Zinc Gluconate Là Gì / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuốc Zinc Gluconate (Kẽm Gluconat)

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Zinc Gluconate (Kẽm gluconat)

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A12CB02.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: SILVERZINC

Hãng sản xuất : Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 50 mg,.

SILVERZINC

Mỗi viên nén có chứa:

Zinc Gluconate …………………………. 50 mg

Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Dùng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, ví dụ trong các hội chứng kém hấp thu, trong trường hợp cơ thể bị mất mát (chấn thương, bỏng, tình trạng mất protein), cảm lạnh, tiêu chảy và trong thời kỳ mang thai.

Điều trị bệnh Wilson.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Uống cùng với bữa ăn.

Liều dùng:

Thông thường:

Người lớn và trẻ em trên 30 kg: 1 viên, 1-3 lần/ngày.

Trẻ em 10-30 kg: 0.5 viên, 1-3 lần/ngày.

Trẻ em dưới 10 kg: 0.5 viên/ngày.

Phụ nữ mang thai: 0.5 viên/ngày.

Tiêu chảy:

Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 20mg/ngày, trong 10-14 ngày.

Trẻ em < 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 10mg/ngày, trong 10-14 ngày.

Bệnh Wilson:

Liều thông thường ở người lớn là 50 mg ba lần mỗi ngày, tối đa 5 lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: 25mg 2 lần mỗi ngày.

Trẻ em từ 6 đến 16 tuổi và cân nặng dưới 57 kg: 25 mg 3 lần mỗi ngày.

Trẻ vị thành niên từ 16 tuổi hoặc cân nặng trên 57 kg: 50 mg 3 lần mỗi ngày.

Liều có hiệu quả ở phụ nữ mang thai: 25 mg 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên, liều được điều chỉnh dựa trên nồng độ đồng trong máu.

4.3. Chống chỉ định:

Quá mẫn cảm với kẽm gluconat hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Dùng lâu dài với liều cao các chất bổ sung kẽm dẫn đến thiếu đồng và thiếu máu siderloblastic và giảm bạch huyết cầu trung tính. Nên theo dõi công thức mãu và cholesterol huyết thanh để phát hiện sớm những dấu hiệu của sự thiếu hụt đồng.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Chưa ghi nhận được báo cáo phản ứng bất lợi hoặc chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy móc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: Miễn

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Dữ liệu còn hạn chế về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai ở bệnh nhân bị bệnh Wilson cho thấy không có tác hại của kẽm đối với phôi thai/thai nhi và người mẹ. Năm trường hợp sảy thai và hai dị tật bẩm sinh (đầu nhỏ và khuyết tật tim có thể chữa được) đã được báo cáo trong 42 trường hợp mang thai.

Thời kỳ cho con bú:

Kẽm được bài tiết qua sữa mẹ và kẽm có thể gây ra thiếu đồng ở em bé bú sữa mẹ. Vì vậy, nên tránh cho con bú trong thời kỳ điều trị với kẽm.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp, 1/100 ≥ ADR ≥ 1/10:

Tiêu hóa: Kích ứng, dạ dày.

Khác: Tăng amylase, lipase và phosphatase kiềm trong máu.

Ít gặp, 1/1000 ≥ ADR ≥ 1/100:

Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là kích ứng dạ dày. Điều này thường tệ nhất với liều đầu tiên buổi sáng và biến mất sau những ngày đầu điều trị. Dùng liều đầu tiên vào giữa buổi sáng hoặc dùng với bữa ăn thường có thể làm giảm các triệu chứng. Tăng cáo phosphatase kiềm, amylase và lipase trong huyết thanh có thể xảy ra sau vài tuần điều trị, với nồng độ thường trở lại bình thường cao trong vòng một haowcj hai năm điều trị.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Triệu chứng: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân sử dụng quá nhiều các chất bổ sung kẽm cho điều trị mụn. Tất cả bệnh nhân này cũng có thiếu hụt đồng mặc dù đã có việc bổ sung đồng trong một số trường hợp.

Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp tính, các muối kẽm có tính ăn mòn do sự hình thành của kẽm clorid bởi axid dạ dày. Điều trị bao hồm cho uống sữa hoặc carbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh việc sử dụng chất gây nôn hoặc rửa dạ dày.

