Ý Nghĩa Từ Yum Là Gì / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Yum Là Gì? Những Lệnh Cơ Bản Của Yum

Trong bài này, chúng tôi sẽ cùng các bạn tìm hiểu về YUM và một số lệnh cơ bản để sử dụng YUM trong việc quản lý phần mềm trên hệ thống Linux của bạn.

YUM là gì?

YUM là một công cụ quản lý và cài đặt phần mềm rất tiện dụng cho các hệ thống Red Hat Linux. Nó có thể cài đặt các gói mới hoặc cập nhật các gói đã tồn tại trên hệ thống một cách tự động và tiện lợi thông qua vài dòng lệnh đơn giản. YUM được viết tắt từ “Yellow dog Update, Modified” được phát triển bởi Duke University. Lệnh này được hỗ trợ trên Red Hat Enterprise Linux (RHEL) và các bản phân phối của nó bao gồm : Red Hat Enterprise Linux, Fedora, CentOS

Thông thường khi bạn cài hệ điều hành CentOS thì YUM đã được tích hợp sẵn. Để kiểm tra xem server đã có YUM hay chưa thì ta dùng dòng lệnh sau :

yum --version

Nếu xuất hiện thông báo tương tự như bên dưới thì có nghĩa là Server của bạn đã được cài đặt YUM :

Còn nếu bạn nhận được thông báo tương tự như bên dưới thì có nghĩa là server của bạn chưa có YUM :

[email protected]:~# yum --version The program 'yum' is currently not installed. You can install it by typing: apt-get install yum[email protected]:~#

Nếu server của bạn chưa có YUM thì bạn có thể download YUM tại trang này

Cài đặt các gói thông tin lưu trữ (Repository) cho YUM

Về cơ bản là YUM có rất nhiều thông tin các gói phần mềm thông dụng cho server. Tuy nhiên, đôi lúc sẽ có những phần mềm khác mà YUM không có sẵn trong gói cơ bản.

Để cài được hầu hết các phần mềm phổ biến bằng YUM, bạn cần phải bổ sung thêm các gói thông tin lưu trữ cho YUM bằng những lệnh sau :

Lệnh cài đặt EPEL Repository bằng YUM :

Cách đơn giản nhất để cài đặt EPEL Repository là thông qua YUM, YUM sẽ tự động cài EPEL Repository cho VPS phù hợp với hệ điều hành và phiên bản của hệ điều hành :

sudo yum install epel-release

Lệnh cài đặt EPEL Repository cho hệ điều hành 64bit :

CentOS 6 64bit :

sudo rpm -Uvh http://download.fedoraproject.org/pub/epel/6/x86_64/epel-release-6-8.noarch.rpm

Lệnh cài đặt EPEL Repository cho hệ điều hành 32bit :

CentOS 6 32bit :

sudo rpm -Uvh http://download.fedoraproject.org/pub/epel/6/i386/epel-release-6-8.noarch.rpm

Lệnh cài đặt REMI Repository (dùng chung cho hệ điều hành 32bit và 64bit) :

CentOS 7 (32bit + 64bit) :

sudo rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-7.rpm

CentOS 6 (32bit + 64bit) :

sudo rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-6.rpm

CentOS 5 (32bit + 64bit) :

sudo rpm -Uvh http://rpms.famillecollet.com/enterprise/remi-release-5.rpm

REMI và EPEL là 2 Repository được sử dụng phổ biến nhất giúp bạn cài đặt hầu như tất cả các phần mềm thông dụng cho server bằng lệnh YUM

Lệnh cài đặt RepoForge (RPMforge) Repository cho hệ điều hành 64bit :

CentOS 6 64bit :

sudo rpm -Uvh http://pkgs.repoforge.org/rpmforge-release/rpmforge-release-0.5.3-1.el6.rf.x86_64.rpm

CentOS 5 64bit :

sudo rpm -Uvh http://pkgs.repoforge.org/rpmforge-release/rpmforge-release-0.5.3-1.el5.rf.x86_64.rpm

CentOS 4 64bit :

sudo rpm -Uvh http://pkgs.repoforge.org/rpmforge-release/rpmforge-release-0.5.3-1.el4.rf.x86_64.rpm

CentOS 3 64bit :

sudo rpm -Uvh http://pkgs.repoforge.org/rpmforge-release/rpmforge-release-0.5.3-1.el3.rf.x86_64.rpm

Lệnh cài đặt RepoForge (RPMforge) Repository cho hệ điều hành 32bit :

