Zinc Là Thuốc Gì / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Zinc Gluconate Là Thuốc Gì, Giá Bao Nhiêu?

Kẽm có nhiều trong các loại thịt động vật, trứng, trai, hàu, sò…. Tuy nhiên, ở một số người, nguy cơ thiếu hụt kẽm thường xảy ra, cụ thể là những đối tượng sau:

Người ăn chay (những người thường xuyên ăn chay sẽ phải cần đến hơn 50% nhu cầu kẽm trong chế độ ăn uống so với những người không ăn chay);

Người bị rối loạn tiêu hóa như bị tiêu chảy;

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú, trẻ lớn chỉ bú sữa mẹ (trẻ dưới 7 tháng tuổi được bổ sung đủ nhu cầu kẽm hàng ngày từ sữa mẹ, sau thời gian này, nhu cầu kẽm tăng 50% và nếu chỉ bú sữa mẹ thì không đáp ứng đủ);

Người nghiện rượu (50% người nghiện rượu cũng có nồng độ kẽm thấp vì họ không thể hấp thụ các chất dinh dưỡng do bị tổn thương đường ruột từ việc uống rượu quá nhiều, hoặc bởi vì kẽm tiết ra nhiều hơn trong nước tiểu của họ)…

Cách sử dụng: Nên dùng cách quãng chứ không nên dùng liên tục quá lâu dài. Như dùng khoảng 1-2 tháng, ta nên nghỉ dùng thuốc một thời gian khoảng 1 tháng nếu muốn tiếp tục dùng lại.

Zinc Gluconate là thuốc gì?

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin

Tên khác: kẽm gluconat

Thành phần: Zinc Gluconate

Đóng gói: Được đóng trong lọ nhựa HDPE, có nắp đậy kín, bọc bên ngoài bằng hộp giấy, bao bì sạch đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm của Bộ Y Tế.

Dung tích: 30 ml/chai

Dạng bào chế: Siro

Nhà sản xuất: Bayshore Pharmaceuticals, LLC, Mỹ

Tác dụng của Zinc Gluconate là gì?

Kẽm (ký hiệu hóa học Zn) là một vi chất dinh dưỡng rất quan trọng đối với sự phát triển và hoạt động của cơ thể. Gọi là vi chất (hay nguyên tố vi lượng) vì kẽm là chất khoáng vô cơ được bổ sung hằng ngày với lượng rất ít.

Kẽm tham gia vào thành phần của hơn 300 enzym chuyển hóa trong cơ thể, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học, đặc biệt là quá trình phân giải tổng hợp acid nucleic, protein, những thành phần căn bản của sự sống, tham gia vào hệ thống miễn dịch giúp phòng chống các bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm 1 trùng đường hô hấp và tiêu hóa.

Kẽm giúp làm lành các vết thương nhanh chóng, phòng ngừa tiêu chảy và thoái hóa điểm vàng một trong những căn bệnh nguy hiểm dẫn tới hiện tượng mù lòa.

Chỉ định của Zinc Gluconate

Hỗ trợ điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính.

Hỗ trợ điều trị và phòng bệnh thiếu kẽm ở trẻ nhỏ và người lớn.

Giúp hỗ trợ biếng ăn, tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.

Liều lượng – cách dùng Zinc Gluconate như thế nào?

Liều dùng kẽm được tính từ kẽm nguyên tố, vì vậy, từ lượng muối kẽm gluconat phải tính ra lượng kẽm nguyên tố là bao nhiêu. Như một thuốc viên bổ sung kẽm chứa 70mg kẽm gluconat thật ra chỉ chứa 10mg kẽm nguyên tố, viên kẽm như thế sẽ được gọi viên 70mg kẽm gluconat tương đương 10mg kẽm.

Liều RDA khuyến cáo dùng 8 – 11mg kẽm/ngày, tức hằng ngày nên dùng khoảng 10mg kẽm, ta có thể dùng hằng ngày 1 viên 70mg kẽm gluconat (tương đương 10mg kẽm). Trong bản hướng dẫn dùng thuốc kẽm gluconat, phần chỉ định có khi hướng dẫn dùng liều cao hơn (để bổ sung cho người thật sự thiếu kẽm) như dùng 2-3 viên/ngày, khi đó ta dùng mỗi lần viên 2-3 lần/ngày.

Sử dụng quá liều Zinc Gluconate có sao không?

Bổ sung quá nhiều kẽm (liều từ 150mg Zn/ngày trở lên) sẽ bị ngộ độc kẽm với nhiều triệu chứng rối loạn, kết hợp với tình trạng thiếu nguyên tố đồng (Cu) trong cơ thể, giảm sự hấp thu sắt, giảm cholesterol tốt HDL.