4.9 Quá liều và xử trí:

Không dùng quá liều chỉ định.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Cơ chế tác dụng:

Kẽm là nguyên tố vi lượng có vai trò thiết yếu và rất quan trọng để đảm bảo cho sự phát triển và duy trì sự sống. Trong đó:

Kẽm là thành phần cấu tạo của nhiều enzyme quan trọng như: carbonic anhydrase, carboxypeptidase A và B, glutamic dehydrogenase, lactic dehydrogenase, và nhiều enzym khác. Đây là lý do giải thích vì sao: khi bị thiếu hụt lượng kẽm cần thiết cho cơ thể có thể dẫn đến nhiều tác động tiêu cực như: suy giảm miễn dịch, thị lực, chức năng sinh sản, suy nhược cơ thể, thần kinh, trí lực và chức năng của gan.

Đặc biệt kẽm là yếu tố rất cần thiết cho sự tổng hợp acid nucleic, glucid, protid, các khoáng chất quan trọng để tăng cường khả năng tự bảo vệ của cơ thể trước các tác nhân gây bệnh.

Bên cạnh đó kẽm đối với cơ thể là nguyên tố vi lượng không thể thiếu để giữ cho sự vẹn toàn của các mô, rút ngăn thời gian phục hồi chấn thương và những di chứng do bệnh tật gây ra.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Sự hấp thu của kẽm qua đường tiêu hóa là không hoàn toàn và bị giảm nếu có sự hiện diện của một số thành phần dinh dưỡng như phytat. Sinh khả dụng của kẽm trong chế độ ăn uống khác nhau và vào khoảng 20-30%. Kẽm được phân bố khắp cơ thể với nồng độ cao nhất được tìm thấy trong cơ bắp, xương da, mắt và các dịch tuyến tiền liệt. Kẽm chủ yếu được đào thải qua phân. Một lượng nhỏ qua nước tiểu và mồ hôi.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Cellulose vi tinh thể PH 101, povidon K30, natri croscarmellose, silic oxid dạng keo khan, magnesi stearat.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Zinc Gluconate Là Thuốc Gì, Sử Dụng Thế Nào, Giá Bao Nhiêu?

Zinc Gluconate là thuốc hỗ trợ điều trị và phòng bệnh thiếu kẽm ở trẻ nhỏ và người lớn, giúp làm lành các vết thương nhanh chóng, phòng ngừa tiêu chảy, giúp hỗ trợ điều trị biếng ăn, tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng. Zinc Gluconate của Mỹ có giá bán khoảng 215.000Đ/ chai 30 ml. Liều dùng, cách dùng Zinc Gluconate tham khảo bên dưới. Zinc Gluconate vitamin C Nhóm…

Zinc Gluconate là thuốc hỗ trợ điều trị và phòng bệnh thiếu kẽm ở trẻ nhỏ và người lớn, giúp làm lành các vết thương nhanh chóng, phòng ngừa tiêu chảy, giúp hỗ trợ điều trị biếng ăn, tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng. Zinc Gluconate của Mỹ có giá bán khoảng 215.000Đ/ chai 30 ml. Liều dùng, cách dùng Zinc Gluconate tham khảo bên dưới.

Zinc Gluconate vitamin C

Nhóm thuốc: Khoáng chất và Vitamin

Tên khác: kẽm gluconat

Thành phần: Zinc Gluconate

Đóng gói: Được đóng trong lọ nhựa HDPE, có nắp đậy kín, bọc bên ngoài bằng hộp giấy, bao bì sạch đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm của Bộ Y Tế.

Dung tích: 30 ml/chai

Dạng bào chế: Siro

Nhà sản xuất: Bayshore Pharmaceuticals, LLC, Mỹ

Thuốc Zinc Gluconate có tác dụng gì?

Kẽm (ký hiệu hóa học Zn) là một vi chất dinh dưỡng rất quan trọng đối với sự phát triển và hoạt động của cơ thể. Gọi là vi chất (hay nguyên tố vi lượng) vì kẽm là chất khoáng vô cơ được bổ sung hằng ngày với lượng rất ít.

