Zinc Sulfate Là Gì / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuốc Kẽm Sulfat (Zinc Sulfate)

Hoạt chất : Zinc Sulphate (Kẽm sulfat) Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB01

Brand name:

: Zinc Sulphate (Kẽm sulfat),Amferion, Chuzin Syrup,Euvizin, E-Zinc, Farzincol, Grazincure, Oralzin Syrup,Sicabronk,Squazine 20, Sulpat syrup, Tozinax syrup, Zinco, Zincviet,Zyfacol, Tiptipot

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 10mg/5ml

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm trong một số trường hợp như suy dinh dưỡng, tiêu chảy cấp và mạn tính.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống. uống sau bữa ăn

Liều dùng:

Phòng ngừa thiếu kẽm:

Từ 6 tháng đến 12 tháng tuổi: 2.5ml (5mg)/ngày.

Trẻ em 1 – 3 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 2 lần.

Trẻ em 3 – 6 tuổi: 2.5ml (5mg)/lần, ngày 3 lần.

Trẻ em trên 6 tuổi: 5ml (10mg)/lần, ngày 2 lần.

Liều điều trị: Theo hướng dẫn của thầy thuốc.

Nên giảm liều khi triệu chứng lâm sàng đã được cải thiện.

Việc dùng thuốc nên chia liều thành 1 – 2 lần/ngày, uống sau bữa ăn.

4.3. Chống chỉ định:

Tránh dùng trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Uống kẽm nên cách xa các thuốc có chứa canxi, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tranh có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không ảnh hưởng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Thuốc nên dùng thận trọng ở phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Hiếm khi xảy ra cảm giác khó chịu trong dạ dày, và thường kéo dài vài ngày đầu dùng thuốc, sau đó sẽ giảm dần. Cần báo cho bác sĩ biết bất kỳ tác dụng bất thường nào xảy ra trong lúc điều trị.

Sử dụng kéo dài kẽm liều cao dẫn đến thiếu hụt đồng, gây ra thiếu máu và giảm bạch cầu. Nên theo dõi để phát hiện sớm các dấu hiệu của thiếu hụt đồng.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Bổ sung kẽm làm giảm hấp thu của đồng, nhóm kháng sinh tetracycline và nhóm quinolon.

Sắt có thể làm giảm hấp thu kẽm, mặc dù sự tác động chỉ xuất hiện ở tỷ lệ sắt rất cao so với kẽm.

4.9 Quá liều và xử trí:

Dùng quá liều muối kẽm sẽ có tính ăn mòn, do tạo kẽm clorid bởi acid dạ dày.

Điều trị bao gồm dùng sữa hay carbonat kiềm và than hoạt tính.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc : 5.1. Dược lực học:

Kẽm là thành phần của nhiều hệ enzym và hiện diện ở tất cả các mô của cơ thể.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Kẽm sulfat hấp thu không hoàn toàn từ đường tiêu hóa và sinh khả dụng khoảng 20 – 30%. Kẽm phân phối hầu hết các mô, cao nhất là ở cơ, xương, da và dịch tiền liệt. Thuốc thải trừ chủ yếu ở phân. Lượng nhỏ thải trừ ở thận và mồ hôi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Magnesium Sulfate Là Gì? Muối Epsom Là Gì? Mgso4 Là Gì?

Muối Epsom là gì? Magnesium Sulfate là gì? MgSO4 là gì? MgSO4 có cấu tạo như thế nào? Những tính chất lý hóa nào đặc trưng cho MgSO4? Muối Epsom được điều chế bằng cách nào? Những ứng dụng của MgSO4 là gì? Khi sử dụng và bảo quản chúng ta cần phải lưu ý những điều gì? Và nơi nào tại TP Hồ Chí Minh cung cấp hóa chất Magnesium Sulfate này?

Với những tên gọi khác nhau như Muối Epsom, Magnesium Sulfate, magie sunphat, … khiến chúng ta bối rối khi nghe đến nhưng thực chất những tên gọi này đều dùng để chỉ tên của một hợp chất hóa học là MgSO4. Đây là hóa chất rất quen thuộc đối với chúng ta. Hôm nay, Trung Sơn sẽ cùng bạn khám phá những điều bí ẩn này trong hóa chất MgSO4 này như thế nào?

