Anh Yêu Em Tiếng Anh Là Gì? I Love You Hay Miss You, Nói Anh Nhớ Em Nh

Dù không giao tiếp với người ngoại quốc, nhiều người sử dụng câu anh yêu em tiếng anh để thể hiện tình yêu của mình với người yêu. Nếu các bạn ngại nói bằng tiếng Việt, bạn có thể áp dụng anh nói em, anh yêu em trong tiếng Anh.

Khi thích một người nào đó hay muốn bày tỏ, thổ lộ tình cảm của mình với đối phương, chúng ta thường dùng cụm từ như ” anh yêu em“, hay ” anh nhớ em“. Xong đôi khi có thể vì ngại mà bạn không dám nói anh yêu em và muốn sử dụng ngôn ngữ khác để bày tỏ, chẳng hạn như tiếng Anh. Vậy Anh nhớ em, Anh yêu em tiếng Anh là gì?

Anh yêu em tiếng Anh là gì? “Anh yêu em”, “Anh nhớ em” trong tiếng Anh là gì?

Trong tiếng Anh, 2 từ I Love You và I Miss You khá phổ biến và được giới trẻ ở Việt Nam sử dụng rộng rãi, kể cả những người không rành mấy về tiếng Anh cũng có thể nói và viết được từ này. Vì vậy, I love you tiếng anh dịch theo nghĩa tiếng Việt là Anh yêu em và I miss you là Anh nhớ em.

Trong đó:I = Anh, Em, Tôi, Tớ, Mình … tùy thuộc vào hoàn cảnh khác nhau mà có nghĩa khác nhau.Love = Yêu, Thích.Miss = NhớYou = Bạn, Em, Anh.

I. I Love You = I + Love + You = Anh yêu Em = Em yêu Anh = Mình yêu Bạn = Mình thích Bạn Anh yêu em tiếng anh là gì? – I Love you

Ví dụ:– I want to say I Love You: Anh chỉ muốn nói rằng anh yêu em, hoặc Em chỉ muốn nói rằng em yêu anh, tùy thuộc vào ngữ cảnh và người nói.– I Love You More Than I Can Say: Anh yêu em hơn những gì anh nói hay Em yêu anh hơn những gì em nói.– I Love You So Much: Anh yêu em nhiều / Em yêu anh nhiều.

II. I Miss You = I + Miss + You = Anh nhớ Em = Em nhớ Anh = Mình nhớ bạn = Tôi nhớ bạn Anh nhớ em tiếng Anh là gì? – I miss you

Ví dụ:– I miss you so much: Anh nhớ em nhiều lắm / Em nhớ anh nhiều lắm.– Father, I miss you: Bố, con rất nhớ bố

Cụm từ I Miss You, I Love You không chỉ dùng trong giao tiếp đời thường khi một chàng trai nói với một cô gái hay bày tỏ tình cảm gia đình giữa bố mẹ và con cái mà còn xuất hiện đặc biệt trong những bài hát với giai điệu ngọt ngào, lãng mạn như I Love You, I Miss You của Mr. Siro. Ca khúc mang tên I Miss You bắt đầu bằng câu hát My girl, em có phải cơn mơ/ Vì sao những lần gặp gỡ/ Anh ngỡ như đang trọn vẹn sống những ngày thơ/ Thầm mong những ước nguyện mai sau/ Ngày ta thuộc về nhau/ Tinh tú dẫn lối sáng soi bao đêm dài/ Sẽ những ngày không ngừng nhớ/ Buồn quyến luyến hay xa nhau xao xuyến/ Nhủ với lòng sau đợi mong,…Những giây phút thẫn thờ/ Tình đẹp như mơ xin thời gian đừng trôi nhanh/ I miss you,…

https://thuthuat.taimienphi.vn/anh-yeu-em-anh-nho-em-trong-tieng-anh-la-gi-i-love-you-miss-you-37326n.aspx Ngoài những câu nói quen thuộc như Anh yêu em thì trong tình yêu, để lấy lòng được các cô gái, đấng mày râu có rất nhiều cách khác nhau. Người xưa có câu “Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt”. Đây vừa là bí quyết, lời gợi ý giúp phái mạnh có thể tán tỉnh, cưa đổ đối phương một cách dễ dàng. Do đó, những câu tỏ tình hay nhất, hài hước mà chúng tôi tổng hợp vô cùng hữu ích trong việc giúp các chàng trai thể hiện được tình cảm chân thành của mình, đồng thời khiến các cô gái rung động hoặc nếu cả hai đã yêu nhau thì sẽ làm tăng thêm sự bền chặt và gắn bó dài lâu.

