Ý Nghĩa Số 520 Là Gì / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Số 520 Nghĩa Là Gì

Bắt đầu bằng 1 câu chuyện của Trung Quốc: Chàng trai và cô gái rất yêu mến nhau, tình trong như đã mặt ngoài con e. Khổ nỗi chàng trai quá ư là nhát gan, nên chờ mãi không thấy chàng trai tỏ tỉnh cô gái cũng rất bực bội, nhưng không lẽ mình là con gái là đi mở lời trước.

Một hôm cô gái nói với chàng trai, hôm nay anh hãy đưa em về nhà bằng tuyến xe buýt số 520, nếu anh không làm vậy thì em với anh sẽ không bao giờ gặp nhau nữa. Chàng trai hoang mang lắm vì tuyến xe về nhà cô gái không phải là 520 nên cũng không biết có nên đưa về hay không?

Hai người cứ như 2 đường thẳng song song thương nhớ về nhau nhưng lại không dám thổ lộ mà cứ giữ trong lòng. Mãi sau vô tình nghe được 1 thông tin trên radio, chàng trai mới hiểu ra và vội vã đưa cô gái về nhà trên tuyến xe 520 và tình yêu của họ đã có 1 kết thúc có hậu.

Vậy số 520 nghĩa là gì mà lại quan trọng đến nối khiến người trung quốc dùng nó để nói lên cảm xúc của mình vậy nhỉ?

Trong tiếng Trung Hoa đọc nhanh số 520, âm điệu nghe sẽ giống như là “wo ai ni” (Anh yêu em). Vì vậy giới trẻ Trung Quốc thường hay tỏ tình với nhau bằng dãy số này. Đặc biệt là giới trẻ tuổi teen

Ý nghĩa các con số trong tiếng trung mà có thể các bạn chưa biết

Ý nghĩa các con số từ 0-9 trong tiếng trung

Số 0: Bạn, em, … (như YOU trong tiếng Anh)

Số 1: Muốn

Số 2: Yêu

Số 3: Nhớ hay là sinh (lợi lộc)

Số 4: Người Hoa ít sử dụng con số này vì 4 là tứ âm giống tử, nhưng số 4 cũng có 1 ý nghĩa rất hay đó là đời người, hay thế gian.

Số 5: Tôi, anh, … (như I trong tiếng Anh)

Số 6: Lộc

Số 7: Hôn

Số 8: Phát, hoặc nghĩa là ở bên cạnh hay ôm

Số 9: Vĩnh cửu

Người Trung Quốc có những có cách nói đồng âm thật là hay đúng không? Các bạn có biết vì sao họ lại có những mật mã yêu thương như vậy không? Chắc chắn đa số mọi người không biết đúng không? Thật ra rất đơn giản, bởi khi chúng ta đọc lên mỗi 1 con số điều đồng âm với 1 từ tiếng Hán và như vậy các con số ghép lại với nhau thành những câu tiếng Trung. Ví dụ như câu ”我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em” = 521 ( wǔ èr yī ) trong đó wǔ đọc giống như wǒ , èr đọc giống như ài , yī thì lại đọc giống như nǐ . Cứ thế chúng ta có mật mã những con số yêu thương như vậy.

Một vài dãy số giới trẻ trung quốc và Đài Loan thường hay sử dụng để tỏ tình với đối phương

520: Anh yêu em.

530: Anh nhớ em.

520 999: Anh yêu em mãi mãi (vĩnh cửu).

520 1314: Anh yêu em trọn đời trọn kiếp (1314 nghĩa là 1 đời 1 kiếp)

51770: Anh muốn hôn em. (Sử dụng 2 số 7 để lịch sự, giảm nhẹ sự sỗ sàng)

51880: Anh muốn ôm em.

25251325: Yêu anh(em) yêu anh(em) mãi mãi yêu anh(em) ( nếu bạn là fan của nhóm nhạc f4 Đài Loan thì dãy số này quá quen thuộc rồi )

520, 521= 我爱你 wǒ ài nǐ: Anh yêu em

920=就爱你 Jiù ài nǐ. : Yêu em

9240=最爱是你 Zuì ài shì nǐ. : Yêu nhất là em

2014=爱你一世 ài nǐ yí shì: Yêu em mãi

8084=BABY : Em yêu

9213=钟爱一生 Zhōng’ài yīshēng.: Yêu em cả đời

8013=伴你一生 Bàn nǐ yīshēng : Bên em cả đời

1314=一生一世 yì shēng yí shì : Trọn đời trọn kiếp

81176在一起了 Zài yīqǐle : Bên nhau

910=就依你 Jiù yī nǐ : Chính là em

902535=求你爱我想我 Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ.: Mong em yêu em nhớ em

82475=被爱是幸福 Bèi ài shì xìngfú : Yêu là hạnh phúc

8834760=漫漫相思只为你 Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ. : Tương tư chỉ vì em