Chống chỉ định của thuốc Zinc Gluconate

Người suy gan thận, người tiền căn có bệnh sỏi thận.

Thận trọng lúc dùng Zinc Gluconate

Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Tương tác thuốc

Nên dùng cách xa các thuốc có chứa calci, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tác thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Lưu ý: Dùng thuốc Zinc Gluconate theo chỉ định của Bác sĩ.

Zinc Gluconate giá bao nhiêu?

Thuốc Zinc Gluconate của Mỹ có giá bán khoảng 215.000Đ/ chai 30 ml.

zinc gluconate trong mỹ phẩm

zinc gluconate có tốt không

zinc gluconate cho bé

kẽm gluconat cho trẻ em

Thuốc Zinc Sulphate (Kẽm Sulfat)

Hoạt chất : Zinc Sulphate (Kẽm sulfat) Khoáng chất và chất điện giải.

Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB01

Biệt dược gốc:

Biệt dược: GRAZINCURE

Hãng sản xuất : Gracure Pharmaceuticals Ltd. .

2. Dạng bào chế – Hàm lượng: Dạng thuốc và hàm lượng

Siro chứa kẽm sulfat monohydrat tương đương với 5mg/5ml (tương đương 10mg kẽm)

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng: 4.1. Chỉ định:

Thuốc được chỉ định cho:

Tiêu chảy

Thiếu kẽm

Suy giảm miễn dịch

Duy trì vị giác

Làm lành vết thương

Rụng tóc

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống. uống sau bữa ăn

Liều dùng:

Trẻ em dưới 10kg : 1-2 thìa cà phê chia làm 2 lần/ngày.

Trẻ em trên 10kg : 2 thìa cà phê chia làm 2 lần/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Kẽm là một tác nhân kháng đồng và giống với tất cả các tác nhân kháng đồng khác khi tiến hành điều trị với kẽm acetat sẽ có nguy cơ thiếu đồng. Điều đó đặc biệt có hại cho trẻ em vì đồng cần thiết cho tăng trưởng bình thường và sự phát triển tỉnh thần.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Không có nghiên cứu tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.

Thời kỳ cho con bú:

Kẽm được sử dụng trong khi mang thai và cho con bú ở liều 20 mg/ngày. Kẽm đi qua nhau thai và hiện diện trong sữa mẹ.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Tác dụng phụ nhẹ của kẽm như là loét dạ dày, buồn nôn, nôn, vị kim loại, nhức đầu, buồn ngủ đã được quan sát..

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thuốc khác: Sự hấp thu của kẽm có thể bị giảm bởi thuốc bổ sung sắt và canxi, tetracyclin và các hợp chất chứa phospho, trong khi đó kẽm có thê làm giảm hấp thu sắt, tetracyclin, fluoroquinolon.

Thực phẩm: Nghiên cứu dùng đồng thời kẽm với thức ăn được thực hiện ở người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy thức ăn làm chậm hấp thu kẽm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa. Những hợp chất trong thực phẩm, đặc biệt là thức ăn có nguồn sốc từ thực vật và có xơ, bám vào kẽm và ngăn không cho nó vào tế bào ruột. Tuy nhiên, protein dường như cản trở ít nhât.

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

Tiêu chảy kéo dài làm mất đi một lượng kẽm đáng kể. Việc giảm kẽm trong cơ thể làm chậm quá trình tái tạo và phục hồi về cấu tạo và chức năng tế bào niêm mạc ruột dẫn đến kéo dài thời gian tiêu chảy. Vì vậy việc bổ sung kẽm có khả năng làm giảm tiêu chảy ở người tiêu chảy kéo dài.

[XEM TẠI ĐÂY] 5.2. Dược động học:

Kẽm được hấp thu ở ruột non và dược động hấp thu của nó có khuynh hướng bão hòa khi tăng liều. Tỉ lệ kẽm hấp thu không có mối tương quan với lượng kẽm được dùng. Trong máu, khoảng 80% kẽm hấp thu được phân bố đến hồng câu, và hầu hết phần còn lại được gắn kết với albumin và các protein trong huyết tương khác. Gan là nơi lưu trữ chủ yếu của kẽm và sự bài tiết kẽm chủ yếu qua phân với lượng nhỏ tương đối qua nước tiểu và mô hôi. Bài tiết qua phân là một đường chính bởi vì đó là đường đi của kẽm không được hấp thu nhưng đó cũng là đường bài tiết nội sinh kẽm từ ruột.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium And Zinc

Mô tả

Xuất xứ: Mỹ

Dạng bào chế: Viên uống

Đóng gói: Lọ 500 viên

Tình trạng đau nhức xương, loãng xương diễn ra ngày càng nhiều, nhất là những người lớn tuổi thường bị lão hóa. Mặc dù có nhiều sản phẩm được ra đời giúp điều trị các triệu chứng này nhưng Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc vẫn là sự lựa chọn hàng đầu. Sản phẩm giúp duy trì xương khớp chắc khỏe, ngăn ngừa lão hóa.

