ngh nh, thng t, quy nh.

Tm li, mi trng l tt c nhng g c xung quanh ta, cho ta c s sng v pht

trin.

2. nh ngha 2 :

Khi nim v mi trng c tho lun rt nhiu v t lu. Nhn chung c

nhng quan nim v mi trng nh sau:

– Mi trng bao gm cc vt cht hu c v v c quanh sinh vt. Theo nh ngha

ny th khng th no xc nh c mi trng mt cch c th, v mi c th,

mi loi, mi chi vn c mt mi trng v mt qun th, mt qun x li c mt mi

trng rng ln hn.

– Mi trng l nhng g cn thit cho iu kin sinh tn ca sinh vt. Theo nh ngha

ny th rt hp, bi v trong thc t c yu t ny l cn thit cho loi ny nhng

khng cn thit cho loi kia d cng sng chung mt ni, hn na cng c nhng

yu t c hi hoc khng c li vn tn ti v tc ng ln c th v ta khng th loi tr

n ra khi mi trng t nhin.

– Mi trng bao gm cc yu t t nhin v yu t vt cht nhn to c quan h mt

thit vi nhau, bao quanh con ngi, c nh hng ti i sng, sn xut, s tn ti,

pht trin ca con ngi v thin nhin (iu 1, Lut Bo V Mi Trng ca Vit

Nam, 1993)

– Mi trng l mt phn ca ngoi cnh, bao gm cc hin tng v cc thc th ca t

nhin…m , c th, qun th, loi…c quan h trc tip hoc gin tip bng cc phn

ng thch nghi ca mnh (V Trung Tng, 2000). T nh ngha ny ta c th phn bit

c u l mi trng ca loi ny m khng phi l mi trng ca loi khc. Chng

hn nh mt bin l mi trng ca sinh vt mng nc (Pleiston v Neiston),

song khng phi l mi trng ca nhng loi sng y su hng ngn mt v ngc

li.

i vi con ngi, mi trng cha ng ni dung rng hn. Theo nh ngha ca

UNESCO (1981) th mi trng ca con ngi bao gm ton b cc h thng t nhin v

cc h thng do con ngi to ra, nhng ci hu hnh ( th, h cha…) v nhng ci

v hnh (tp qun, nim tin, ngh thut…), trong con ngi sng bng lao ng ca

mnh, h khai thc cc ti nguyn thin nhin v nhn to nhm tho mn nhng nhu cu

ca mnh. Nh vy, mi trng sng i vi con ngi khng ch l ni tn ti, sinh

trng v pht trin cho mt thc th sinh vt l con ngi m cn l khung cnh ca

cuc sng, ca lao ng v s ngh ngi ca con ngi.

Thut ng Trung Quc gi mi trng l hon cnh l t chnh xc ch iu

kin sng ca c th hoc qun th sinh vt. Sinh vt v con ngi khng th tch ri

khi mi trng ca mnh. Mi trng nhn vn (Human environment – mi trng sng

ca con ngi) bao gm cc yu t vt l, ha hc ca t, nc, khng kh, cc yu

t sinh hc v iu kin kinh t – x hi tc ng hng ngy n s sng ca con ngi.

Cu trc mi trng t nhin gm 4 thnh phn c bn (4 mi trng chnh) nh

sau :

– Thch quyn hoc a quyn hoc mi trng t (Lithosphere): bao gm lp v tri t

c dy 60 – 70km trn phn lc a v t 2-8km di y i dng v trn c cc

qun x sinh vt.

– Thy quyn (Hydrosphere) hay cn c gi l mi trng nc (Aquatic

environment): l phn nc ca tri t bao gm nc i dng, sng, h, sui,

nc ngm, bng tuyt, hi nc trong t v khng kh.

– Kh quyn (Atmosphere) hay mi trng khng kh: l lp khng kh bao quanh tri

t.

– Sinh quyn (Biosphere) hay mi trng sinh vt: gm ng vt, thc vt v con ngi,

l ni sng ca cc sinh vt khc (Sinh vt k sinh, cng sinh, biu sinh …)

Bi vit su tm