20 Cách Nói ‘ I Love You ‘ Trong Tiếng Anh

20 Ways to say ‘I Love You’ in English.

Trong tiếng anh việc nói thổ lộ tình cảm, chúng ta đã quá quen thuộc với câu nói ‘

I Love You

‘. Đây là câu nói quá quen thuộc với bất kỳ ai từng tiếp xúc tiếng anh. Với sức mạnh của ngô ngữ thì ta có những cách nói, biểu đạt khác trong trong từng hoàn cảnh mang lại kết quả khác nhau.

1. You are my everything.

    Em là tất cả của anh. / Anh là tất cả của em

2. I can’t live without you.

   Anh không thể sống thiếu em. / Em không thể thiếu sống anh.

3. To the world, you are a person. But to me, you are the world.

    Với thế giới, em chỉ là một người nào đó. Nhưng với anh, em là cả thế giới.

    Với thế giới, anh chỉ là một người nào đó. Nhưng với em, anh là cả thế giới.

4. I love you from the bottom of my heart.

    Anh yêu em từ sâu thẳm trái tim.

    Em yêu anh từ sâu thẳm trái tim.

5. To me – you are special.

     Với anh – Em thật đặc biệt. / 

Với em – Anh thật đặc biệt.

6. I fall in love with you.

    Anh yêu em thật rồi. / Em yêu anh thật rồi.

7. You are the love of my life.

   Em là tình yêu của đời anh. / Anh là tình yêu của đời em.

8. Will you marry you!?

9. You have stolen my heart.

    Em đã đánh cắp trái tim anh. / Anh đã đánh cắp trái tim em.

10. One day without you seem alike a century to me.

     Với anh, một ngày không có em dường như cả thế kỷ.

     Với em, một ngày không có anh dường như cả thế kỷ.

11. There is no other.

      Anh chỉ có mình em. /  Em chỉ có mình em.

12. Though far way, I always miss you.

      Dù cách xa, nhưng anh luôn nhớ em.

      Dù cách xa, nhưng em luôn nhớ anh.

13. I am yours. ( you are mine.)

      Anh là của em. / Em là của anh

14. I love you more than everything.

      Anh yêu em hơn bất cứ thứ gì. / 

Em yêu anh hơn bất cứ thứ gì.

15. I don’t know why, I can’t stop thinking about you.

      Anh không biết tại sao, anh không thể ngừng nghĩ về em.

      Em không biết tại sao, em không thể ngừng nghĩ về anh.

16. With me, this is the first time I have known what love is.

      Với anh, đây là lần lầu đầu tiên anh biết tình yêu là gì.

      Với em, đây là lần lầu đầu tiên em biết tình yêu là gì.

17. To me – The only person I ‘ll ever love

       Với anh – Người duy nhất anh sẽ yêu.

       Với em – Người duy nhất em sẽ yêu.

18. You are the person I want to spend my lifetime with.

      Em là người mà anh muốn dành cả đời bên em.

      Anh là người mà em muốn dành cả đời bên anh.

19. If I know what love is, it is because of you.

      Nếu anh biết tình yêu là gì, đó chính là em.

      Nếu em biết tình yêu là gì, đó chính là anh.

20. I miss you so much.

      Anh nhớ em rất nhiều. / 

Em nhớ anh rất nhiều.

