Zinc Citrate Là Gì / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuốc Vitamin C + Zinc Citrate

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Vitamin C + Zinc citrate

Phân loại: Khoáng chất và chất điện giải.

Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – (Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): A11GB.

Brand name: Redoxon Double Action.

Generic : Vitamin C + Zinc citrate

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên sủi. Vitamin C (acid ascorbic) 1000mg, kẽm (dưới dạng kẽm citrat • 3H2O 32 mg) 10mg.

REDOXON Double Action

Mỗi viên nén sủi có chứa:

Vitamin C …………………………. 1000 mg

Zinc citrate …………………………. 10 mg

Tá dược …………………………. vừa đủ (Xem mục 6.1)

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm.

Thuốc được chỉ định để phòng ngừa và điều trị thiếu hụt vitamin C và kẽm trong các tình trạng và điều kiện tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu hụt. Cả vitamin C và kẽm đều cần thiết cho khả năng bảo vệ và cơ chế đề kháng bệnh của cơ thể.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng : Dùng uống.

Liều dùng:

Người lớn và trẻ em trên 12 tuồi: Dùng đường uống, 1 viên nén sủi bọt/ngày, hòa tan trong 200ml nước.

4.3. Chống chỉ định:

Mẫn cảm với bất kỳ hoạt chất hoặc tá dược nào.

Bệnh sỏi thận hoặc có tiền sử bệnh sỏi thận.

Tăng oxalat niệu.

Suy giảm chức năng thận nặng hoặc suy thận nặng (GFR) < 30ml/phút), bao gồm cả những bệnh nhân đang thẩm tách máu.

Bệnh nhiễm sắc tố sắt mô.

4.4 Thận trọng:

Bệnh nhân đang dùng vitamin đơn chất hoặc các chế phẩm đa vitamin hay bất kỳ thuốc nào khác hoặc đang được chăm sóc y tế nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi sử dụng thuốc này.

Uống thuốc cách thuốc khác 4 giờ, trừ khi được quy định khác.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm dẫn đến sai lệch kết quả. Thông báo cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế khi đang dùng thuốc này và các xét nghiệm dự kiến thực hiện.

Vitamin C có thể ảnh hưởng đến các dụng cụ và bộ xét nghiệm đo đường huyết dẫn đến các kết quả sai lệch. Tham khảo thông tin trong tờ hướng dẫn sử dụng của dụng cụ hoặc bộ xét nghiệm đo đường huyết

Thuốc chứa phenylalanine (aspartame): Không khuyến cáo sử dụng ở những người bị bệnh phenylketon niệu.

Thuốc chứa natri: Nên cân nhắc vấn đề này ở những bệnh nhân có chế độ ăn hạn chế muối.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Không có bằng chứng cho thấy nồng độ nội sinh thông thường của vitamin C và/hoặc kẽm gây ra bất kỳ các tác dụng bất lợi nào trên khả năng sinh sản ở người.

Thời kỳ cho con bú:

Nhìn chung thuốc an toàn trong thai kỳ hoặc cho con bú khi sử dụng theo hướng dẫn. Tuy nhiên, vì không có đầy đủ các nghiên cứu có kiểm soát trên người để đánh giá nguy cơ của thuốc trong thai kỳ hoặc cho con bú, thuốc chỉ nên được sử dụng ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi được chỉ định bởi chuyên gia y tế. Uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C, dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Không nên vượt quá liều dùng khuyến cáo vì tình trạng quá liều mãn tính có thể ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ sơ sinh.

Vitamin C và kẽm được bài tiết qua sữa mẹ. Nên cân nhắc điều này khi sử dụng thuốc.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trinh sử dụng thuốc hậu mãi. Các phản ứng này được báo cáo tự phát vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.

Rối loạn tiêu hóa

Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau dạ dày-ruột và đau bụng.

Rối loạn hệ miễn dịch

Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ.

Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng bao gồm hội chứng hen dị ứng, các phản ứng từ nhẹ đến trung bình có thể ảnh hưởng đến da, đường hô hấp, đường tiêu hóa và hệ tim mạch, bao gồm các triệu chứng như phát ban, mề đay, phù do dị ứng, phù mạch, ngứa, suy tim-hô hấp và các phản ứng nặng bao gồm cả sốc phản vệ đã được báo cáo.