Bây giờ chúng ta sẽ khởi động với khái niệm về MgSO4 nào?

MAGNESIUM SULFATE LÀ GÌ? MUỐI EPSOM LÀ GÌ? CẤU TẠO PHÂN TỬ CỦA MAGNESIUM SULFATE

MgSO4 là gì?

MgSO4 là công thức hóa học của một hợp chất Muối Epsom (dạng ngậm 7 nước) hay có tên gọi khác là Magnesium Sulfate. Đây là hợp chất có chứa magie, lưu huỳnh và oxi, tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, có mùi đặc trưng, vị đắng và dễ tan trong nước.

MgSO4 còn có các tên gọi khác nhau đó là Magnesium sulfate, Magie sulfat, Muối Epsom (heptahydrat), English salt, Bitter salts, …

MgSO4 được ứng dụng trong nguyên liệu sản xuất phân bón, sản xuất thức ăn gia súc và các ngành công nghiệp khác.

Cấu tạo phân tử của Magnesium Sulfate

TÍNH CHẤT LÝ HÓA CỦA MAGNESIUM SULFATE – MGSO4

Tính chất vật lý của MgSO4 là gì?

MgSO4 là hợp chất có màu trắng tinh thể, vị đắng và mùi đặc trưng. MgSO4 tan được trong nước, tan yếu trong ancol, glycerol và không tan trong aceton.

Khối lượng mol của MgSO4 là 120,366 g/mol (dạng khan) và 246,47 g/mol (muối Epsom).

Khối lượng riêng của MgSO4 là 2,66 g/cm3 (dạng khan) và 1,68 g/cm3 (Muối Epsom).

Điểm nóng chảy của MgSO4 là dạng khan phân hủy tại 1124 °C và dạng muối Epsom phân hủy tại 150 °C.

Độ hòa tan trong nước của MgSO4:

Dạng khan là 26,9 g/100 mL (0 °C) và 25,5 g/100 mL (20 °C) và 50,2 g/100 mL (100 °C)

Dạng muối Epsom là 71 g/100 mL (20 °C)

Tính chất hóa học của MgSO4 là gì?

Ở nhiệt độ lớn hơn 1200 độ C

2MgSO4 → 2MgO + 2SO2 + O2

Ở nhiệt độ lớn từ 200 đến 330 độ C

MgSO4 * 7H2O → MgSO4 + 7H2O (200-330° C).

Magnesium sulfate còn tác dụng được với nước:

MgSO4 + 6H2O → [Mg(H2O)6]2 + SO4 (pH < 7).

Magnesium sulfate tác dụng được với axit :

MgSO4 + H2SO4 → Mg(HSO4)2.

Magnesium sulfate tác dụng được với bazơ:

MgSO4 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + Na2SO4.

Magnesium sulfate tác dụng được với các loại muối như:

MgSO4 + Ca(ClO4)2 → CaSO4 + Mg(ClO4)2

2MgSO4 + H2O + 2Na2CO3 → Mg2CO3(OH)2↓ + 2Na2SO4 + CO2↑ (sôi).

MgSO4 + CaCrO4 → MgCrO4 + CaSO4↓.

ĐIỀU CHẾ MAGNESIUM SULFATE – MGSO4

MgCO3 + (NH4)2SO4 → MgSO4 + 2NH3↑ + CO2↑ + H2O (sôi)

Tuy nhiên Magie sunfat thường được lấy trực tiếp từ các nguồn tự nhiên.

ỨNG DỤNG CỦA MAGNESIUM SULFATE – MGSO4

Magnesium sulfate – Muối Epsom ứng dụng trong ngành nông nghiệp

MgSO4 có tác dụng làm lá cây xanh tươi, quang hợp tốt, chống rụng lá và là một chất giàu dinh dưỡng nên sẽ giúp cho cây khỏe mạnh, phát triển nhanh và cứng cáp hơn bởi vì trong MgSO4 có thành phần Mg, đây là một trong những thành phần cấu tạo của diệp lục tố nên rất cần thiết cho quá trình quang hợp của cây.