7 Cụm Từ Tiếng Anh Cần Phải Biết Trong Shape Of You

Me and my friend s_a t the table doing shots – Anh và những người bạn ngồi bên quầy uống rượu

And trust me I’ll gi ve_it_a chance now – Và hãy tin anh đi, anh sẽ cho em một cơ hội

Grab on my wais t_a nd put that body on me – Ôm lấy eo em và chúng ta sẽ trở thành một

Nghĩa: Trong văn hoá Mỹ, đây là một cụm từ được sử dụng với ý nghĩa đời thường là uống rượu.

Nghĩa: “Come over” là một cụm động từ được sử dụng rất phổ biến với nhiều ý nghĩa khác nhau. Trong bài hát “Shape of you”, “come over” có nghĩa là di chuyển từ một vị trí đến một vị trí khác (tiến đến gần ai hoặc cái gì)

Do you want to for a dinner this Sunday evening? – Bạn có muốn ghé qua ăn bữa tối cùng chúng tối vào tối Chủ nhật này không?

Come over here! I’ll show you how to do this. – Lại đây, tôi sẽ chỉ cho bạn cách làm việc này.

Nghĩa: bắt đầu một cuộc trò chuyện với ai đó, có thể sử dụng tương đương với cụm “strike up a conversation”

Nghĩa: Quyết định thử một điều gì đó, nhất là khi bạn nghĩ rằng bạn sẽ không thích điều đó

Nghĩa: Làm theo sự chỉ dẫn của ai đó hoặc học tập ai đó trong việc gì.

“Brand new” là một cụm từ vô cùng phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là mới toanh, chưa được sử dụng bao giờ.

7. To be in love with something/somebody

Nghĩa: Đây không phải là một cụm từ phổ biến trong tiếng Anh, tuy nhiên là một cách ẩn dụ từ ngữ rất hay mà Ed Sheeran đã sử dụng. Theo nghĩa thông thường, “sweet” và “sour” là để chỉ hương vị: ngọt và chua.

Khi sử dụng trong câu “We talk for hours and hours about the sweet and the sour”, “the sweet and the sour” ám chỉ những điều ngọt ngào và cay đắng, những thăng trầm trong cuộc sống.

Danh từ: là những từ chỉ người, sự vật, sự việc, hiện tượng. Trong tiếng Anh, danh từ có thể đóng vai trò là chủ ngữ, tân ngữ hay bổ ngữ

Flowers are beautiful (danh từ đóng vai trò chủ ngữ) My mother bought a new dress last week (danh từ đóng vai trò tân ngữ)

Mệnh đề: thường bao gồm một chủ ngữ và một động từ đã được chia theo ngôi số và thời thì phù hợp.

Chính vì thế, mệnh đề danh từ là bao gồm một chủ ngữ và một động từ đã chia, đóng vai trò như một danh từ trong câu tiếng Anh. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng if, whether và các từ để hỏi như what, why, when, where, …và that.

Câu ghép: Có 2 mệnh đề độc lập (đứng riêng cũng có thể tạo thành câu với nghĩa đầy đủ) được nối với nhau bởi các từ for, and, nor, but, or, yet, so

Ví dụ: The club isn’t the best place to find a lover so the bar is where I go.

– Mệnh đề độc lập 1: The club isn’t the best place to find a lover

– Mệnh đề độc lập 2: The bar is where I go

He is good at math and his sister is good at writing.

– Mệnh đề độc lập 1: He is good at math

– Mệnh đề độc lập 2: his sister is good at writing

– Từ nối: and

– Mệnh đề phụ thuộc: Although my heart is falling too

When I got home, he had already left.

– Mệnh đề độc lập: He had already left

– Mệnh đề phụ thuộc: When I got home

Một trong những giá trị lớn nhất mà bạn có thể nhận được ngay tức khắc khi học tiếng Anh qua bài hát đó chính là cách phát âm. Là một bài hát có giai điệu vừa phải, tiết tấu lặp đi lặp lại, dễ nhớ, Shape of you sẽ là một bài hát thích hợp để bạn có thể cải thiện cách phát âm tiếng Anh của mình, bắt đầu từ việc hát thật chuẩn lời bài hát với một số lưu ý sau đây:

Đây là vấn đề mà đa số những người mới học tiếng Anh thường không để ý và mặc phải khi phát âm. Chúng ta sẽ cùng thử phân biệt qua hai từ trong Shape of you

– Shape – âm “Sh” được phát âm là / ʃ/. Âm này được phát âm giống như lúc bạn bảo ai đó phải im lặng. Để có thể phát âm chính xác, bạn đưa lưỡi về gần phía răng (nhưng không chạm) và để môi hơi chu.