Các tác dụng không mong muốn khác của vitamin C: ợ nóng, co cứng cơ bụng. Các tác dụng không mong muốn thường thấy khi dùng liều cao: Tăng oxalat niệu, thiếu máu tan máu, mất ngủ, đau cạnh sườn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Tương tác thuốc

Vitamin C

Desferrioxamine: Vitamin C có thể làm tăng độc tính của sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.

Cyclosporine: Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể làm giảm nồng độ cyclosporine trong máu.

Disulfiram: Dùng liều cao hoặc kéo dài Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của disulfiram.

Indinavir (thuốc ức chế protease): Dùng liều cao vitamin C làm giảm đáng kể nồng độ indinavir trong huyết thanh, có thể ảnh hưởng tới hiệu quả của indinavir.

Warfarin: Dùng liều cao Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của wafarin

Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu acid ascorbic. Do đó, nồng độ acid ascorbic ở bạch cầu và ở huyết tương bị giảm, chi cao hơn chút ít so với nồng độ của người bị thiếu hụt acid ascorbic ở mô. Tuy vậy, cho đến nay chưa có chứng cứ nào cho thấy liệu pháp salicylat thúc đẩy tình trạng thiếu acid ascorbic. Tuy bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat, nồng độ acid ascorbic trong huyết tương tăng, nhưng nồng độ acid ascorbic trong bạch cầu không tăng và dự trữ vitamin C ở các mô cơ thể không tăng. Do đó, bổ sung vitamin C cho người đang dùng salicylat là không bảo đảm. Tuy vậy người bệnh dùng liều cao salicylat mà không có bất cứ triệu chứng nào cùa thiếu vitamin C thì cũng cần phải đánh giá tình trạng thiếu hụt.

Vitamin B12: vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Kẽm

Cation đa hóa trị, nhưịkẽm, hình thành phức hợp với một số chất dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất. Do những tương tác này xảy ra ở đường dạ dày-ruột nên dùng thuốc này cách xa các thuốc khác sẽ làm giảm khả năng tương tác. Thông thường là đủ khi dùng thuốc này ít nhất 2 giờ trước hoặc 4 – 6 giờ sau

khi uống các thuốc khác, trừ khi được quy định khác. Những chất tạo thành phức hợp bao gồm:

Kháng sinh nhóm tetracyclin

Kháng sinh nhóm quinolon

Penicillamin

Tương tác với thức ăn/chất bổ sung

Vitamin C

Sắt: Vitamin C có thể tăng hấp thu sắt, đặc biệt là ở những bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sắt ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ứ sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.

Kẽm

Đồng: Kẽm có thể làm giảm hấp thu đồng.

Sắt: Sinh khả dụng của kẽm có thể bị giảm do nồng độ cao của ion sắt có trong chất bổ sung sắt. Tương tác này là không đáng kể khi các chất bổ sung được dùng cùng với thức ăn.

Tương tác thuốc-xét nghiệm

Vitamin C

Vì vitamin C là một chất khử mạnh (chất cho electron), nó có thể gây ra các ảnh hưởng hóa học trong các xét nghiệm mà có sự tham gia của các phản ứng oxy hóa khử, như xét nghiệm đường, creatinin, carbamazepin, acid uric, phosphat vô cơ trong nước tiểu, trong huyết thanh và tìm máu ẩn trong phân. Sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt có đặc điểm không phụ thuộc vào việc giảm hoặc ngừng chế độ ăn nhiều vitamin C sẽ tránh các ảnh hưởng không mong muốn. Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để xác định liệu vitamin C có ảnh hường tới kết quả xét nghiệm hay không.

Tuy không ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đo đường huyết và đường niệu dẫn đến sai lệch kết quả. Tham khảo thông tin bên trong vỏ hộp về dụng cụ và bộ xét nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của vitamin C và hướng dẫn để có các kết quả xét nghiệm

chính xác.

4.9 Quá liều và xử trí:

Khi sử dụng theo liều khuyến cáo, không có bằng chứng cho thấy thuốc gây quá liều.

Lượng vitamin C và/hoặc kẽm sử dụng được tính từ tất cả các nguồn khác.

Các triệu chứng và dấu hiện lâm sàng, các phát hiện trên xét nghiệm, và các hậu quả do quá liều rất đa dạng, phụ thuộc vào mức độ nhạy cảm của từng người và tình trạng xung quanh.