CentOS 6 32bit :

sudo rpm -Uvh http://pkgs.repoforge.org/rpmforge-release/rpmforge-release-0.5.3-1.el6.rf.i686.rpm

CentOS 5 32bit :

sudo rpm -Uvh http://pkgs.repoforge.org/rpmforge-release/rpmforge-release-0.5.3-1.el5.rf.i386.rpm

CentOS 4 32bit :

sudo rpm -Uvh http://pkgs.repoforge.org/rpmforge-release/rpmforge-release-0.5.3-1.el4.rf.i386.rpm

CentOS 3 32bit :

sudo rpm -Uvh http://pkgs.repoforge.org/rpmforge-release/rpmforge-release-0.5.3-1.el3.rf.i386.rpm

Lệnh cài đặt Atomic Repository cho CentOS 6 64 bit

sudo rpm -Uvh http://www6.atomicorp.com/channels/atomic/centos/6/x86_64/RPMS/atomic-release-1.0-19.el6.art.noarch.rpm

Những lệnh cơ bản của YUM

Tiếp theo, chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng những lệnh cơ bản và thường gặp nhất của YUM.

yum check-update

hoặc

yum list updates

“yum check-update” và “yum list updates” là lệnh có chức năng tương tự như nhau là dùng để cập nhật thông tin và danh sách các gói phần mềm được hỗ trợ cài đặt bằng lệnh YUM. Lưu ý là dòng lệnh này không cài đặt phần mềm mà chỉ là cập nhật danh sách các phần mềm được hỗ trợ của YUM

2/ “yum list all” hay “yum list”

yum list all

hoặc

yum list

“yum list all” và “yum list” là lệnh dùng để liệt kê tất cả các gói phần mềm có thể được cài đặt bằng lệnh YUM và những phần mềm đã được cài đặt

3/ “yum list installed”

yum list installed

“yum list installed” là lệnh liệt kê tất cả các phần mềm đã được cài đặt. Nếu bạn muốn kiểm tra phần mềm nào đó đã cài đặt hay chưa thì có thể dùng lệnh sau :

yum list installed ten-phan-mem

Ví dụ lệnh sau để kiểm tra phần mềm nginx đã được cài đặt hay chưa :

yum list installed nginx

4/ “yum list available”

yum list available

“yum list available” là lệnh liệt kê tất cả các phần mềm có thể cài đặt bằng lệnh YUM

5/ “yum info”

yum info nginx

“yum info” là lệnh dùng để xem thông tin của gói phần mềm. Ví dụ lệnh trên là để xem thông tin của phần mềm nginx

6/ “yum search”

yum search nginx

“yum search” là lệnh dùng để tìm kiếm gói phần mềm được hỗ trợ cài đặt bằng yum. Ví dụ lệnh trên là để tìm phần mềm nginx, tất cả những phần mềm có tên file hoặc thông tin có chứa ký tự nginx sẽ được liệt kê bên dưới.

7/ “yum install”

yum install nginx

“yum install [tên-gói-phần-mềm]” là lệnh dùng để cài đặt gói phần mềm do bạn chỉ định. Ví dụ lệnh “yum install nginx” dùng để cài đặt nginx.

yum update

“yum update” là lệnh dùng để kiểm tra và cập nhật phiên bản mới nhất của gói phần mềm. Nếu bạn sử dụng lệnh “yum update” thì nó sẽ cập nhật phiên bản mới nhất cho tất cả các gói phần mềm đã được cài đặt trên server. Còn nếu bạn muốn chỉ kiểm tra và cập nhật phiên bản mới nhất cho nginx thì sử dụng lệnh “yum update nginx”.

Nếu bạn muốn cập nhật cho nhiều gói phần mềm khác nhau thì sử dụng lệnh sau “yum update ten-goi-phan-mem-01 ten-goi-phan-mem-02”. Ví dụ muốn cập nhật nginx và php-fpm thì sử dụng lệnh sau “yum update nginx php-fpm”

9/ “yum remove”

yum remove ten-goi-phan-mem

“yum remove” là lệnh dùng để gỡ bỏ và xoá gói phần mềm do bạn chỉ định. Ví dụ, để gỡ bỏ nginx ra khỏi hệ thống, bạn sử dụng lệnh sau “yum remove nginx”

10/ “yum clean all”

Thông thường YUM sẽ tạo và sử dụng cache cho các lần truy vấn, để xoá hết cache của yum thì bạn chạy lệnh sau :

yum clean all

** This article is copyrighted by xTraffic’s Blog **

Danh Từ Là Gì? Những Ý Nghĩa Của Danh Từ

Blog chúng tôi giải đáp ý nghĩa Danh từ là gì

Định nghĩa Danh từ là gì?

