Yêu Là Gì Tiếng Hàn / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Cách Xưng Hô Vợ Chồng Yêu Tiếng Hàn Là Gì ? Em Yêu Trong Tiếng Hàn Là Gì?

Cách Xưng Hô Vợ Chồng Yêu Tiếng Hàn Là Gì ? Em Yêu Trong Tiếng Hàn Là Gì?

Cách Xưng Hô Vợ Chồng Yêu Tiếng Hàn Là Gì ? Em Yêu Trong Tiếng Hàn Là Gì?

Xưng hô trong tiếng Hàn cực kì quan trọng, cách xưng hô trong gia đình, với bạn bè, vợ chồng…Hoàn toàn khác nhau. Đại từ nhân xưng, ngôi thứ là những kiến thức cơ bản nhất nếu bạn đang học tiếng Hàn Quốc.

Đang xem: Chồng yêu tiếng hàn là gì

1. Cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn

1.1 Vợ yêu tiếng Hàn là gì?

Yeobo (여보) – “Vợ yêu” hoặc “Chồng yêu”

Yeobo (여보), một trong những cách xưng hô vợ chồng trong tiếng Hàn phổ biến nhất. Có thể áp dụng cho cả nam và nữ, đặc biệt áp dụng cho những cặp vợ chồng đã kết hôn.

Ví dụ: 여보, 생일축하해. → Chúc mừng sinh nhật vợ yêu.

1.2 Honey hoặc Bae

Jagiya (자기야) mang sắc thái giống như Honey hoặc Bae.

Đây là một trong những cụm từ phổ biến nhất trong các thuật ngữ thể hiện tình yêu ở Hàn Quốc, được sử dụng cho cả nam và nữ.

Bạn cũng có thể rút ngắn thành 자기(jagi).

자기야, 사랑해. → Anh yêu em, Bae.

1.3 Chồng yêu tiếng Hàn là gì?

Seobangnim (서방님), thuật ngữ này chỉ có nghĩa là chồng yêu. Nó có nguồn gốc lịch sử lâu đời trong tiếng Hàn, mặc dù nhiều bạn sẽ cảm thấy nó giống như gọi con rể hơn.

서방님, 집에일찍들어오세요. (seobangnim, jibe iljjik deureooseyo.)

Xưng hô với vợ chồng chuẩn Hàn Quốc

1.4 Ba/ mẹ của (tên con bạn)

Có hai cách sử dụng:

Sau khi một cặp vợ chồng Hàn Quốc có con, họ thường xưng hô với nhau là Ba hoặc Mẹ (Tên con bạn).

Ví dụ: Ba Su, Mẹ Bơ chẳng hạn…

Cấu trúc trên sẽ giúp bạn xưng hô vợ chồng bằng tiếng Hàn tự nhiên hơn.

지수아빠는소방관이에요. (jisu appaneun sobanggwanieyo.)

→ Bố Jisoo là lính cứu hỏa.

1.5 Naekkeo (내꺼)

Naekkeo (내꺼) dịch ra tiếng Việt có nghĩa là của anh/ của em hoặc người tình của tôi, một cách nói cực kì dễ thương.

Bạn có thể sử dụng 이름+ 꺼(tên + kkeo).

내꺼~ 지금어디에요? (naekkeo ~ jigeum eodieyo?) → người tình của em, giờ anh đang ở đâu?

Cách xưng hô với vợ chồng bằng tiếng Hàn

2. Gọi người yêu trong tiếng Hàn

– Nae sarang (내사랑)

Dịch trực tiếp sang tiếng Việt là tình yêu của tôi, nó tương tự như Jagiya (자기야) và thường được sử dụng cho các cặp đôi yêu nhau.

잘가요, 내사랑. → Tạm biệt, tình yêu của tôi.

– Aein (애인) – Người yêu

Không phân biệt giới tính, bất kì ai cũng có thể sử dụng để xưng hô với người yêu của mình.

Ví dụ: 애인있어요? (aein isseoyo?) → Bạn có người yêu chưa?

– Aegiya (애기야) – Bé yêu

Từ 애기(aegi) là một kiểu nói đáng yêu của 아기(agi), đây là cách nói ngọt ngào để diễn đạt từ “bé yêu”.

애기야뭐먹을까? → Chúng ta sẽ ăn gì đây bé yêu.

– Gongjunim (공주님) – Công chúa

Gongjunim (공주님) là cách xưng hô thể hiện sự yêu quý mà một người đàn ông dành cho bạn gái của mình.

공주(Gongju) có nghĩa là công chúa, 님(nim) là một danh hiệu chính thức.

Ví dụ

+ 우리공주님을위해서라면무엇이든. (uri Gongjunimeul wihaeseoramyeon mueosideun)

→ Bất cứ thứ gì em muốn, công chúa của tôi.