9089=求你别走 Qiú nǐ bié zǒu. : Mong em đừng đi

930=好想你 Hǎo xiǎng nǐ. : nhớ em

9494=就是就是 jiù shì jiù shì: Đúng vậy, đúng vậy

837=别生气. Bié shēngqì : Đừng giận

918=加油吧 Jiāyóu ba. : Cố gắng lên

940194=告诉你一件事 Gàosù nǐ yī jiàn shì. : Muốn nói với em 1 việc

85941=帮我告诉他 Bāng wǒ gàosù tā : Giúp em nói với anh ý

7456=气死我啦 qì sǐ wǒ lā: Tức chết đi được

860=不留你 Bù liú nǐ : Đừng níu kéo anh

8074=把你气死 Bǎ nǐ qì sǐ : Làm em tức điên

8006=不理你了 Bù lǐ nǐle: Không quan tâm đến em

93110=好像见见你 Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ. : Hình như gặp em

865=别惹我 Bié rě wǒ : Đừng làm phiền anh

825=别爱我 Bié ài wǒ : Đừng yêu anh

987=对不起 Duìbùqǐ. : Xin lỗi

886=拜拜啦 bài bài lā: Tạm biệt

88=Bye Bye : Tạm biệt

95=救我 Jiù wǒ. : Cứu anh

555=呜呜呜 wū wū wū: hu hu hu

898=分手吧 Fēnshǒu ba. : chia tay đi

Một số bài viết hữu ích đối với các bạn đang học tiếng trung:

Ý Nghĩa Các Con Số Tiếng Trung: Mật Mã Tình Yêu 520, 9420…

Đầu tiên, các con số trên được gọi chung là: Mật mã tình yêu hay mật mã yêu thương. Tại sao lại như vậy? Vì hầu hết các số đều có ý nghĩa nói về tình yêu.

Đầu tiên, cùng tìm hiểu ý nghĩa các con số trong tình yêu.

Ý nghĩa các con số trong tiếng trung

520 là Anh yêu em. Tiếng Trung đọc là wǒ ài nǐ (我爱你 ). Ngoài ra 521 cũng có nghĩa tương tự.

Giải nghĩa: số 520 đọc là wǔ èr líng; 521 đọc là wǔ èr yī. Nghe gần đồng âm với wǒ ài nǐ (anh yêu em/em yêu anh).

520 được sử dụng rất nhiều trong giới trẻ. Vậy bạn đã biết 520 là gì rồi đúng không nào?

9420 là chính là yêu em. Tiếng trung đọc là Jiù shì ài nǐ (就是爱你).

Giải nghĩa: số 9420 đọc là jiǔ sì èr líng. Đọc gần giống Jiù shì ài nǐ (chính là yêu em).

Số 1314 là gì?

1314 là trọn đời trọn kiếp hay một đời, một kiếp. Tiếng Trung đọc là yīshēng yīshì (一生一世 )

Giải nghĩa: số 1314 đọc là yī sān yīsì. Đọc giống yīshēng yīshì (trọn đời trọn kiếp)

530 là anh nhớ em. Tiếng trung đọc là Wǒ xiǎng nǐ (我想你).

Giải nghĩa: số 530 đọc là wǔ sān líng. Gần âm với wǒ xiǎng nǐ (anh nhớ em).

930 là nhớ em hay nhớ anh. Tiếng trung đọc là hǎo xiǎng nǐ (好想你)

Giải nghĩa: số 930 đọc là jiǔ sān líng. Đọc lái của hǎo xiǎng nǐ (nhớ em/nhớ anh)

Số 9277 là gì?

9277 là thích hôn. Tiếng trung đọc là 就爱亲亲 (jiù ài qīn qīn).

Giải nghĩa: số 9277 đọc là jiǔ èr qīqī đồng âm với jiù ài qīn qīn (yêu và hôn).

9277 là mật mã tình yêu bằng số rất nổi tiếng. Còn có bài hát ở đây.

555 là hu hu hu. Tiếng trung đọc là wū wū wū (呜呜呜).

Giải nghĩa: số 555 đọc là wǔwǔwǔ đồng âm với wū wū wū (hu hu hu).

Số 8084 là gì?

8084 là em yêu.

Giải nghĩa: số 8084 viết giống BABY (em yêu).

Số 9213 là gì?

9213 là yêu em cả đời. Tiếng Trung đọc là Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生).

Giải nghĩa: số 9213 đọc là jiǔ èr yī sān đọc lái giống Zhōng’ài yīshēng (yêu em cả đời).

910 là Chính là em. Tiếng trung đọc là Jiù yī nǐ (就依你).

Giải nghĩa: số 910 đọc là jiǔ yī líng đọc lái của Jiù yī nǐ (chính là em).