Danh từ là những từ dùng để gọi tên các sự vật, hiện tượng, khái niệm. Danh từ là một bộ phận của ngôn ngữ nên nó biến đổi và phát triển không ngừng để đáp ứng nhu cầu sử dụng của con người. Cùng với động từ và tính từ, danh từ là một trong những từ loại quen thuộc trong tiếng Việt. Chúng ta tiếp xúc và sử dụng danh từ hàng ngày, trong mọi lĩnh vực của đời sống để giao tiếp và trao đổi thông tin.

Ví dụ về danh từ

Danh từ gọi tên các sự vật: bàn, ghế, bảng, phấn, máy tính, chuột, xe máy, xe đạp,…

Danh từ gọi tên các hiện tượng: sấm, chớp, mưa, gió, bão, trời, mây, …

Danh từ gọi tên các khái niệm: con người, thuật ngữ, bệnh án, báo cáo,…

Phân loại danh từ

Trong tiếng Việt có 2 loại danh từ lớn là danh từ riêng và danh từ chung Danh từ riêng Khái niệm

Danh từ riêng trong tiếng Việt là những từ dùng để chỉ tên người, tên địa danh, vùng đất, lãnh thổ, tôn giáo, phong trào, các tờ báo, các thời đại và tên gọi những ngày lễ, tết trong năm

Các danh từ riêng có thể là từ thuần Việt như Năm, Bông, Cám, Tấm, Thạch Sanh, Sọ Dừa,…cũng có thể là từ Hán Việt như Hải, Đức, Dũng, Hùng, Hoàng, Nguyệt, Nga,… hoặc là tên phiên âm từ các thứ tiếng nước ngoài (tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga,…)

Quy tắc viết danh từ riêng

Các danh từ riêng để chỉ tên người, địa danh, vùng đất, lãnh thổ,…nên chúng cần phải được viết hoa như một dấu hiệu để phân biệt nó với những từ ngữ khác có trong câu.

Quy tắc viết danh từ riêng

Viết hoa tất cả các chữ đầu của âm tiết và không dùng dấu gạch nối với những từ danh từ riêng thuần Việt và Hán Việt.

Với những danh từ riêng là từ mượn của ngôn ngữ Ấn – Âu thường được phiên âm một cách trực tiếp (Jimmy, Heracles, Jonh, Kafka,…) hoặc phiên âm ra tiếng Việt và sử dụng dấu gạch nối giữa các tiếng (Dim-mi, Hê-ra-cu-lếch, Giôn, Káp-ka,…)

Danh từ chung

Khái niệm: Danh từ chung là tất cả những danh từ còn lại trong hệ thống tiếng Việt sau khi đã trừ đi danh từ riêng.

Phân loại: Có nhiều cách để phân chia danh từ chung nhưng phổ biến là phân chia theo cách cách: Phân chia theo ý nghĩa, phân chia theo cấu trúc và ý nghĩa của từ.

Kiểu danh từ

Khái niệm

Ví dụ

Danh từ chỉ sự vật

Danh từ cụ thế: sự vật mà con người có thể cảm nhận được bằng các giác quan. Nó bao gồm các danh từ chỉ sự vật, hiện tượng tự nhiên và hiện tượng xã hộiVoi, hổ, chó mèo, sấm, chớp, linh mục, giáo viên, nắng, mưa, sấm chớp, chiến tranh, nghèo đói,…

Danh từ chỉ khái niệm: sự vật là con người ta không thể cảm nhận bằng các giác quan mà chỉ tồn tại trong nhận thức và suy nghĩ của con người mà thôi.+ Danh động từ: Những động từ kết hợp với các danh từ để tạo thành một danh từ mới+ Danh tính từ: Những tính từ kết hợp với các danh từ dể chuyển loại của từ thành danh từ mới

+ Tư tưởng, niềm vui, nỗi buồn, hạnh phúc, đạo đức, cảm tưởng, cảm nhận, …+ Sự giải phóng, cái ăn, lòng yêu nước, nỗi nhớ, niềm vui, nỗi buồn,…+ Cái đẹp, sự trong trắng, tính sáng tạo, sự giản dị, tính cần cù,…