Biểu hiện chung của quá liều vitamin C và/hoặc kẽm có thể bao gồm tăng rối loạn đường tiêu hóa gồm tiêu chảy, buồn nôn và nôn.

Nếu các triệu chứng này xảy ra, nên ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến chuyên gia y tế.

Các biểu hiện lâm sàng đặc hiệu có thể bao gồm:

Vitamin C

Kẽm

Quá liều kẽm có thể gây kích ứng và ăn mòn đường tiêu hóa (GI), hoại tử ống thận cấp, viêm thận kẽ, thiếu hụt đồng, thiếu máu nguyên bào sắt và bệnh thần kinh tủy sống.

Nếu có nghi ngờ quá liều, nên ngưng thuốc và tư vấn chuyên gia y tế để điều trị các biểu hiện lâm sàng.. Vitamin C được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Vitamin C (ascorbic acid) là chất chống oxy hóa và là một loại vitamin tan trong nước quan trọng. Do khả năng dự trữ vitamin C của cơ thể thấp nên việc cung cấp một lượng đều đặn là rất cần thiết cho cơ thể người.

Có bằng chứng lâm sàng rất rõ ràng và hiển nhiên về tầm quan trọng của Vitamin C với cơ thể con người, sự thiếu hụt vitamin C gây bệnh Scurvy. Vitamin C đóng vai trò chủ chốt trong quá trình sản xuất hydroxyproline từ proline, và sẽ trở thành chất thiết yếu cho việc sản xuất collagen. Triệu chứng của bệnh Scurvy như chậm lành vết thương, rối loạn phát triển xương, giảm độ bền mạch máu, khiếm khuyết cấu tạo răng là kết quả của sự suy giảm hình thành collagen.

Cũng như vitamin C, nồng độ kẽm thấp có thể làm chậm tốc độ chữa lành vết thương, vết loét và loét da do nằm lâu.

Hàm lượng kẽm có vai trò tối quan trọng trong việc duy trì các đáp ứng miễn dịch hiệu quả, đặc biệt là đáp ứng qua trung gian tế bào T.

Cơ chế tác dụng:

Vitamin C cần cho sự tạo thành colagen, tu sửa mô trong cơ thể và tham gia trong một số phản ứng oxy hóa – khử. Vitamin C tham gia trong chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, norepinephrin, histamin, sắt và một số hệ thống enzym chuyển hóa thuốc, trong sử dụng carbohydrat, trong tổng hợp lipid và protein, trong chức năng miễn dịch, trong đề kháng với nhiễm khuẩn, trong giữ gìn sự toàn vẹn mạch máu và trong hô hấp tế bào.

Thiếu hụt vitamin C dẫn đến bệnh scorbut, trong đó có sự sai sót tổng hợp colagen với biểu hiện là không lành vết thương, khiếm khuyết về cấu tạo răng, vỡ mao mạch gây nhiều đớm xuất huyết, đám bầm máu, chảy máu dưới da và niêm mạc (thường là chảy máu lợi). Dùng vitamin C làm mất hoàn toàn các triệu chứng thiếu hụt vitamin C.

Kẽm là khoáng chất thiết yếu tìm thấy trong hầu hết các tế bào. Cơ thể người chứa khoảng 2 – 3 g kẽm, có trong xương, răng, tóc, da, gan, cơ bắp, bạch cầu và tinh hoàn. Kẽm kích thích hoạt động của rất nhiều enzym là những chất xúc tác các phản ứng sinh hoá trong cơ thể. Kẽm cần thiết cho một hệ thống miễn dịch lành mạnh, có khả năng chống nhiễm trùng và phòng ngừa cảm cúm. Kẽm giúp làm mau lành các vết thương, kích thích sự phát triển của các tế bào mới, phục hồi các tế bào đã bị các gốc tự do làm tổn thương. Kẽm cũng cần thiết cho sự tổng hợp DNA, kích thích sự chuyển hóa của vitamin A, kích thích sự hoạt động của thị giác và của hệ thần kinh trung ương. Ngoài ra, kẽm còn hỗ trợ cho việc tăng trưởng và phát triển bình thường của thai nhi trong bụng mẹ, suốt thời kỳ thơ ấu và thiếu niên.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Hấp thu

Vitamin C được hấp thụ chủ yếu ở phần trên của ruột non thông qua kênh trao đổi phụ thuộc natri.