886 là tạm biệt. Tiếng trung đọc là bài bài lā (拜拜啦).

Giải nghĩa: số 886 đọc là bā bā liù đọc lái từ bài bài lā (tạm biệt).

837 là Đừng giận. Tiếng Trung đọc là Bié shēngqì (别生气).

Giải nghĩa: số 837 đọc là bā sān qī đọc lái từ bié shēngqì (đừng giận).

920 là chỉ yêu em. Tiếng trung đọc là Jiù ài nǐ (就爱你).

Giải nghĩa: số 920 đọc là jiǔ èr líng đọc lái từ Jiù ài nǐ (chỉ yêu em).

Số 9494 là gì?

9494 là đúng vậy, đúng vậy. Tiếng trung đọc là jiù shì jiù shì (就是就是).

Giải nghĩa: Số 9494 đọc là jiǔ sì jiǔ sì đọc lái từ jiù shì jiù shì (đúng vậy, đúng vậy).

88 là tạm biệt. Tiếng trung đọc là bài bài (拜拜).

Giải nghĩa: số 88 đọc là bā bā đọc lái từ bài bài (tạm biệt).

Số 81176 là gì?

81176 là bên nhau. Tiếng trung đọc là Zài yī qǐ le (在一起了).

Giải nghĩa: Số 81176 đọc là bā yīyī qī liù đọc lái từ Zài yī qǐ le (bên nhau).

Số 7456 là gì?

7456 là tức chết đi được. Tiếng trung được nói là qì sǐ wǒ lā (气死我啦).

Giải nghĩa: số 7456 đọc là qī sì wǔ liù đọc lái từ qì sǐ wǒ lā (tức chết đi được).

Các số còn lại

9240 là Yêu nhất là em – Zuì ài shì nǐ (最爱是你)

2014 là Yêu em mãi – ài nǐ yí shì (爱你一世)

9213 là Yêu em cả đời – Zhōng’ài yīshēng (钟爱一生)

8013 là Bên em cả đời – Bàn nǐ yīshēng (伴你一生)

81176 là Bên nhau – Zài yīqǐle (在一起了)

910 là Chính là em – Jiù yī nǐ (就依你)

902535 là Mong em yêu em nhớ em – Qiú nǐ ài wǒ xiǎng wǒ (求你爱我想我)

82475 là Yêu là hạnh phúc – Bèi ài shì xìngfú (被爱是幸福)

8834760 là Tương tư chỉ vì em – Mànmàn xiāngsī zhǐ wèi nǐ (漫漫相思只为你)

9089 là Mong em đừng đi – Qiú nǐ bié zǒu (求你别走)

918 là Cố gắng lên – Jiāyóu ba (加油吧)

940194 là Muốn nói với em 1 việc – Gàosù nǐ yī jiàn shì (告诉你一件事)

85941 là Giúp em nói với anh ý – Bāng wǒ gàosù tā (帮我告诉他)

7456 là Tức chết đi được – qì sǐ wǒ lā (气死我啦)

860 là Đừng níu kéo anh – Bù liú nǐ (不留你)

8074 là Làm em tức điên – Bǎ nǐ qì sǐ (把你气死)

8006 là Không quan tâm đến em – Bù lǐ nǐle (不理你了)

93110 là Hình như gặp em – Hǎo xiàng jiàn jiàn nǐ (好像见见你)

865 là Đừng làm phiền anh – Bié rě wǒ (别惹我)

825 là Đừng yêu anh – Bié ài wǒ (别爱我)

987 là Xin lỗi – Duìbùqǐ (对不起)

95 là Cứu anh – Jiù wǒ (救我)

898 là Chia tay đi – Fēnshǒu ba (分手吧)

Như vậy là kết thúc phần ý nghĩa con số trong tiếng trung. Tiếp theo, bạn có thể tra một vài số không có ở đây.

Ý Nghĩa Các Con Số Điện Thoại, Ý Nghĩa Số 9 Là Gì

Số 0 có ý nghĩa là gì? Nhiều người cho rằng ý nghĩa của số 0 là tay trắng, không có gì. Liệu số 0 thực sự có phải có nghĩa là không có gì? Số 0 trong phép cộng trừ thì được coi là không có, trong biểu thị số 0 cũng thể hiện ý nghĩa sự không có. Tuy nhiên trong cuộc sống thì 0 là thể hiện một ý nghĩa khác. Ví dụ: Nhiệt độ 0 độ C thể hiện nhiệt độ lạnh mà môi trường nước đóng băng.

Ý nghĩa số 0 trong cuộc sống có nhiều ý nghĩa chứ không chỉ biểu thị không có như trong phép tính toán. Đặc biệt là trong phong thủy, số 0 tượng trưng cho âm rất phù hợp cho phụ nữ sử dụng. Chị em phụ nữ nên chọn nhiều số 0 sử dụng, nhất là sử dụng sim tam hoa 000, sim tứ quý 0000 hay sim ngũ quý 00000,… sẽ rất tốt.