Kẽm tham gia vào thành phần của hơn 300 enzym chuyển hóa trong cơ thể, tác động đến hầu hết các quá trình sinh học, đặc biệt là quá trình phân giải tổng hợp acid nucleic, protein, những thành phần căn bản của sự sống, tham gia vào hệ thống miễn dịch giúp phòng chống các bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là nhiễm 1 trùng đường hô hấp và tiêu hóa.

Kẽm giúp làm lành các vết thương nhanh chóng, phòng ngừa tiêu chảy và thoái hóa điểm vàng một trong những căn bệnh nguy hiểm dẫn tới hiện tượng mù lòa.

Chỉ định của Zinc Gluconate

Hỗ trợ điều trị tiêu chảy cấp và mạn tính.

Hỗ trợ điều trị và phòng bệnh thiếu kẽm ở trẻ nhỏ và người lớn.

Giúp hỗ trợ biếng ăn, tăng cường miễn dịch, nâng cao sức đề kháng.

Liều lượng – cách dùng Zinc Gluconate

Liều dùng kẽm được tính từ kẽm nguyên tố, vì vậy, từ lượng muối kẽm gluconat phải tính ra lượng kẽm nguyên tố là bao nhiêu. Như một thuốc viên bổ sung kẽm chứa 70mg kẽm gluconat thật ra chỉ chứa 10mg kẽm nguyên tố, viên kẽm như thế sẽ được gọi viên 70mg kẽm gluconat tương đương 10mg kẽm.

Liều RDA khuyến cáo dùng 8 – 11mg kẽm/ngày, tức hằng ngày nên dùng khoảng 10mg kẽm, ta có thể dùng hằng ngày 1 viên 70mg kẽm gluconat (tương đương 10mg kẽm). Trong bản hướng dẫn dùng thuốc kẽm gluconat, phần chỉ định có khi hướng dẫn dùng liều cao hơn (để bổ sung cho người thật sự thiếu kẽm) như dùng 2-3 viên/ngày, khi đó ta dùng mỗi lần viên 2-3 lần/ngày.

Trường hợp nào nên bổ sung kẽm?

Kẽm có nhiều trong các loại thịt động vật, trứng, trai, hàu, sò…. Tuy nhiên, ở một số người, nguy cơ thiếu hụt kẽm thường xảy ra, cụ thể là những đối tượng sau:

Người ăn chay (những người thường xuyên ăn chay sẽ phải cần đến hơn 50% nhu cầu kẽm trong chế độ ăn uống so với những người không ăn chay);

Người bị rối loạn tiêu hóa như bị tiêu chảy;

Phụ nữ mang thai và đang cho con bú, trẻ lớn chỉ bú sữa mẹ (trẻ dưới 7 tháng tuổi được bổ sung đủ nhu cầu kẽm hàng ngày từ sữa mẹ, sau thời gian này, nhu cầu kẽm tăng 50% và nếu chỉ bú sữa mẹ thì không đáp ứng đủ);

Người nghiện rượu (50% người nghiện rượu cũng có nồng độ kẽm thấp vì họ không thể hấp thụ các chất dinh dưỡng do bị tổn thương đường ruột từ việc uống rượu quá nhiều, hoặc bởi vì kẽm tiết ra nhiều hơn trong nước tiểu của họ)…

Cách sử dụng: Nên dùng cách quãng chứ không nên dùng liên tục quá lâu dài. Như dùng khoảng 1-2 tháng, ta nên nghỉ dùng thuốc một thời gian khoảng 1 tháng nếu muốn tiếp tục dùng lại.

Bổ sung Zinc Gluconate quá liều có sao không?

Bổ sung quá nhiều kẽm (liều từ 150mg Zn/ngày trở lên) sẽ bị ngộ độc kẽm với nhiều triệu chứng rối loạn, kết hợp với tình trạng thiếu nguyên tố đồng (Cu) trong cơ thể, giảm sự hấp thu sắt, giảm cholesterol tốt HDL.

Chống chỉ định của thuốc Zinc Gluconate

Người suy gan thận, người tiền căn có bệnh sỏi thận.

Thận trọng lúc dùng Zinc Gluconate

Tránh dùng viên kẽm trong giai đoạn loét dạ dày tá tràng tiến triển và nôn ói cấp tính.