MgSO4 – Magnesium Sulphate còn được ứng dụng trong ngành thủy hải sản. Hợp chất này sẽ góp phần làm tăng năng suất, chất lượng khi ta nuôi trồng thủy hải sản. Nhờ vào đặc tính dễ tan và tan nhanh trong nước cho nên sẽ dễ dàng hấp thụ và cho hiệu quả một cách nhanh chóng.

MgSO4 – Magnesium Sulphate còn là nguyên liệu của thức ăn của gia súc và gia cầm.

Magnesium sulfate – Muối Epsom ứng dụng trong ngành công nghiệp

MgSO4 – Magnesium Sulphate còn có thể ứng dụng trong sản xuất mực in, thuốc nhuộm hay cả thuốc khử trùng,…

MgSO4 – Magie sunfat dùng cho xử lý nước, xi mạ, dùng trong công nghiệp tẩy trắng giấy.

MgSO4 – Magnesium Sulphate làm khô dung môi hữu cơ, tăng sức chống đông của bê tông.

MgSO4 – Magnesium Sulphate khan được sử dụng làm chất khô, vì dễ hút ẩm.

Magnesium sulfate – Muối Epsom ứng dụng trong ngành y tế

MgSO4 – Magie sulfate là một loại khoáng chất, hoạt động bằng cách bổ sung magie ở cho người có nồng độ magie trong cơ thể thấp.

MgSO4 – Magie sulfate được sử dụng để điều trị chứng động kinh bằng cách làm giảm các xung động thần kinh lên cơ bắp.

Ngoài ra, MgSO4 – muối Epsom còn dùng làm muối trong làm đẹp giúp tẩy tế bào chết.

LƯU Ý KHI BẢO QUẢN VÀ SỬ DỤNG MAGNESIUM SULFATE – MGSO4

Hóa chất Magie sunfat tương đối an toàn khi tiếp xúc trực tiếp và chỉ nguy hại trong trường hợp nuốt phải. Chính vì vậy nên chúng ta chỉ cần sử dụng những biện pháp bảo hộ như găng tay hay khẩu trang.

MgSO4 – Magnesium Sulphate không yêu cầu cao trong kỹ thuật bảo quản, chỉ cần để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa nước, ánh nắng trực tiếp, không nên để MgSO4 để ở ngoài không khí và nơi có độ ẩm cao.

MgSO4 – Magnesium Sulphate nên để hóa chất thí nghiệm này xa thực phẩm của con người cũng như vật nuôi, đặc biệt là xa tầm tay của trẻ em và nên đậy kín các loại lọ, túi đựng vật khi không sử dụng đến hóa chất MgSO4.

NƠI MUA HÓA CHẤT MAGNESIUM SULFATE – MGSO4 TẠI TP HỒ CHÍ MINH

Các bạn có thể tham khảo bài viết khác của Công ty Trung Sơn:

Zinc Oxide Là Gì? Vì Sao Zinc Oxide Được Sử Dụng Nhiều?

Bạn có thể thấy Zinc Oxide xuất hiện ở rất nhiều trong bảng thành phần của các loại kem chống nắng. Vậy thực chất Zinc Oxide là gì?

Zinc Oxide còn được gọi là kẽm oxit hay Znc White, Calamine. Công thức hóa học của Zinc Oxide là ZnO. Nó tồn tại ở dạng bột màu trắng hoặc không màu, không mùi. Nhiệt độ nóng chảy là 1975 độ C. Theo các nghiên cứu, Zinc Oxide an toàn và lành tính với da khi tiếp xúc trực tiếp.

Kẽm Oxit (công thức hóa học: ZnO, trước đây, do được dùng để làm chất màu trắng nên được gọi là kẽm trắng, hay kẽm hoa (là chất bột mịn sau khi ngưng tụ kẽm ở trang thái hơi). Hiện nay, kẽm trắng là thuật ngữ để chỉ ZnO điều chế bằng cách đốt cháy kẽm kim loại.

Ngành công nghiệp hóa chất: Zinc Oxide được ứng dụng để sản xuất cao su, sản xuất bê tông, sản xuất thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm, thức ăn cho thủy hải sản…

Y tế: Zinc Oxide được dùng để dưỡng da và điều trị nha khoa, sản xuất thuốc mỡ khử trùng, kem bôi.