– Wangjanim (왕자님) – Hoàng tử

Tương tự ý nghĩa của Gongjunim (공주님), xưng hô bằng từ “hoàng tử” là những gì mà một cô gái có thể sử dụng với bạn trai.

우리왕자님, 너무멋져보여요(uri wangjanim, neomu meotjyeo boyeoyo)

→ Trông anh thật tuyệt, hoàng tử của em.

3. Cách xưng hô với thành viên gia đình của người Hàn Quốc

Ngoài người yêu, vợ chồng, bạn sẽ muốn tìm hiểu cách xưng hô với các thành viên trong gia đình. Ví dụ ông bà, em gái trong tiếng Hàn, chị tiếng Hàn…

할아버지(hal-abeoji): Ông. 친할아버지(chinhal-abeoji): Ông nội. 외할아버지(oehal-abeoji): Ông ngoại. 할머니(halmeoni): Bà. 외할머니(oehalmeoni): Bà ngoại. 친할머니(chinhalmeoni) : Bà nội. 어머니(eomeoni) : Mẹ. 장모(jangmo): Mẹ vợ 시어머니(sieomeoni): Mẹ chồng. 아버지(abeoji): Bố. 시아버지(siabeoji): Bố chồng. 장인(jang-in): Bố vợ. 동생(dongsaeng): Em. Gọi em gái trong tiếng Hàn: 여동생(yeodongsaeng) Gọi em trai: 남동생(namdongsaeng).

Để gọi chị gái tiếng Hàn:

+ 언니(unnie) nếu bạn là em gái. + 누나(noona) nếu bạn là em trai.

Gọi anh trai trong gia đình:

+ 오빠(oppa) nếu bạn là nữ. + 형(hyung) nếu bạn là nam.

4. Cách xưng hô trong tiếng Hàn theo ngôi

4.1 Đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất

– Số ít: 저/ 나/ 내가nghĩa là tôi, tớ, tao…

– Số nhiều: 우리(들) / 저희(들) 우리: chúng tớ, chúng tôi, chúng ta

+ 저희(jo-hui): Ngôi thứ nhất số nhiều của 저. Không bao hàm người nghe. + 우리(u-li): Ngôi thứ nhất số nhiều của 나. Bao gồm người nghe và người nói. + 우리hoặc 저희thêm – 들(deul) vào sau để nhấn mạnh số nhiều.

4.2 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 2

– Số ít: 당신/ 너/ 네가/ 선생(님): bạn.

+ 당신(dang sin): Được dùng khi gọi vợ chồng, người yêu. + 너(neo): dùng nói chuyện với người bằng hoặc ít tuổi hơn, có quan hệ thân thiết. + 네가(na ga): dùng giao tiếp với người thân thiết, không cần quá trang trọng. + 선생(님) (seon seang – (nim)): Nói chuyện với người lớn, hàm ý tôn trọng đối phương. + 자네(ja ne): Nói với bạn bè, người thân chênh lệch dưới 10 tuổi.

– Số nhiều: 너희(neo hui)

Là ngôi thứ hai số nhiều của 너.

4.3 Đại từ nhân xưng ngôi thứ 3

Số ít:

Nói về một người đã xác định:

그(사람) (geu (sa-ram)): anh ấy. 그녀(geun-yeo): cô ấy. 이사람(i-sa-ram): người này.

Nói về một người chưa xác định:

누구(nu-gu) hoặc 아무(a-mu): Ai đó (không sử dụng trong câu nghi vấn). 자기(ja-gi): Dùng để tránh lặp lại chủ ngữ.

Số nhiều:

저희(들): những người kia.

Khi sử dụng số nhiều ngôi thứ 3, chúng ta cần phân biệt ngữ cảnh, vì hình thái của nó giống ngôi thứ 1 số nhiều.

Oppa Có Nghĩa Là Gì? Em Yêu Trong Tiếng Hàn Là Gì?

2. Cách gọi Oppa trong tiếng Hàn

Có hai trường hợp khi gọi “anh” trong tiếng Hàn là:

(1) Em gái gọi anh trai, thì anh trai sẽ được gọi là Oppa(오빠).

(2) Em trai gọi anh trai, lúc này anh trai sẽ được gọi khác đi là Hyung(형).

Như vậy giữa em trai và em gái khi gọi anh trai sẽ có cách gọi khác nhau.

