Zip Signature Verification Là Gì / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Định Nghĩa Signature Verification / Xác Minh Chữ Ký Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Việc kiểm tra chữ ký trên công cụ khả nhượng có thể lưu thông nhằm xác định chữ ký thay có xác thực hay không, và người ký chi phiếu có được quyền sử dụng tài khoản hay không. Các ngân hàng có trách nhiệm pháp lý kiểm tra các chi phiếu và trái phiếu được trình thanh toán nhưng trong thực tiễn chữ ký của những người ký phiếu và người ký hậu chỉ được kiểm tra trong các trường hợp đặc biệt

Xem IDENTIFICATION.

Định Nghĩa Signature Card / Phiếu Chữ Ký Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Phiếu mà khách hàng ký khi mở tài khoản tại một định chế tài chính. Nó xác định người gửi tiền. Các bản sao phiếu chữ ký mẫu được giữa tại các ngân hàng chi nhánh. Nó cũng là phương tiện kiểm soát kép, kiểm soát việc tiếp cận các hộp ký thác an toàn. Cần có hai chữ ký để mở một hộp ký thác an toàn: chữ ký của khách và chữ ký của nhân viên ngân hàng. Phiếu chữ ký mẫu của công ty mang tên viên chức công ty được uỷ quyền ký chi phiếu hay chuyển tiền.

Định Nghĩa Verification / Sự Thẩm Tra; Xác Minh Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Ngân hàng:

1. Sự xác nhận của chủ doanh nghiệp về thu nhập hàng năm của người vay, do người cho vay yêu cầu khi sàng lọc đơn xin cấp tín dụng.

2. Thủ tục kiểm toán mà độ chính xác các hồ sơ của ngân hàng được kiểm tra bằng cách liên hệ trực tiếp với khách hàng. Sự xác minh, còn được gọi là xác nhận có thể tích cực hoặc tiêu cực. Trong xác minh tiêu cực, khách hàng của một ngân hàng được hỏi chỉ để thông báo cho ngân hàng về những sai sót sổ sách kế toán; trong xác minh tích cực, khách hàng được hỏi đẻ xác minh số dư tài khoản vào một ngày cụ thể nào đó.

3. Xác minh số nhận dạng cá nhân khi thẻ ngân hàng được sử dụng tại máy rút tiền tự động hoặc thiết bị tại điểm bán.

Kế toán:

Việc xem xét các báo cáo tài chính của kiểm toán viên, bằng cách so sánh với những bút toán của sổ nhật ký đối với chứng từ thực tế, như chi phiếu bị hủy, bản sao hồ sơ khoản cho vay v.v…

Zip Code Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Zip Code

Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa Zip Code là gì

Zip Code (còn có tên gọi khác như Zip Postal Code, Postal Code) là mã bưu chính được quy định bởi Liên hiệp bưu chính toàn cầu (United States Postal Service) – viết tắt là USPS.

Được dùng để định vị vị trí khi chuyển thư, bưu phẩm, khai báo khi đăng ký thông tin trên mạng khi được yêu cầu.

Zip Code là một chuỗi ký tự được viết bằng chữ, số hoặc bao gồm cả chữ và số.

Nếu như trước đây, Zip Code chỉ được sử dụng để gửi hàng hoá, bưu kiện thông qua hệ thống vận chuyển của bưu điện.

Thì ngày nay, với sự phát triển của công nghệ số hoá, mã Zip Code được áp dụng ngày một rộng rãi hơn.

Với các anh em thường xuyên sử dụng các dịch vụ E-Commerce để mua hàng từ nước ngoài.

Hoặc, các anh em làm MMO kiếm tiền trên Alibaba, 1688, Amazon, eBay, Shopify, TeeSpring, Payoneer.. chắc chắn cũng không còn xa lạ với việc sử dụng Zip Code để đăng ký tài khoản trên các trang này.

Được dùng cho những kiện hàng có lộ trình nội bộ.

Đây được xem là lĩnh vực luôn luôn sử dụng Zip Code và Postal Code.

Trước đây, mã bưu chính của Việt Nam gồm 5 chữ số. Vào cuối năm 2009, bộ Thông Tin & Truyền Thông phối hợp cùng Tổng Công Ty Bưu Điện Việt Nam (VnPost) ban hành bộ mã đầy đủ với 6 ký tự số.

Hiện, Việt Nam chỉ có mã bưu chính cấp tỉnh, thành phố và không có mã bưu chính cấp quốc gia.

Nếu anh em muốn gửi hàng hoá từ nước ngoài về Việt Nam thì chỉ cần nhập trực tiếp mã bưu chính tỉnh, thành phố mà anh em muốn chuyển đến là được.

Zip Code Billing tạm dịch sang tiếng Việt là Zip Code thanh toán, là địa chỉ được hỏi cho xác nhận thanh toán.

Để mình giải thích cho anh em,

Khi anh em mở một tài khoản, anh em phải ghi địa chỉ mà anh em muốn nhận hoá đơn, biên lai. Nó có thể là địa chỉ nhà, địa chỉ công ty hoặc bất kỳ địa chỉ anh em đã đăng ký trước đó.

Ngân hàng có thể hỏi anh em về số Billing Zip Code với mục đích bảo mật, xác nhận chắc chắn anh em là chủ thẻ chứ không phải ai khác.

Bởi vì chỉ có chủ thẻ mới biết chắc chắn rằng hoá đơn của mình sẽ được gửi đến đâu.

Anh em cần hiểu các thuật ngữ này để tránh nhầm lẫn:

Country Code: Là mã vùng điện thoại quốc gia.

Ví dụ: Country Code của Việt Nam là +84.

Area Code: Là mã vùng điện thoại của một tỉnh.

Ví dụ: Mã vùng điện thoại của Hà Nội là 24, Hồ Chí Minh là 28, Quảng Nam là 235…

Còn mã điện thoại là thuật ngữ nói chung, có thể là mã vùng điện thoại quốc gia hoặc mã vùng điện thoại tỉnh.