Tương tác thuốc

Nên dùng cách xa các thuốc có chứa calci, sắt, đồng khoảng 2-3 giờ để ngăn ngừa tương tác thuốc có thể làm giảm sự hấp thu của kẽm.

Lưu ý: Dùng thuốc Zinc Gluconate theo chỉ định của Bác sĩ.

Giá thuốc Zinc Gluconatebao nhiêu?

Zinc Gluconate của Mỹ có giá bán khoảng 215.000Đ/ chai 30 ml.

Như vậy, Zinc Gluconate là một loại kẽm hữu cơ giúp cơ thể hấp thụ tốt nhất. Bên cạnh đó, sự kết hợp giữa kẽm gluconate kết hợp cùng vitamin C, tạo nên tác dụng hiệp đồng trong việc phát huy tác dụng của sản phẩm. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Từ khóa:

zinc gluconate 50mg

zinc gluconate 30ml

kẽm gluconat cho trẻ em

tác dụng của zn

zinc gluconate cho bé

kẽm gluconat dạng viên

kẽm gluconate zinc kid

gluconate là gì

Zinc Là Gì? Kẽm Zinc Có Tác Dụng Gì Đối Với Cơ Thể?

Zinc là gì có lẽ nhiều người không biết đến. Tuy nhiên đối với các chị em phụ nữ, thường xuyên chăm chút cho bản thân, làn da của mình thì sẽ biết tới vi chất này. Hiện nay, Zinc là chất có trong các loại mỹ phẩm, thực phẩm chức năng viên uống, nước uống để cải thiện sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp. Ở bài viết này, ADIVA sẽ tổng hợp kiến thức Zinc là gì, triệu chứng khi cơ thể thừa Zinc hoặc thiếu Zinc như thế nào, nó có tác dụng gì với cơ thể chúng ta và những thực phẩm nào chứa Zinc cần bổ sung trong chế độ ăn uống hàng ngày.

Zinc là gì? Thực chất nó là tên viết tắt của kẽm. Xét về mặt hóa học thì Zinc là nguyên tố kim loại lưỡng tính. Còn xét về mặt sinh học thì Zinc là gì? Zinc là một chất khoáng vi lượng, nó cần thiết cho cơ thể con người.

Zinc là vi chất được bổ sung vào cơ thể dưới dạng các hợp chất trong thành phần các chất hữu cơ mà chúng ta vẫn hay ăn hàng ngày, chẳng hạn như kẽm oxit, kẽm sulfat, kẽm gluconat, hay kẽm acetat.

Kẽm có tác dụng gì đối với cơ thể

Sau khi biết được Zinc là gì, thì cùng ADIVA tìm hiểu rõ tác dụng của nó đối với cơ thể như thế nào? Zinc là thành phần quan trọng, không thể thiếu trong cơ thể của chúng ta, nó giúp xương khỏe mạnh để nâng đỡ toàn bộ cơ thể và nhiều công dụng khác.

+ Giúp xương chắc khỏe hơn.

+ Giúp tóc chắc khỏe, mềm mịn hơn.

+ Tốt cho mắt, giúp cơ bắp mạnh mẽ.

+ Cân bằng nội tiết tố cho cơ thể.

+ Kẽm hỗ trợ tăng trưởng ở nam giới

+ Hữu ích với hệ tiêu hóa, tiểu đường, ung thư, giảm viêm và các bệnh lý mãn tính,…

Như vậy Zinc là chất vô cùng quan trọng với cơ thể của chúng ta, cần bổ sung đúng cách để chăm sóc sức khỏe một cách tốt nhất.

Dấu hiệu thiếu Zinc là gì

+ Tự nhiên bị rụng tóc.

+ Móng giòn dễ gãy và có đốm trắng

+ Bị loét miệng.

+ Răng kém sáng bóng

+ Mụn hoặc những vấn đề khác trên da

+ Xương yếu.

+ Mất thính lực

+ Không tăng trưởng chiều cao

+ Mất mùi vị

+ Bị nhiễm trùng

+ Mắc bệnh mãn tính.

Đây là dấu hiệu cơ thể đang bị thiếu Zinc cần bổ sung ngay.

Dấu hiệu cơ thể bị dư thừa Zinc là gì?