Từ Oppa theo nghĩa tiếng Việt là “anh”, anh ở đây có thể là anh ruột hoặc là nam giới lớn tuổi. Mặc dù trong tiếng Việt danh xưng “anh” có thể được sử dụng chung trong trường học, ngoài xã hội hay ở nơi làm việc để gọi những người nam giới lớn tuổi hơn mình. Nhưng trong tiếng Hàn thì lại khác. Người Hàn rất nhạy cảm, con gái Hàn Quốc dè dặt với danh xưng Oppa(오빠) này. Bởi vì đây là cách gọi thể hiện sự thân thiết, gần gũi. Tại Hàn, nếu một cô gái gặp ai cũng gọi là Oppa(오빠) thì sẽ bị đánh giá có phần “dễ dãi”. Chính vì vậy mà con gái Hàn Quốc chỉ dùng từ Oppa để gọi anh trai ruột, anh họ, người yêu, chồng và những người thực sự thân thiết quý mến(như thần tượng).

3. Dùng từ gì để thay thế từ Oppa?

Như vậy, trong những trường hợp không phải là anh trai ruột, anh họ, người yêu, chồng và những người thật sự thân thiết quý mến thì con gái gọi nam giới lớn tuổi hơn mình như thế nào? Bạn có thể sử dụng một số từ thay thế Oppa như:

(1) Jeogiyo(저기요) dùng với nam giới trẻ tuổi.

(2) Ahjishi(아저씨) nghĩa là “chú” dùng với nam giới lớn tuổi hơn từ trung niên trở lên.

(3) Sunbae(선배) có nghĩa là “tiền bối” dùng với nam giới là người trong ngành, trường học.

(4) Ngoài ra, nếu trong công ty bạn có thể gọi tên kèm chức vụ, nếu mới gặp và chỉ biết tên thì gọi bắng “tên riêng + 씨” (đây là cách xưng hô lịch sự, khách sáo).

4. Em yêu trong tiếng Hàn là gì?

Có rất nhiều bạn nam được người yêu mình gọi là Oppa(오빠) nhưng lại không biết gọi lại như thế nào. Vậy trong tình yêu con gái kêu anh là Oppa thì con trai gọi em là gì?

Trong trường hợp này, tiêng Hàn không có từ dành riêng để gọi em. Vì vậy, bạn có thể sử dụng một số từ thay thế khác như: Cha-ki-ya(자기야) hay Yobo-ya(여보야) để biêu đạt tình cảm và gọi nhau một cách thân mật(dành cho mối quan hệ yêu đương, vợ chồng).

자기(Cha0ki) và 여보(Yobo) đều được dùng chung cho cả nam và nữ có nghĩa là: mình à, anh(em) yêu à…

Hướng Dẫn Bạn Nói Anh Yêu Em Tiếng Hàn

Trong tình yêu nam nữ trên các bộ phim Hàn Quốc chúng ta đã nghe rất nhiều “anh yêu em” được các diễn viên nói một cách “điệu đà”. Bài viết này sẽ tìm hiểu “anh yêu em tiếng Hàn” nói như thế nào và cách dùng trong những trường hợp khác nhau.

Hãy nói Anh yêu Em với người mà bạn yêu

Chắc hẳn, những “mọt phim” tiếng Hàn dù không cần trải qua một khóa học tiếng Hàn nào cũng thừa biết cách nói “Anh yêu Em” hay “Em yêu Anh” trong tiếng Hàn là “Sa-rang-he” (사랑해) vì đó là một từ khá quen tai. Một điều thú vị đó là, trong cả bốn thứ tiếng: Việt, Trung, Anh, Hàn, một phạm trù trừu tượng, chưa có thước đo như tình yêu lại chỉ được bộc bạch qua ba từ ngắn ngủi nhưng vẫn đủ để giãi bày tâm sự tận đáy lòng của một người. Qua đó, chúng ta thấy được sức mạnh của động từ “sa-lang-ha-ta” “사랑하다” (yêu) là như thế nào.

” 사랑하다” là một động từ đẹp, giúp chúng ta hiểu được sâu hơn về tình cảm của người Hàn Quốc. Hiện nay có rất nhiều tranh cãi xung quanh nguồn gốc và ý nghĩa của động từ này. Dư luận vẫn chưa tìm ra câu trả lời cho câu hỏi liệu ” 사랑하다 ” bắt nguồn từ tiếng Hán hay thực sự là tiếng Triều Tiên thuần gốc?

Nhưng thật sự đối với người dân xứ Hàn mà nói, nguồn gốc ấy không còn quan trọng nữa, vì vẻ đẹp của “사랑하다” đã làm lu mờ cái nguồn gốc không rõ ràng ấy và chính bản thân nó đã chất chứa, gửi gắm một tình yêu to lớn.

Có hai cách lý giải rất thú vị cho động từ “사랑하다” mà tôi chắc là các bạn sẽ rất hứng thú muốn nghe.