Một số từ có phát âm tương tự trong bài hát: shots, conversation, bedsheet.

– Something – âm “s” được phát âm là /s/. Cách phát âm giống y hệt như khi bạn phát âm chữ “s” trong tiếng Việt.

Một số từ có cách phát âm tương tự trong bài hát: story, start, slow,…

Để có thể kiểm tra xem liệu bạn đã phát âm đúng hay chưa, bạn có thể cài đặt và sử dụng Game Speak trên ứng dụng eJOY. Tính năng này sẽ giúp bạn thu âm và và chấm điểm phát âm của bạn dựa trên bài hát hoặc đoạn hội thoại gốc. Bạn sẽ biết phát âm của mình đã chuẩn chưa và có thể tiếp tục cải thiện dựa trên điểm số của mình.

Everyday discovering chúng tôi I’m in love with your body

Your love chúng tôi somebody like me

We talk for hours and hours about chúng tôi the……………….

“She sells seashells by the seashore”

Vậy là chỉ cần qua 1 bài hát vô cùng đơn giản là bạn đã có thể tích luỹ được thêm kha khá kiến thức và lưu ý về từ vựng, mẫu câu và cách phát âm. Vậy tại sao bạn không đặt ra mục tiêu 1 tuần 1 bài hát mới, nghe giai điệu và thu thập thật nhiều những cấu trúc và mẫu câu tiếng Anh hay cho riêng mình.

Reach as high as you can, then reach a little bit higher. There will you find magic, or maybe, even cookies.

Những Cách Khác Nhau Để Nói “I Love You” Trong Tiếng Anh

Bạn có tổ chức ngày Lễ Tình nhân (Valentine) không? Mặc dù đây không phải là ngày lễ chính thức, nhưng các cửa hàng, quán bar và nhà hàng trong ngày này sẽ khiến bạn nhớ đến một ngày của tình yêu và sự lãng mạn. Bạn sẽ nhìn thấy hoa và trái tim khắp mọi nơi.

Theo truyền thống, vào Ngày Lễ tình nhân (Valentine) bạn sẽ bày tỏ tình yêu với một người nào đó theo một cách đặc biệt. Bạn sẽ hẹn hò, tặng họ hoa, socola, và nói với họ những lời yêu thương ngọt ngào.

Thú nhận cảm xúc của bạn lần đầu tiên

I like you a lot. (Anh rất thích em.) I’m falling for you. (Anh rất thích em.) I have feelings for you. (Anh rất thích em.) I think I’m in love with you. (Anh nghĩ là anh đã yêu em.) I think of you as more than a friend. (Anh nghĩ về em hơn cả một người bạn.)

Nói với ai đó bạn thật lòng yêu họ

I love you. (Anh yêu em.) I adore you. (Anh yêu em.) I’m in love with you. (Anh yêu em.) I’m totally into you. (Anh yêu em mất rồi.) I love you from the bottom of my heart. (Yêu em từ sâu thẳm trái tim.)

Lời khen dành cho người mình yêu

You’re incredible.(Em là điều kì diệu.) You’re amazing.(Em là điều tuyệt vời.) You’re perfect. (Em thật hoàn hảo.) You’re my dream come true. (Em biến giấc mơ của anh thành sự thật.) I feel so lucky to have you. (Anh thật may mắn vì có em.)

Thuyết phục người ta yêu lại bạn 

We are a good match. (Chúng ta thực sự là một cặp.) We’re perfect for each other. (Chúng ta là một nửa hoàn hảo của nhau.) We’re meant for each other. (Chúng ta sinh ra là để dành cho nhau.) I’ve looked for you my entire life. (Anh đã dành một đời để tìm em.) We are destined to be together. (Số phận đã mang chúng ta lại với nhau.)