Ngành mỹ phẩm: Zinc Oxide được dùng trong sản xuất kem chống nắng, kem dưỡng da…

Ứng dụng trong khử khuẩn: Vải bông, cao su, bao bì của thực phẩm…

Ngành công nghiệp điện tử, công nghiệp luyện kim, xi mạ, luyện đồng, luyện bạc, sản xuất gốm, sứ, gạch men…

Zinc Oxide được nghiên cứu và ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống. Chúng ta có thể kể đến một số những lĩnh vực gồm:

Về cơ bản Zinc Oxide an toàn với da khi tiếp xúc. Vì vậy đảm bảo không gây kích ứng hay các tác dụng phụ nào cho da.

Vậy tác dụng của Zinc Oxide là gì?

Zinc Oxide được ứng dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống. Tuy nhiên chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể hơn về tác dụng của Zinc Oxide trong mỹ phẩm. Cụ thể là kem chống nắng. Lý do tại sao thành phần này lại được lựa chọn góp mặt trong kem chống nắng đến thế?

Zinc Oxide chính là một trong những thành phần được nhiều người lựa chọn sản xuất kem chống nắng. Thành phần này đã được nghiên cứu và chỉ ra tác dụng chống nắng cực tốt. Zinc Oxide giúp ngăn chặn được tia UVA, tia UVB. Nhờ đó nó có thể bảo vệ làn da một cách tuyệt đối. Đó là lý do những loại kem chống nắng cao cấp thường hay góp mặt Zinc Oxide.

Các loại kem chống nắng hóa học không chứa Zinc Oxide sẽ phải cần từ 15 – 20 bôi trước khi ra ngoài. Chúng cần thời gian thẩm thấu sâu vào bên trong da để phát huy tác dụng chống nắng. Thế nhưng với loại kem chống nắng từ Zinc Oxide thì có thể hoạt động được ngay. Tuy nhiên thì vẫn khuyến khích nên bôi theo thời gian từ 15 – 20 phút để đảm bảo hiệu quả.

Nhờ khả năng chống lại hoàn toàn được tia UV mà Zinc Oxide thật sự như một “lá chắn thép”. Nó giúp loại bỏ tia UV cũng đồng nghĩa loại bỏ tác nhân gây lão hóa da. Ngăn ngừa được các tác nhân khiến da bị thâm, nám, sạm và xỉn màu. Vì thế nên việc lựa chọn và sử dụng kem chống nắng có thành phần Zinc Oxide rất tuyệt vời. Nó sẽ giúp bạn có thể ngăn ngừa được mọi khuyết điểm của da trong tình trạng tiếp xúc với ánh nắng.

Làn da của chúng ta khi được bổ sung thêm Zinc Oxide sẽ luôn tươi trẻ, rạng ngời. Nhờ đó sẽ luôn mang lại sự an toàn và hiệu quả khi chống nắng.

Sẽ thật tuyệt khi lớp kem chống nắng thoa lên da không bị lô vân kem. Bạn sẽ chẳng thấy vệt kem trắng xuất hiện sau khi bôi. Chính là nhờ Zinc Oxide. Thành phần trong kem chống nắng có khả năng giúp da sáng và đều màu hơn ngay lập tức. Làn da được cải thiện, che khuyết điểm nhanh chóng nếu có vết thâm, tàn nhang, nám…

Tác dụng tiếp theo của Zinc Oxide chính là khả năng kháng khuẩn. Nhờ đó thành phần này giúp hạn chế được tình trạng viêm nhiễm trên da. Zinc Oxide rất dịu nhẹ, không gây kích ứng và không gây mụn. Cực kỳ lành tính với làn da của chúng ta. Thậm chí làn da bị mụn hay da nhạy cảm vẫn có thể sử dụng được kem chống nắng có Zinc Oxide.

Zinc Oxide thật sự là thành phần quan trọng của kem chống nắng. Không chỉ có tác dụng trên, nó còn giúp hạn chế tình trạng viêm tắc lỗ chân lông. Nhờ đó làn da luôn thông thoáng, hạn chế tác nhân gây mụn tối ưu.