Cách thứ nhất, gốc “사랑” dịch sang tiếng Hán là tư lượng hay tư lự (思量) có nghĩa là suy nghĩ. Vậy người Hàn Quốc nói “사랑하다” có ý nghĩa là “tình yêu luôn đi đôi với suy nghĩ”.

Cách thứ hai, chữ cái đầu tiên 사 (sa) trong tiếng Hán có nghĩa là tử (chết). Chữ cái thứ hai “랑” (rang) mang nghĩa là “và”, trong câu nói “anh và em”, gốc “하다” (ha-ta) có nghĩa là “làm” khi nói “cùng nhau làm”. Vậy cả câu “사랑하다” mang nghĩa là “anh và em sẽ bên nhau tới khi chết”. Một câu nói ngắn gọn mà chất chứa biết bao thông điệp ý nghĩa và trọn vẹn. Thật khó để tìm được một từ ngữ nào hay hơn thế trong hệ thống ngôn ngữ Hàn Quốc.

Cách đọc và ngữ điệu “Sa-rang-ham-ni-ta”

Cách đọc và ngữ điệu “Sa-rang-he”

Cách đọc và ngữ điệu “Sa-rang-he-yô”

Trong trường hợp bạn muốn nói yêu Anh, chị, em hoặc bạn bè, thì ta sẽ nói như sau:

Khi nói yêu bằng tiếng Hàn, trong trường hợp nói yêu ba, mẹ thì ta nói:

Vợ Yêu, Chồng Yêu Tiếng Anh Gọi Là Gì?

Vợ yêu là cách mà những ông chồng, chàng trai thân mật gọi người yêu mình, điều này thương được các chị em rất thích vì một từ đẹp và thân mật như vậy được thoát ra từ miệng người mình yêu thương quả thật là tuyệt vời .

Chồng yêu là cách mà những ông người vợ, cô gái thân mật gọi người yêu mình, điều này thương được các cánh mày râu rất thích vì một từ đẹp và thân mật như vậy được thoát ra từ miệng người mình yêu thương quả thật là tuyệt vời .

Trong tiếng anh vợ yêu và chồng yêu, ông xã, bà xã đều được gọi là , trong tiếng anh honey cũng có nghĩa là mật ong, mật ngọt… cách gọi thể hiện sự thân mật, ngọt ngào, giữa các cặp đôi với nhau…

Theo nghiên cứu của các nhà khoa học thì những cắp đôi thương xuyên dành cho nhau những lời nói ngon ngọt, thâ mật thường sẽ đi với nhau rất lâu, họ coi nhau như những người vợ chồng thật thụ, dành cho nhau những tình cảm chân thành và sâu sắc.

Ngoài ra, sau đây là một số từ tiếng Anh liên quan đến cách gọi các thành viên trong gia đình, các bạn tham khảo thêm nhé!

+ father (thường được gọi là dad): bố

+ mother (thường được gọi là mum): mẹ

+ Vợ dịch tiếng anh: Wife

+ Chồng dịch tiếng anh: Husband

+ son: con trai

+ daughter: con gái

+ parent: bố mẹ

+ child (số nhiều: children): con

+ brother: anh trai/em trai

+ sister: chị gái/em gái

+ uncle: chú/cậu/bác trai

+ aunt: cô/dì/bác gái

+ son-in-law: con rể

+ father-in-law: bố chồng/bố vợ

+ daughter-in-law: con dâu

+ sister-in-law: chị/em dâu

+ Granny hoặc grandma: bà

+ grandfather (thường được gọi là granddad hoặc grandpa): ông

+ grandparents: ông bà

+ grandson: cháu trai

+ granddaughter: cháu gái

+ stepson: con trai riêng của chồng/vợ

+ stepdaughter: con gái riêng của chồng/vợ

+ stepbrother: con trai của bố dượng/mẹ kế

+ stepsister: con gái của bố dượng/mẹ kế

+ half-sister: chị em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha

+ half-brotheranh: em cùng cha khác mẹ/cùng mẹ khác cha

+ grandchild (số nhiều: grandchildren): cháu

+ godfather: bố đỡ đầu

+ godmother: mẹ đỡ đầu

+ brother-in-law: anh/em rể

+ nephew: cháu trai

+ niece: cháu gái

+ cousin: anh chị em họ

+ grandmother (thường được gọi

+ godson: con trai đỡ đầu

+ goddaughter: con gái đỡ đầu

+ stepfather: bố dượng

+ stepmother: mẹ kế

Mong rằng qua bài viết Vợ yêu, chồng yêu tiếng anh gọi là gì? hôm nay đã chia sẻ được những thông tin vô cùng dễ thương này, hãy thường xuyên gọi người yêu mình bằng những cái tên thân mật này nhé! Chúc bạn và người yêu sẽ hạnh phúc, đi với nhau đến cuối con đường nhé!