Kẽm được hấp thu toàn bộ qua ruột non.

Phân bố

Lượng vitamin C sinh lý trong cơ thể khoảng 1500mg. Nồng độ huyết thanh bình thường 10mg/1 (60 mmol/1). Nồng độ dưới 4mg/1 (20mmol/1) cho thấy thực sự không được cung cấp đủ Vitamin C.

Tổng hàm lượng kẽm trong cơ thể nằm trong khoảng từ 2,3mmol (1,5g) ờ phụ nữ đến 3,8mmol (2,5g) ở đàn ông.

Chuyển hóa

Vitamin C được chuyển hóa một phần qua acid dehydroascorbic tạo thành acid oxalic và các sản phẩm khác.

Các nghiên cứu thực nghiệm trên người với chế độ bổ sung kẽm 2,6 – 3,6mg/ngày (40 – 55 mmol/ngày) đã cho thấy nồng độ kẽm tuần hoàn và các hoạt tính của các enzym chứa kẽm có thể được duy trì trong phạm vi bình thường trong vài tháng đã làm nổi bật hiệu quả cân bằng nội môi của kẽm.

Thải trừ

Thời gian bán hủy vitamin C phụ thuộc vào đường dùng, liều lượng và tốc độ hấp thu. Sau khi uống liều 1g, thời gian bán hủy sẽ khoảng 13 giờ.

Con đường chính đào thải kẽm nội sinh là đường tiêu hóa, đào thải cuối cùng qua phân.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên chúng tôi chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

Tá dược: Natri hydrogen carbonat, Acid citric khan, Natri carbonat khan, Acid malic, Isomalt, Macrogol 6000, Natri clorid, Acesulfame kali, Aspartame, Hương vị cam, Hương vị quýt, Beta carotene 1% CWS/M.

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Hoặc HDSD Thuốc.

Kirkland Calcium Citrate Magnesium Zinc Vitamin D3 500 Viên

Bạn cần sản phẩm bổ sung canxi cho cơ thể? Kirkland calcium citrate sẽ là lựa chọn hoàn hảo cho bạn. Công thức thành phần calcium kết hợp với kẽm và magnesium giúp cải thiện chức năng hoạt động của xương khớp. Ngoài ra, Kirkland calcium citrate magnesium and zinc còn có vitamin D3, thành phần quan trọng giúp hỗ trợ hấp thụ canxi tốt hơn từ thực phẩm

Kirkland calcium citrate magnesium and zinc được chúng tôi nhập trực tiếp, nguyên hộp về Việt Nam. Sản phẩm được kiểm định bởi USP Hoa Kỳ về hiệu quả và an toàn đối với người sử dụng

Canxi citrate là muối canxi của axit xitric. Nó thường được sử dụng như một phụ gia thực phẩm (E333), thường là chất bảo quản, nhưng đôi khi cho hương vị. Theo nghĩa này, nó tương tự như natri citrate. Canxi citrate cũng được tìm thấy trong một số chất bổ sung canxi trong chế độ ăn uống (ví dụ Citracal). Canxi chiếm 24,1% canxi citrat (khan) và 21,1% canxi citrate (tetrahydrat) theo khối lượng. Tetrahydrate xảy ra trong tự nhiên như là khoáng chất Earlandite.

Hiện tại có nhiều sản phẩm calcium citrate trên thị trường, được sản xuất bởi nhiều hãng trong và ngoài nước khác nhau. Tuy nhiên, thuoc calcium citrate magnesium and zinc của hãng Kirkland Mỹ được khách hàng ưu chuộm nhất bởi chất lượng cùng với giá bán của sản phẩm.

Thành phần kirkland calcium citrate

Hỗ trợ và duy trì cho khung xương và răng chắc khỏe

Hỗ trợ và duy trì hoạt động của cơ.

Ngăn chặn nguy cơ loãng xương.

Hỗ trợ quá trình hình thành và tái tạo xương nhờ thành phần kẽm và magnesium.

Ngày uống 2 viên, tốt nhất chia làm 2 lần. Nếu bạn quên uống cùng 1 lúc 2 viên kirkland calcium citrate

Uống trong hoặc sau khi ăn vào buổi sáng và trưa.