Với những tác dụng trên của Zinc Oxide, không khó hiểu tại sao 1 hãng kem chống nắng nổi tiếng như EltaMD lại lựa chọn đưa vào EltaMD UV Clear Broad-Spectrum SPF 46. Vừa có khả năng chống nắng hoàn hảo lại vừa giúp cải thiện, chăm sóc da.

Magnesium Sulfate Là Gì? Trong Mỹ Phẩm Nó Có Tác Dụng Gì?

Nhiều người mua mỹ phẩm về dùng nhưng lại không biết thành phần nào trong mỹ phẩm giúp họ làm đẹp hoặc khắc phục các vấn đề ở da. Bạn có thể không hiểu được hết công dụng của chúng nhưng phải nắm được một số thông tin cơ bản về các thành phần hoá học có trong loại kem dưỡng, mặt nạ, serum… thì sẽ rất tuyệt vời. Magnesium Sulfate là một thành phần tự nhiên được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó đóng vai như một chất tẩy da chết, chất độn và chất chống viêm.

Nguồn gốc

Magnesium Sulfate là một loại muối vô cơ được tìm thấy trong khoáng sản epsomite và thường được gọi là muối Epsom. Epsomite được biết đến lần đầu tiên vào năm 1806 ở một sự kiện gần Epsom, Surrey, Anh. Sau này người ta đã dùng luôn tên gọi Epsom đó. Muối Espom được hình thành thác trên các bức tường hang đá vôi, gỗ trong hầm mỏ. Từ xa xưa, muối Epsom được sử dụng như một thành phần của muối tắm với chức năng như một chất chữa bệnh và giảm đau. Muối Epsom cũng được sử dụng qua đường uống như thuốc nhuận tràng để giảm táo bón và điều trị lượng magiê thấp.

Magnesium Sulfate thường được sản xuất bằng cách khai thác khoáng sản tự nhiên hoặc phản ứng của kim loại hoặc oxit vô cơ, hydroxit hoặc cacbonat có sẵn với axit sulfuric. Những phương pháp này tạo ra sunfat vô cơ ngậm nước. Để tạo ra muối khan, con người phải thực hiện thêm một bước khử nước (tức là bằng cách đun nóng và giảm áp suất). Magiê sulfat hòa tan được trong nước và ít tan trong rượu.

Tác dụng của Magnesium Sulfate trong mỹ phẩm

Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Magnesium Sulfate được sử dụng ở nồng độ lên tới 11% và 25%. Magie sulfat có chức năng như một chất tẩy da chết tự nhiên, chất độn và chất chống viêm.

Tẩy da chết

Chất độn

Vì Magnesium Sulfate là một chất rắn, không phản ứng do vậy mà nó được sử dụng như một chất độn trong các công thức mỹ phẩm. Các chất độn được sử dụng để pha loãng các chất rắn khác hoặc để tăng thể tích của sản phẩm.

Chống viêm

Magiê sulfat cũng như muối Epsom thường được thêm vào nước ấm khi tắm để giảm đau và viêm. Trong nước, Magnesium Sulfate phân hủy thành các ion magiê và sunfat. Cả magiê và sulfat đều dễ dàng hấp thụ qua da và vào máu. Bổ sung lượng magiê có một số lợi ích cho sức khỏe như hỗ trợ giảm viêm, giảm căng thẳng, giảm đau cơ, chữa lành vết thương nhỏ và vết trầy xước, tăng năng lượng và hút độc tố khỏi cơ thể. Ngâm chân trong nước ấm và magiê sulfat có thể giúp giảm viêm từ bệnh gút, loại bỏ mùi hôi và giúp điều trị nhiễm trùng.

Các đặc tính chống viêm của magiê sulfate cũng giúp điều trị mụn trứng cá. Các mụn đầu đen hình thành do bã nhờn dư thừa và vi khuẩn làm tắc nghẽn lỗ chân lông. Từ đó gây ra viêm và sưng. Sử dụng một chất chống viêm như magiê sulfat giúp làm dịu các chỗ viêm, giúp vết thương được chữa lành nhanh hơn. Hiệu quả của việc sử dụng nó trong điều trị mụn trứng cá chưa được khoa học chứng minh nhưng nhiều người đã tin tưởng nó.

Mức độ an toàn