Sự thừa kẽm có thể dẫn đến các triệu chứng khác chẳng hạn:

+ Bạn cảm thấy có vị kim loại trong miệng

+ Bị nhức đầu

+ Thậm chí bị nôn mửa và tiêu chảy.

Zinc là gì, biểu hiện thiếu thừa Zinc cũng như công dụng của nó như thế nào được chia sẻ rõ như trên, các bạn hãy lưu lại khi cần thì tìm hiểu.

Kẽm có trong những thực phẩm nào?

Bạn có thể tự bổ sung Zinc bằng các thực phẩm tự nhiên hoặc thực phẩm chức năng cho cơ thể bù đắp lượng Zinc đang hụt.

Một số thực phẩm giàu Zinc như ngũ cốc, mầm lúa mì, hạt bí ngô, hạt vừng, thịt, động vật có vỏ, trái cây, các loại rau, sô cô la đen, rau chân vịt, nấm, các loại hạt, con hầu,…

Với các sản phẩm Collagen ADIVA, trong thành phần Collagen này chứa Zinc (Citrate): 0.8mg, bổ sung hàm lượng Zinc vừa đủ mỗi ngày trong 1 lọ Collagen. Collagen ADIVA không chỉ giúp làm đẹp da, mà còn chứa nhiều dưỡng chất cần thiết giúp chăm sóc sức khỏe một cách tối ưu.

Do đó, bổ sung tinh chất ADIVA cũng là một giải pháp cung cấp Zinc cho cơ thể hiệu quả.

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ ngay hotline: 1900 555 552 để được chuyên viên tư vấn.

Kẽm Bio Zinc Có Tốt Không? Công Dụng Của Viên Kẽm Bio Zinc Với Trẻ Là Gì?

Tham gia vào quá trình hình thành enzym, chuyển hóa protein, kẽm có vai trò quan trọng, thúc đẩy quá trình tăng trưởng và phát triển của trẻ. Nếu thiếu kẽm trẻ dễ biếng ăn, rụng tóc, tiêu chảy kéo dài, chậm lớn, sụt cân, thiếu máu, thiếu kẽm là nguyên nhân dẫn đến chậm phát triển chiều cao, rối loạn phát triển xương và chậm dậy thì ở trẻ em. Vậy khi nào nên bổ sung kẽm cho trẻ và bổ sung kẽm trong bao lâu?

Kẽm Bio Island Zinc là sản phẩm giúp bổ sung lượng kẽm thiếu hụt cho cơ thể trẻ đồng thời hỗ trơ tế bào tăng trưởng, tổng hợp nên protein cho bé. Kẽm giúp cho da luôn căng mịn, khỏe mạnh, thị giác phát triển, lượng đường trong máu được cân bằng. Bio Island Zinc là dạng viên nhai bổ sung 21mg Zinc Gluconate trong mỗi viên đáp ứng nhu cầu kẽm của trẻ nhỏ, giúp trẻ phát triển toàn diện, tránh nguy cơ mắc bệnh mãn tính.

Kẽm được thải ra ngoài với một lượng lớn qua dịch ruột, dịch tụy (2-5mg), còn lại qua nước tiểu (0,5-0,8mg) và mồ hôi (0,5mg). Vì vậy, nếu chế độ ăn cho trẻ không đảm bảo, trẻ rất dễ bị thiếu kẽm gây ảnh hưởng đến hệ thống tiêu hóa.Vậy khi nào nên bổ sung Znc bio island cho trẻ và cách sử dụng bioisland zinc như thế nào?

Kẽm Bio ZinC có tốt không

1. Khi nào nên bổ sung thuốc Bioisland zinc cho trẻ?

Khi thiếu hụt kẽm trẻ sẽ có những dấu hiệu sau đây:

Trẻ thường ngủ không ngon giấc, khóc đêm, hay ốm vặt , biếng ăn, rối loạn giấc ngủ.

Trẻ hay bị mắc các bệnh về tiêu hóa và nhiễm trùng đường hô hấp.

Chậm phát triển chiều cao

Tóc bị rung, khô, cứng, xơ xác.