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc là thuốc gì?

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc là có nguồn gốc từ Mỹ do thương hiệu nổi tiếng Kirkland cho ra đời. Thuốc được biết đến với công dụng tốt trong việc bổ sung các dưỡng chất quan trọng cho sự phát triển của xương khớp.

Đặc biệt là sản phẩm có chứa hàm lượng Canxi cao, đây là thành phần chính giúp bảo vệ cho hệ xương và răng được chắc khỏe. Trong khi đó, những người cao tuổi thường có hệ xương khớp suy yếu dần do quá trình lão hóa nên cần bổ sung đầy đủ dưỡng chất cho hệ xương được duy trì. Không chỉ ở người già mà những người trẻ, người trung niên cũng thường bị suy yếu về hệ xương khớp do nhiều nguyên nhân như làm việc nặng, không cung cấp đủ chất…

Do đó, sự ra đời của Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc cũng chính là thông điệp mà các nhà sản xuất muốn gửi gắm cho khách hàng. Sản phẩm là sự kết hợp hoàn hảo các loại dưỡng chất như: Canxi, Magnesium Vitamin D và kẽm. Với những thành phần này sẽ giúp cho cơ thể được hấp thu dưỡng chất hiệu quả, giúp tái tạo và bảo vệ xương chắc khỏe. Đồng thời còn tăng khả năng miễn dịch cho cơ thể khỏe mạnh.

Thành phần của thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc có chứa các thành phần chính gồm:

Công dụng của thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Sản phẩm Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc mang đến công dung tốt cho sức khỏe như:

Giúp hỗ trợ làm chậm quá trình lão hóa, ngăn ngừa tình trạng loãng xương

Giúp hỗ trợ duy trì cho hệ răng và khung xương chắc khỏe

Giúp hỗ trợ tái tạo hệ xương khớp mới khỏe mạnh

Giúp các cơ được duy trì khỏe mạnh

Giúp tăng khả năng hấp thụ Canxi hàng ngày

Đối tượng dùng thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc được sử dụng cho các đối tượng như sau:

Sử dụng cho phụ nữ đã sinh đẻ

Sử dụng cho người đủ 18 tuổi bị thiếu canxi, vitamin D

Sử dụng cho nam giới phải làm việc nặng

Sử dụng cho phụ nữ trong giai đoạn tiền mãn kinh, mãn kinh

Sử dụng cho người già có khả năng vận động kém

Sử dụng cho người bị loãng xương

Hướng dẫn sử dụng thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Trước khi sử dụng sản phẩm thì người dùng nên chú ý đọc kỹ những hướng dẫn cụ thể của nhà sản xuất để có hiệu quả tốt nhất. Thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc được bào chế dạng viên và được sử dụng bằng đường uống, mỗi ngày bạn nên sử dụng 2 viên, chia làm 1 lần hoặc 2 lần uống. Sử dụng tốt nhất vào buổi sáng trước khi ăn. Chú ý là phải sử dụng cả viên, không được bẻ cũng như không nghiền hoặc nhai.

Địa chỉ bán thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc

Hiện nay thuốc Kirkland Calcium Citrate Magnesium and Zinc chính hãng đang được bán tại GLAD HEALTH. Đây là đơn vị chuyên cung cấp thực phẩm chức năng và thuốc biệt dược chính hãng từ các thương hiệu hàng đầu thế giới. Đơn vị sẵn sàng phục vụ nhu cầu quý khách dù ở bất cứ đâu đều nhận giao hàng tận nơi, có chính sách bảo hành sản phẩm nên bạn có thể yên tâm sử dụng.

Thuốc Atisyrup Zinc: Công Dụng, Liều Dùng &Amp; Cách Dùng

Thuốc Atisyrup zinc có công dụng gì? Liều dùng thuốc ra sao? Giá bán thuốc Atisyrup zinc trên thị trường bao? Mọi thông tin về Atisyrup zinc được Tracuuthuoctay tổng hợp tại bài viết này.

Uống Atisyrup zinc kết hợp với các dung dịch bù nước và điện giải trong phác đồ điều trị tiêu chảy kéo dài (theo khuyến cáo của Tổ chức Y Tế thế giới WHO).

Bổ sung kẽm vào chế độ ăn hằng ngày, tăng cường sức đề kháng giúp cơ thể khỏe mạnh.