Chúng tôi không bán hàng rẻ tiền, loại 2-3… Nên giá chúng tôi bán ra ở mức vừa phải, chấp nhận được cho sản phẩm chính hãng. Nhiều chỗ bán hàng rẻ hơn tại quốc gia sản xuất thì mình cũng chịu thua. Để tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng chúng tôi khuyên bạn nên tìm hiểu kĩ về sản phẩm và xem giá tại các trang TMĐT của nước sản xuất.

Kirkland calcium citrate bán tại Ebay

Giá calcium citrate magnesium anh zinc kirkland 500 viên tại chúng tôi là 18,89$ ≈ 431.364 VNĐ. Từ đó bạn có thể tính được khoảng giá tại Việt Nam sau khi công thêm chi phí vận chuyển.

Duocphamhanoi.vn cam kết bán hàng chính hãng. Đền tiền gấp 3 lần nếu bạn phát hiện hàng giả!

Kirkland calcium citrate với công thức thành phần đặc biệt, giúp bổ sung hiệu quả lượng canxi bị thiếu hụt cho cơ thể. Citrate nguyên tố giúp chống táo bón

Kirkland thương hiệu hàng đầu của Mỹ về các loại thực phẩm bổ sung vitamin và khoáng chất được nhiều khách hàng trên thế giới tin dùng. chúng tôi phân phối và nhập trực tiếp các dòng sản phẩm của Kirkland về Việt Nam

Thuốc Zinc Citrate 30Mg Hỗ Trợ Hiệu Quả Sức Khỏe Sinh Lý Nam Giới

Như các bạn đã biết, bên cạnh sự tồn tại của những vi sinh vật có lợi thì trong cơ thể của chúng ta luôn tồn tại các loại vi sinh vật gây ảnh hưởng xấu đến cơ thể. Chúng có thể gây bệnh bất cứ lúc nào nếu cơ thể chúng ta bị suy nhược hay gặp phải các vấn đề về miễn dịch như suy giảm miễn dịch. Vì vậy, chúng ta cần phải chú trọng nâng cao sức khỏe cũng như là sức đề kháng của mình để các loại vi sinh vật đó không có cơ hội gây bệnh cho cơ thể của bạn. Một trong số các sản phẩm đang được ưu chuộng hiện nay là Zinc Citrate 30mg.

Zinc Citrate 30mg là một loại thực phẩm chức năng có tác dụng nâng cao sức khỏe của cơ thể đồng thời hỗ trợ hiệu quả sức khỏe sinh lý nam giới.

Zinc Citrate 30mg là loại sản phẩm được nhập khẩu chính hãng từ nước ngoài, được tạo ra bởi những công nghệ phát triển nhất, tiên tiến nhất hiện nay nên bạn có thể yên tâm về chất lượng cũng như hiệu quả của sản phẩm.

Đóng gói: Sản phẩm được bào chế dưới dạng viên nang, đựng trong lọ và được bọc bao bì rất cẩn thận. Trong một lọ có chứa 100 viên nang.

Viên uống Zinc Citrate có chứa thành phần chủ yếu là: Kẽm (Zinc Citrate) với hàm lượng 30 mg v à các chất phụ liệu cần thiết để tạo thành viên nang như: Cellulose Thực vật, hợp chất Silica, hợp chất ester Magnesium Stearate, Stearic Acid có nguồn gốc từ thực vật,…

Zinc Citrate 30mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Tuy là sản phẩm được nhập khẩu chính hãng từ nước ngoài nhưng giá của sản phẩm lại không hề đắt đỏ mà lại còn vừa túi tiền của người tiêu dùng.

Sản phẩm hiện đang được bán với giá niêm yết tại Việt Nam là 660.000 VNĐ. Tuy nhiên, giá có thể giao động thấp hơn, thậm chí có nơi còn bán với giá 575.000 VNĐ.

Tùy vào số lượng hàng khi nhập về nên có thể có lúc sản phẩm sẽ bị hết, tuy nhiên cũng không khó để tìm mua sản phẩm ở các cơ sở nhập khẩu chính hãng trong cả nước.

Chúng ta có thể mua sản phẩm ở các hiệu thuốc, các nhà thuốc tây…

Ngoài ra, sản phẩm cũng được bán bằng hình thức online nên khi cần mua bạn có thể đặt hàng trực tiếp ở những cơ sở uy tín và giao hàng đến tận nơi. Sản phẩm được freeship đối với các đơn hàng trong nội thành thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.