Hi vọng là bạn đã có “một nửa” để nói những lời ngọt ngào này vào ngày Valentine. Nếu chưa, hãy kiên nhẫn. Tình yêu sẽ đến với những ai biết chờ đợi. 

Đây là lúc bạn cần cải thiện vốn tiếng Anh của mình. Có 1,5 tỷ người nói tiếng Anh trên thế giới. Hãy nói tiếng Anh một cách trôi chảy độ lãng mạn của bạn sẽ tăng lên đáng kể! Đăng ký bài học miễn phí với Learntalk ngay bây giờ.

Kinda Là Gì? I Kinda Like You Là Gì? ” Tiếng Anh 24H

Khi nói Tiếng Anh, người Mỹ thường có xu hướng rút ngắn các cụm từ. Với các từ hay cụm từ có từ “of” hay “to”, chúng ta thường xuyên thấy kiểu nói như sau:

I want to go to the mall. (Tôi muốn đi siêu thị)

Thay vì nói “want to”, trong văn nói Tiếng Anh của người Mỹ, người ta thường rút ngắn “want to” và nói thành “wanna”. Câu trên sẽ biến đổi thành:

I wanna go to the mall.

Các ví dụ tương tự như câu: I’ve gotta go now. Gotta là một từ dùng trong spoken English của người Mỹ. Câu trên cùng đồng nghĩa với câu: I have to go now. Nhưng khi dùng I’ve gotta go now, chúng ta biểu thị được thêm sự vội vàng trong câu nói.

Kind of, Kinda là gì?

Theo đó, Kinda là 1 kiểu nói khác đi của từ Kind of. Về mặt nghĩa thì Kind of hay Kinda đều có nghĩa là “khá là”, “có chút gì đó hơi”. Nếu đứng 1 mình mà dịch nghĩa thì thấy không mấy ăn khớp. Nhưng khi chúng ta đem kinda vào câu thì sẽ hiểu được ngay nghĩa biểu thị.

She is kind of shy in the first day of school.

(Cô bé khá là e thẹn khi trong ngày đầu tựu trường)

Trong câu trên, nếu người nói muốn thay đổi kind of thành kinda cũng được. Một ví dụ khác để các bạn hiểu thêm về kinda là gì nha.

You kinda look like your mom. (Một người bạn đến nhà nhìn vào ảnh gia đình và nói thế)

Câu trên có thể dịch nghĩa trong tình huống là: Bạn trông khá là giống với mẹ của bạn nhỉ.

Vậy thì kinda được dùng như 1 Trạng Từ trong câu. Nếu xét hai ví dụ ở trên ta thấy. Kinda có thể đứng trước 1 động từ và bổ nghĩa cho động từ đó.

Phân tích 1 mẫu câu:

She is kind of/ kinda shyHe is quite shyShe is so shy

Do vậy, kinda đảm nhận vị trí như 1 trạng từ đứng sau động từ tobe và trước tính từ trong câu.

I kinda like you là gì?

Nếu 1 người nói với bạn câu này, người đó muốn biểu thị rằng họ khá là thích bạn. Nó biểu thị rằng, họ khá thích tính cách hay điểm gì đó ở bạn. Họ cảm thấy, giữa bạn và họ có chung một nét tính cách gì đó và họ đồng tình về nó.

I kinda like you: Tôi thích bạn rồi đó, tôi khá là thích bạn đó nha.

Đó là 1 cách dịch nghĩa có lẽ khá là (kinda) đúng với những gì 1 người nói muốn bộc lộ.

Một số mẫu câu có sử dụng từ kinda

I think you kinda like me

(Tôi nghĩ bạn khá là thích tôi rồi đó)

It’s kinda messy at my home after the party.

(Nhà tôi khá là bừa bộn sau bữa tiệc.)

I’m kinda tired of typing thousands of words.

(Tôi khá là mệt mỏi vì việc gõ hàng ngàn từ.)

He is kinda busy with writting blogs.

(Anh ấy khá là bận rộn với việc viết blog)