Phòng ngừa và điều trị các trường hợp thiếu kẽm: trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, chậm tăng trưởng, thường bị rối loạn tiêu hóa, chán ăn, khó ngủ, khóc đêm, nhiễm trùng tái diễn ở da, đường hô hấp, đường tiêu hóa, khô da, da đầu, chi dày sừng, hói, loạn dưỡng móng (móng nhăn, có vệt trắng, chậm mọc), vết thương chậm lành, khô mắt, loét giác mạc, quáng gà).

Phụ nữ mang thai (thường bị nôn) và bà mẹ đang cho con bú, người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

Tên Thuốc: Atisyrup zinc

Số Đăng Ký: VD-31070-18

Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng: Mỗi 5ml chứa kẽm sulfat heptahydrat 10 mg

Dạng Bào Chế: Siro

Quy cách đóng gói: Hộp 20 ống, 30 ống, 50 ống x 5 ml hoặc 10ml (ống PVC/PE); Hộp 20 gói, 30 gói, 50 gói x 5ml hoặc 10ml (gói màng nhôm PET); Hộp 1 chai 30 ml, 60 ml, 100 ml

Hạn sử dụng: 24 tháng

Công ty Sản Xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên (Lô C16, đường số 9, KCN Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, TP. Hồ Chí Minh Việt Nam)

Bệnh nhân mẫn cảm với kẽm.

Người suy gan thận, người tiền căn có bệnh sỏi thận.

Liều dùng 2 – 4 mg kẽm/ngày (1-2ml sirô kẽm – khoảng nửa thìa cà phê).

Dùng liên tục trong thời gian từ 2 – 3 tháng.

Trẻ dưới 6 tháng: 10mg kẽm ( tương đương 5ml)/ 1 ngày, chia làm 3 lần

Trẻ trên 6 tháng tuổi: 20mg kẽm/ngày (10ml sirô kẽm – khoảng 2 thìa cà phê), chia làm 2 – 3 lần. Thời gian dùng từ 10 – 14 ngày.

Phụ nữ có thai và con bú phải dùng theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Phụ nữ mang thai (thường bị nôn) và bà mẹ đang cho con bú, người có chế độ ăn thiếu cân bằng hoặc ăn kiêng, người phải nuôi ăn lâu dài qua đường tĩnh mạch.

Gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Tất nhiên, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Thuốc Atisyrup zinc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn như: Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, kích ứng dạ dày.

Dùng kẽm gluconat kéo dài với liều cao dẫn đến nguy cơ thiếu đồng, gây thiếu máu và giảm bạch cầu trung tính. Nên theo dõi công thức máu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.

Để tránh các tương tác bất lợi khi dùng cùng các thuốc khác cần cung cấp cho bác sỹ các thuốc đang dùng, đặc biệt là: Tetracycline, Quinolone, Penicillamine.

Sự hấp thu của kẽm có thể giảm nếu dùng chung với sắt, penicilamin, chế phẩm chứa phospho, và tetracyclin

Uống kẽm gluconat có thể làm giảm hấp thu của đồng, fluoroquinolon, sắt, penicilamin và tetracyclin.

Trientin: Trientin có thể làm giảm sự hấp thu kẽm, cũng như kẽm có thể làm giảm sự hấp thu trientin

Muối calci: Sự hấp thu kẽm có thể bị giảm bởi các muối calci.

Thực phẩm: Các nghiên cứu về sử dụng đồng thời kẽm với thực phẩm thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy sự hấp thu kẽm đã bị trì hoãn đáng kể bỡi nhiều loại thực phẩm (bao gồm bánh mì, trứng luộc, cà phê và sữa). Các chất có trong thực phẩm, đặc biệt là phytat và chất xơ, gắn kết với kẽm và ngăn chặn sự hấp thu vào tế bào ruột.

Bạn nên bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Bạn không nên bảo quản thuốc trong tủ lạnh.

Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.

Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm y tế

Nguồn uy tín: Tra Cứu Thuốc Tây không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Giá bán của thuốc sẽ có sự dao động nhất định giữa các nhà thuốc, đại lý phân phối. Người dùng có thể tham khảo giá trực tiếp tại các nhà thuốc uy tín trên toàn quốc.

Nguồn chúng tôi https://drugbank.vn/thuoc/Atisyrup-zinc&VD-31070-18 , Cập nhật ngày 17/09/2020.

Nguồn uy tín chúng tôi https://tracuuthuoctay.com/thuoc-atisyrup-zinc-tac-dung-lieu-dung-gia-bao-nhieu/, Cập nhật ngày 17/09/2020.

Latest posts by Tra Cứu Thuốc Tây ( see all)