Zinc Citrate 30mg có tác dụng gì?

Zinc Citrate 30mg có tác dụng bảo vệ cơ thể, tăng cường sức khỏe cơ thể, nhất là tăng cường sinh lực cho nam giới, và được các đấng mày râu lựa chọn sử dụng rất nhiều.

Nổi bật trong thành phần của Zinc Citrate 30mg là thành phần Zinc Citrate.

Kẽm là một nguyên tố thiết yếu cho hoạt động của cơ thể sống, bởi nó có mặt trong hầu hết các quá trình chuyển hóa của cơ thể. Kẽm là một nguyên tố hóa học đã được tìm thấy từ rất nhiều năm trước đây. Kẽm ký hiệu là Zn, có khối lượng phân tử là 65.

Zinc Citrate là một loại muối của kẽm, công thức của Kẽm Citrat là (C 6 H 5 O 7 ) 2 Zn 3 · 3H 2 O & (C 6 H 5 O 7 ) 2 Zn 3 · 2H 2 O. Kẽm citrat có sẵn dưới dạng dihydrate và trihydrate và được sản xuất bằng cách trung hòa hoàn toàn axit citric với nguồn kẽm có độ tinh khiết cao, kết tủa và mất nước sau đó. Kẽm citrate chủ yếu được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc nha khoa như kem đánh răng, nước súc miệng và kẹo cao su do tác dụng kháng khuẩn và chống viêm và khả năng làm giảm hoặc ức chế sự hình thành mảng bám răng và cao răng. Trong dược phẩm, kẽm citrate chống lại cảm lạnh thông thường.

Đối tượng sử dụng Zinc Citrate

Zinc Citrate 30 mg được nam giới rất tin dùng vì nó có khả năng cải thiện sinh lý một cách đáng kể, giúp dương vật cương cứng hơn, tăng thời gian quan hệ và giảm tình trạng xuất tinh sớm. Tuy nhiên đối với công dụng này, sản phẩm chỉ được dùng cho những nam thanh niên có tuổi đời trên 19 tuổi.

Ngoài ra, Zinc Citrate 30 mg có tác dụng bổ sung kẽm cho cơ thể vì vậy những trường hợp được xét nghiệm chuẩn đoán là thiếu kẽm thì có thể sử dụng sản phẩm.

Trường hợp chân tay đau mỏi, hay thường xuyên cảm thấy mệt mỏi thì có thể sử dụng sản phẩm để cải thiện sức khỏe của mình ngày một tốt hơn.

Còn đối với các trường hợp bị suy giảm miễn dịch, dẫn đến việc hay mắc phải một số căn bệnh cơ hội thì được khuyên là nên sử dụng Zinc Citrate. Vì Zinc Citrate là một loại sản phẩm có khả năng cung cấp Kẽm cho cơ thể, làm gia tăng hàng rào miễn dịch cơ thể, giúp tránh mắc phải các bệnh cơ hội do vi sinh vật hoặc là nhiễm trùng cơ hội gây ra.

Hướng dẫn sử dụng thuốc cường dương Zinc Citrate

Zinc Citrate 30 mg được thiết kế theo dạng viên nang, và dễ dàng sử dụng theo đường uống.

Bạn nên sử dụng viên uống 1 lần mỗi ngày. Mỗi lần sử dụng, bạn chỉ nên dùng 1 viên.

Nếu bị thiếu kẽm nhiều quá thì bạn có thể tăng liều uống, tuy nhiên bạn vẫn cần phải hỏi ý kiến của bác sĩ về việc sử dụng sản phẩm để đem lại hiệu quả cao nhất.

Còn đối với các trường hợp cơ thể bình thường thì nên dùng 1 viên và dùng liên tiếp trong thời gian dài để sản phẩm có thể phát huy tốt công dụng của nó.

Zinc Citrate 30mg có tác dụng phụ không?

Vì Zinc Citrate 30 mg là một sản phẩm có tác dụng bổ sung kẽm cho cơ thể nên sản phẩm sẽ không gây tác dụng phụ lên cơ thể.

Tuy nhiên việc dùng sai liều, lạm dụng sản phẩm sẽ gây ra những hậu quả không tốt cho cơ thể.