Danh từ chỉ vị trí

– Những danh từ biểu thị địa điểm và hướng trong không gian.– Chúng thường được kết hợp với nhau để xác định rõ vị trí của sự vật, địa điểm hay phương hướng

phía, phương, bên, trên, dưới, nam, bắc, hướng Tây, bên trên, ở dưới,…

Danh từ chỉ đơn vị

Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: chỉ rõ loại sự vật nên còn được gọi là danh từ chỉ loạiCon, cái, chiếc, cục, mẩu, miếng, ngôi, tấm, bức, tờ, quyển, hạt,…

– Danh từ chỉ đơn vị đo lường: tính đếm các sự vật, hiện tượng, chất liệu,…– Chúng có thể là+ Những danh từ chỉ đơn vị đo lường chính xác do các nhà khoa học quy ước+ Những danh từ chỉ mang tính tương đối do dân gian quy ước với nhau

+ Lạng, tạ, yến, cân, ki-lô-gam, héc-ta, mét khối,+ Nắm, gang, chùm, nải, miếng, bơ, thúng, thìa, mớ, bó,…

Danh từ chỉ đơn vị tập thể: dùng để tính các sự vật tồn tại dưới dạng tập thể, tổ hợpBộ, đôi, cặp, bọn, tụi, đàn, dãy,… Danh từ chỉ đơn vị thời gianGiây, phút, giờ, tích tắc, tháng, mùa vụ, buổi,… Danh từ chỉ đơn vị hành chính, tổ chứcXóm, thôn, xã, huyện, thành phố, tình, nhóm, trường, tiểu đội,…

Định nghĩa cụm danh từ

Cụm danh từ là gì?

Định nghĩa cụm danh từ là gì: Là một tổ hợp từ do danh từ cùng một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.

Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và cấu tạo phức tạp hơn một mình danh từ và hoạt động trong câu giống như một danh từ..

Phân loại cụm danh từ

Cụm danh từ với danh từ chính đứng sau: Các từ đứng trước danh từ thường là những danh từ chỉ số lượng.

Ví dụ: mấy bạn học sinh, các thầy cô, những bông hoa, một chiếc ô tô,…

Cụm danh từ với danh từ chính đứng trước: Các từ đứng sau danh từ thường sẽ bổ sung về tính chất hay đặc điểm của danh từ chính.

Ví dụ: áo màu đỏ, mưa rào, ghế nhựa, cửa sắt, gà trống, ô tô con,…

Cách phân biệt danh từ với tính từ và động từ

Danh từ: là những từ được dùng để chỉ một đối tượng cụ thể như con người, sự vật hay hiện tượng…

Động từ: Là những từ chỉ trạng thái hay hành động của con người, sự vật

Tính từ: Là những từ dùng để chỉ đặc điểm, tính chất, màu sắc…của sự vật, hành động, trạng thái.

Kết luận

Amd Là Gì? Ý Nghĩa Của Từ Amd

AMD là gì ?

AMD là “Advanced Micro Devices” trong tiếng Anh.

Ý nghĩa từ AMD

AMD có nghĩa “Advanced Micro Devices.”, dịch sang tiếng Việt là “Thiết bị siêu nhỏ.”. Đây là tên của một công ty sản xuất linh kiện bán dẫn, sản phẩm của họ bao gồm: bộ vi xử lý, bộ xử lý đồ họa…

AMD là viết tắt của từ gì ?

Cụm từ được viết tắt bằng AMD là “Advanced Micro Devices.”.