Trên móng tay có các vệt trắng, móng tay giòn dễ gãy

Trẻ bị tiêu chảy kéo dài

Nếu trẻ có những triệu chứng trên thì mẹ nên bổ sung kẽm Bioisland Zin C cho trẻ. để giúp trẻ phát triển toàn diện, tránh nguy cơ mắc bệnh mãn tính

2. Nhu cầu kẽm theo độ tuổi

Tùy theo độ tuổi của trẻ mà bổ sung lượng kẽm khác nhau.

Trẻ từ 0-6 tháng tuổi: 2mg/ ngày

Trẻ từ 7 -11 tháng: 3 mg/ ngày

Trẻ từ 1-3 tuổi: 3mg/ ngày

Trẻ từ 4-8 tuổi: 5mg/ ngày

Trẻ từ 9-13 tuổi: 8 mg/ ngày

Từ 14 tuổi trở lên: Trong khi các bé trai cần khoảng 11 mg/ ngày thì các bé gái chỉ cần khoảng 9 mg/ ngày

Tuy nhiên, trong điều kiện chuẩn nhất, bé cũng chỉ có thể hấp thu khoảng 30% hàm lượng kẽm, còn phần lớn sẽ được “đẩy” ra ngoài thông qua dịch ruột, dịch tụy, nước tiểu và mồ hôi.

3. Công dụng của ZinC Bio Island

Kẽm đóng vai trò như là thành phần cấu tạo cũng như xúc tác và điều hoà hoạt động của trên 300 enzyme, tham gia vào quá trình chuyển hóa thức ăn và tổng hợp hấp thụ các chất dinh dưỡng, tổng hợp protein.

Zinc cua Biosland giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, làm lành vết thương, duy trì vị giác, khứu giác

Đối với những trẻ chậm lớn, suy dinh dưỡng, còi xương được bổ sung thuốc Bioisland zinc sẽ có tác động tích cực cải thiện rõ rệt về cả cân nặng và chiều cao. Đồng thời, bổ sung lượng kẽm cho cơ thể sẽ giúp hỗ trợ điều trị các bệnh nhiễm trùng, táo bón, tiêu chảy, tăng sức đề kháng và thể lực giúp trẻ chống chọi bệnh tật

Thuốc Bioisland zinc cần thiết cho sự phát triển và thực hiện chức năng của hệ miễn dịch. Nếu thiếu kẽm sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển và chức năng của hầu hết các tế bào miễn dịch. Ngoài ra, Bioisland zinc còn giúp bình thường hoá hoạt động của thị lực và tính toàn vẹn ở da.

Đặc biệt, kẽm tập trung nhiều ở hệ thần kinh, nếu cơ thể được bổ sung đầy đủ kẽm đặc biệt là ở trẻ em sẽ giúp cho trẻ có khả năng tư duy, trí nhớ tốt.

4. Nên uống Zinc của Biosland khi nào tốt nhất?

Nên cho trẻ uống Zinc cua Biosland sau ăn 30 phút, vì đây là thời gian hấp thu kẽm tốt nhất. Khi dùng kẽm nên kết hợp thêm vitamin A, B6,C và phospho để làm tăng sự hấp thu kẽm.

Lưu ý, nếu mẹ đang bổ sung thêm sắt hoặc Canxi cho trẻ thì nên cho trẻ uống viên kẽm Biosland ZinC trước và dùng cách xa sắt và Canxi, vì sắt và canxi sẽ cản trở sự hấp thu kẽm.

Trẻ từ 1-8 tuổi: dùng 1 viên bio Island zinc/ngày. Trẻ từ 9-12 tuổi: dùng 2 viên bio island zinc/ngày. Đối với trẻ dưới 03 tuổi có thể nghiền nát cho trẻ uống, hoặc ngậm đều được

Để hiểu rõ hơn về cách sử dụng bioisland zinc, các mẹ có thể gọi tới tổng đài 1800 2063 để được tư vẫn về sản phẩm cũng như chế độ dinh dưỡng cho bé miễn phí. Hoặc tới trực tiếp địa chỉ sau:

Tại Hà Nội: Quý khách vui lòng đặt hàng Online hoặc qua số điện thoại

Tại TP. Hồ Chí Minh: Số 62, Yên Đỗ, Phường 1, Bình Thạnh, TP. Hồ Chí Minh