Vì vậy bạn nên sử dụng đúng liều và dừng uống sản phẩm ngay khi bạn đã đạt được hiệu quả mong muốn.

Zinc Citrate 30mg có tốt không? Review sản phẩm

Zinc Citrate 30 mg được khuyến cáo là nên dùng cho các trường hợp bị thiếu kẽm hoặc các trường hợp đang gặp các vấn đề về sinh lý. Và chỉ nên dùng khi đã đủ 18 tuổi trở lên.

Theo một số chia sẻ của khách hàng thì sản phẩm không những bổ sung thêm kẽm vào cơ thể mà các vấn đề về sinh lý cũng được cải thiện. Khi dùng được khoảng 1 tuần họ đã thấy có hứng thú trong việc quan hệ. Dùng liên tiếp trong vòng 1 tháng thì họ không những khỏe mạnh hơn rất nhiều mà việc phòng the của họ cũng rất thuận lợi.

Phân biệt thật giả

Sản phẩm được thiết kế với tone màu chủ yếu là màu xám, và có mã vạch ở ngoài vỏ, vì vậy bạn có thể check mã vạch khi mua sản phẩm để kiểm tra để tránh hàng giả, hàng nhái.

Hypurin Bovine Protamine Zinc (Protamine Zinc Insulin)

What is it used for?

How does it work?

Hypurin bovine protamine zinc vials contain protamine zinc insulin. This type of insulin is obtained from cow pancreas and mixed with zinc and protamine to produce long-acting insulin crystals. It is used to treat diabetes.

People with diabetes have a deficiency or absence of a hormone manufactured by the pancreas called insulin. Insulin is the main hormone responsible for the control of sugar (glucose) in the blood.

People with type 1 diabetes need to have injections of insulin to control the amount of glucose in their bloodstream. Insulin injections act as a replacement for natural insulin and allow people with diabetes to achieve normal blood glucose levels.

The insulin works in the same way as natural insulin, by binding to insulin receptors on cells in the body. Insulin causes cells in the liver, muscle and fat tissue to increase their uptake of glucose form the bloodstream. It also decreases the production of glucose by the liver, and has various other effects that lower the amount of glucose in the blood.

The type of insulin in Hypurin bovine protamine zinc is called protamine zinc insulin. This is known as a long-acting insulin. When injected under the skin it starts working after approximately four to six hours, and its effects last for 24 to 36 hours. This helps to control blood glucose throughout the day.

Protamine zinc insulin is normally used in combination with a short-acting insulin, which is given before meals to control the spikes in blood sugar levels that occur after eating.

It is important to monitor your blood glucose regularly and adjust your insulin dose as required. Your doctor or diabetic team will explain how to do this. Keeping your blood glucose level as close to normal as possible, and not too high or too low, significantly reduces the risk of developing late-stage diabetic complications.

How do I use it?

Your doctor or diabetes specialist will teach you how to administer your insulin injections correctly. Make sure you understand what to do and ask questions if you don’t.

Hypurin bovine protamine zinc injections are usually given under the skin of the upper arms, thighs, buttocks, or abdomen. You should take care to make sure that the injection does not enter a blood vessel. The injection may start to start to work at different speeds depending on the site you use and various other factors, such as if you have been doing exercise. In general, injections into the abdomen start to work quicker than those given in other areas. You shouldn’t massage the injection area after administering an injection.

Each time you inject your insulin make sure you use a different site. This helps to prevent the skin thickening and pitting, which can occur if the injection is repeatedly given in the same site.

You should measure your blood sugar levels every day when using insulin injections. The dose you need to inject each time will depend on your blood sugar levels, what you are going to eat and if you have been doing or will be doing exercise. Control of blood sugar is an individual process and your diabetes specialist will help you to understand what is required.

Your insulin requirements may increase when you are ill, especially if you have an infection or fever. Your insulin dose may also need adjusting during periods of emotional disturbance, or if you increase your physical activity or change your usual diet. Insulin requirements may be reduced if you have impaired kidney or liver function. Discuss this with your doctor or diabetes nurse to make sure you optimise control of your blood sugar.

Warning!

This medicine must not be injected into a vein (intravenously).

Your ability to concentrate or react may be reduced if you have low blood sugar, and this can cause problems driving or operating machinery. You should take precautions to avoid low blood sugar when driving – discuss this with your doctor.