Một số kiểu AMD viết tắt khác: + Acid Mine Drainage: Thoát nước mỏ axit. + Amendment: Sửa đổi. + Air and Missile Defense: Phòng không và tên lửa. + Asynchronous Module Definition: Định nghĩa mô-đun không đồng bộ. + Active Matrix Display: Hiển thị ma trận hoạt động. + Africa Malaria Day: Ngày sốt rét châu Phi. + A Major Decision: Một quyết định quan trọng. + Advanced Medical Diagnostics: Chẩn đoán y khoa nâng cao. + Advanced Macular Degeneration: Thoái hóa điểm vàng tiên tiến. + Antarctic Master Directory: Thư mục chính Nam Cực. + Acute Macular Degeneration: Thoái hóa điểm vàng cấp tính. + Assistant Marketing Director: Trợ lý giám đốc tiếp thị. + Advanced Media Design: Thiết kế truyền thông tiên tiến. + Associated Merchandise Dealers: Đại lý hàng hóa liên kết. + Aircraft Maintenance Department: Phòng bảo dưỡng máy bay. + Aerospace Medical Division: Phòng y tế hàng không vũ trụ. + Activity Manpower Document: Tài liệu nhân lực hoạt động. + Air Mobility Division: Bộ phận cơ động. + Add, Modify, Delete: Thêm, sửa đổi, xóa. + Air Movement Designator: Nhà thiết kế chuyển động không khí. + Acceleration Monitoring Device: Thiết bị giám sát gia tốc. + Activity Manning Document: Tài liệu quản lý hoạt động. + Aviation Medical Division: Phòng y tế hàng không. + Average Monthly Demand: Nhu cầu trung bình hàng tháng. + Air Management Division: Phòng quản lý không khí. + Advisory Map Display: Hiển thị bản đồ tư vấn. + Advanced Messaging Division: Bộ phận nhắn tin nâng cao. + Application Maintenance & Development: Bảo trì và phát triển ứng dụng. + Axiomesiodistal: Tiên sinh. + Air Movement Data: Dữ liệu di chuyển không khí. + Adaptive Multi-User Detection: Phát hiện nhiều người dùng thích ứng. + Administrative Machine Division: Phòng máy hành chính. + Acquisition Memorandum Decision: Quyết định ghi nhớ. + Asynchronous Multirate Decorrelator: Bộ giải mã đa biến không đồng bộ. + Assistant Manager for Defense: Trợ lý Giám đốc Quốc phòng. + Aviation Maintenance Department: Cục bảo trì hàng không. …

Mom Là Gì? Ý Nghĩa Của Từ Mom

MOM là gì ?

MOM là “Man of the Match” trong tiếng Anh.

Ý nghĩa từ MOM

MOM có nghĩa “Man of the Match”, dịch sang tiếng Việt là “Người đàn ông của trận đấu”. Dùng để vinh danh cá nhân đã thể hiện tốt trong trận đấu thể thao (bóng đá, bóng chuyền…).

MOM là viết tắt của từ gì ?

Cụm từ được viết tắt bằng MOM là “Man of the Match”.

Một số kiểu MOM viết tắt khác: + Mom: Mẹ (người mẹ). + My Own Mother: Mẹ của chính tôi. + Microsoft Operations Manager: Giám đốc điều hành Microsoft. + Man On A Mission: Người đàn ông trong một nhiệm vụ. + Mothers Of Multiples: Bà mẹ của nhiều. + Moment: Một chút, một lát. + Method Of Manufacture: Phương thức sản xuất. + Minister Of Music: Bộ trưởng âm nhạc. + Minutes Of Meeting: Biên bản cuộc họp. + Made Of Money: Làm bằng tiền. + Men On A Mission: Đàn ông trong một nhiệm vụ. + Mean Old Man: Nghĩa là ông già. + Modular Ocean Model: Mô hình đại dương mô-đun. + Man On the Move: Người đàn ông đang di chuyển. + Month On Month: Tháng trên tháng. + Military Outreach Ministry: Bộ tiếp cận quân sự. + Measures Of Merit: Biện pháp khen. + Multiples Of the Median: Bội số của trung vị. + Member Of Management: Thành viên ban quản lý. + Manager Of Managers: Quản lý quản lý. + Mechanics Of Materials: Cơ học của vật liệu. + Many On Many: Nhiều trên nhiều. + Maker Of Me: Người tạo ra tôi. + Management Object Model: Mô hình đối tượng quản lý. + Metal Oxide Metal: Kim loại oxit kim loại. + Master Of Mathematics: Thạc sĩ toán học. + Mean Old Mom: Nghĩa là mẹ già. + Middle Of Month: Giữa tháng. + Maintenance Operations Management: Quản lý vận hành bảo trì. + Machines Of Madness: Máy điên. + Most Outstanding Mother: Mẹ nổi bật nhất. + Must Obey Me: Phải vâng lời tôi. + Motorcycle Owner’s Manual: Hướng dẫn sử dụng xe máy. + Multi-Objective Model: Mô hình đa mục tiêu. + Manufacturing Operations Manager: Giám đốc vận hành sản xuất. + Mobile Originated Message: Tin nhắn có nguồn gốc từ thiết bị di động. + Made Of Miracles: Làm bằng phép lạ. + Mars Observer Mission: Nhiệm vụ quan sát sao Hỏa. + Managed Object Manager: Quản lý đối tượng được quản lý. + Military Official Mail: Thư chính thức của quân đội. + Major Of Marines: Thiếu tá thủy quân lục chiến. + Mission Operations Meeting: Cuộc họp hoạt động sứ mệnh. …