People with diabetes who are on insulin should only drink alcohol in moderation and accompanied by food. This is because alcohol can make your warning signs of low blood sugar less clear, and can cause delayed low blood sugar, even several hours after drinking.

People with diabetes who smoke normally need more insulin, as smoking reduces the amount of insulin that is absorbed into the blood from an injection under the skin. If you give up smoking, you may subsequently need a reduction in your insulin dose. Discuss this with your doctor. (If you are diabetic giving up smoking is one of the most important things you can do, because it will vastly reduce your risk of complications like heart disease and circulatory problems.)

Not to be used in

This medicine should not be used if you are allergic to any of its ingredients. Please inform your doctor or pharmacist if you have previously experienced such an allergy.

If you feel you have experienced an allergic reaction, stop using this medicine and inform your doctor or pharmacist immediately.

Pregnancy and breastfeeding

Certain medicines should not be used during pregnancy or breastfeeding. However, other medicines may be safely used in pregnancy or breastfeeding providing the benefits to the mother outweigh the risks to the unborn baby. Always inform your doctor if you are pregnant or planning a pregnancy, before using any medicine.

Insulin does not cross the placenta and provides no risk to the developing baby. Blood sugar levels need to be maintained as stable as possible during pregnancy, and you should consult your diabetic specialist to discuss how to achieve this. Your insulin requirements are likely to decrease in the first trimester and subsequently increase in the second and third trimesters. Discuss this with your doctor.

There is no risk to nursing infants from insulin taken by the mother. However, your insulin dose may need to be decreased during breastfeeding. Discuss this with your doctor.

Side effects

Medicines and their possible side effects can affect individual people in different ways. The following are some of the side effects that are known to be associated with this medicine. Just because a side effect is stated here, it does not mean that all people using this medicine will experience that or any side effect.

Low blood glucose level (hypoglycaemia).

Redness, swelling or itching at the injection site.

Skin thickening or pitting (lipodystrophy) if injection given too frequently into the same site.

Allergic reaction (hypersensitivity), such as skin rash or itching, hives, chest tightness, shortness of breath or severe allergic reactions such as anaphylaxis.

The side effects listed above may not include all of the side effects reported by the medicine’s manufacturer.

For more information about any other possible risks associated with this medicine, please read the information provided with the medicine or consult your doctor or pharmacist.

How can this medicine affect other medicines?

The following medicines may decrease blood sugar levels. If you start treatment with any of these your insulin dose may therefore need decreasing:

ACE inhibitors, eg captopril (these can sometimes cause unpredictable drops in blood sugar)

anabolic steroids, eg testosterone, nandrolone, stanozolol

antidiabetic medicines taken by mouth

disopyramide

fibrates, eg gemfibrozil

fluoxetine

MAOI antidepressants, eg phenelzine

octreotide

large doses of salicylates, eg aspirin (small pain relieving doses do not normally have this effect).

Beta-blockers, eg propranolol (including eye drops containing beta-blockers) can mask some of the signs of low blood sugar, such as increased heart rate and tremor. They also prolong episodes of low blood sugar and impair recovery back to normal glucose levels.

The following medicines may increase blood glucose levels. If you start treatment with any of these your insulin dose may therefore need increasing:

some antipsychotic medicines, eg chlorpromazine, olanzapine

corticosteroids, eg hydrocortisone, prednisolone

danazol

diuretics, especially thiazide diuretics, eg bendroflumethiazide

isoniazid

lithium

protease inhibitors, eg ritonavir

somatropin (human growth hormone).

Oestrogens and progestogens, such as those contained in oral contraceptives, may affect blood sugar levels, and women taking these may need small adjustments up or down in their insulin dose.

How do I store Hypurin bovine protamine zinc?

Vials: Before use, vials should be stored in a refrigerator at 2-8°C. Do not freeze. Keep the vial in the outer carton in order to protect from light. Once in use, the vial should be kept out of the fridge, below 25°C. It can be used for up to 28 days. Again, keep it in the outer carton to protect it from light.

Make sure all medicines are kept out of the reach of children and avoid exposing them to excessive heat or direct sunlight.

Other medicines containing the same active ingredient

There are many other forms of insulin available; you can read about these here.

Last updated

This content is created and maintained by a third party, and imported onto this page to help users provide their email addresses. You may be able to find more information about this and similar content at piano.io