Sự hình thành của 2 đôi được coi là số 4. Nếu như ý nghĩa số 2 là đôi cặp, hạnh phúc thì ý nghĩa số 4 những điều xếp cặp tốt lành sẽ tăng lên gấp đôi. Tuy nhiên theo cách phát âm tiếng Hán của số 4 là Tử (tức là chết) nên nhiều quan niệm không thích sự kết hợp với số 4. Đối với họ sự kết hợp với số 4 trong phong thủy bất thành, nên tránh số 4 trong cách bài trí và lựa chọn vật dụng. Chính những mâu thuẫn quan điểm này, số 4 có ý nghĩa là gì hiện tại vẫn là băn khoăn của rất nhiều người.

Sim điện thoại là một dãy những con số có thể kích may mắn tài lộc cũng có thể cản trở công việc làm ăn của bạn. Để kiểm tra xin mời bạn tra cứu Xem bói số điện thoại chuẩn xác nhất

Ý nghĩa số 9 còn được người ta hiểu số 9 chính là đại diện cho sự tròn đầy, viên mãn. Ý nghĩa số 9 cũng được nhiều người định nghĩa là đại diện con số phong thủy ngũ hành Hỏa trong ngũ hành.

Số 0 Có Ý Nghĩa Gì? Ý Nghĩa Số 0, 00, 000 Trong Số Điện Thoại?

1. Số 0 có ý nghĩa gì?

Trong cuộc sống thì số 0 là biểu trưng của sự bắt đầu, cái mới bởi “mọi sự đều bắt đầu từ con số 0“. Do vậy, mà số 0 mang trong mình ý nghĩa của sự khởi đầu, bắt nguồn của cái mới hay nói cách khác đó cũng chính là xuất phát điểm ban đầu. Ở mỗi vị trí, hoàn cảnh và với mỗi người thì số 0 có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau. Hay với cách xác định ý nghĩa số 0 khác nhau nên số 0, 00, 000 lại mang một mảng nghĩa khác.

Do vậy để hiểu được chính xác ý nghĩa của của số 0 thì bạn cần đặt chữ số này vào trong một dãy số nhất định, một hoàn cảnh nhất định hay với một đối tượng nhất định.

2. Ý nghĩa số 0 trong phong thủy là gì?

Trong phong thủy thì số 0 không chỉ đại diện cho sự bắt đầu nơi khởi nguồn của vạn vật. Mà khi xét theo các yếu tố phong thủy như ngũ hành, âm dương,.. thì số 0 lại mang đến nhiều ý nghĩa khác nhau với mỗi người. Bởi số 0 cũng tồn tại hai phần là “thể” và “khí” mà dựa vào hai phần này bạn có thể đọc được chính xác ý nghĩa phong thủy của nó.

Dựa vào quy luật ngũ hành sinh khắc thì số 0 có ý nghĩa gì: Theo các chuyên gia phong thủy đã nghiên cứu và khẳng định rằng số 0 thuộc hành Thủy – một trong năm ngũ hành. Từ đó dựa vào ngũ hành tương sinh và ngũ hành tương khắc thì có thể biết được số 0 hợp với người nào? Và không hợp với những người nào? ý nghĩa của số 0, 00, 000 đối với từng người này ra sao?

Theo ngũ hành tương sinh thì Thủy sinh Mộc do vậy số 0 rất hợp với những người mang bản mệnh Mộc. Hoặc những người mang bản mệnh Thủy khi sử dụng số 0 cũng có thể được hưởng may mắn bởi ngũ hành Thủy tương trợ tốt cho hành Thủy.

Ngược lại thì những người thuộc ngũ hành Hỏa nên hạn chế sử dụng số 0. Bởi theo ngũ hành sinh khắc thì Thủy khắc Hỏa nên những người thuộc mệnh Hỏa khi sử dụng nhiều số 0 có thể gặp những điều không may mắn.

3. Số 0 có ý nghĩa gì trong sim số điện thoại?

Khi đặt số 0, 00 hay 000 vào một dãy sim điện thoại thì để đọc đúng được ý nghĩa số 0 trong sim thì cần dựa vào 02 yếu tố.

Số 0 là một trong 5 chữ số chẵn tự nhiên một chữ số, thuộc âm do vậy mà năng lượng khí âm là ổn định nhất. Khi đặt vào trong dãy sim nó sẽ có ảnh hưởng trực tiếp tới sự cân bằng âm – dương của dãy số điện thoại.

Theo ngũ hành thì số 0 thuộc hành thủy nó cũng ảnh hưởng tới quá trình xác định ngũ hành của sim. Từ đó hòa chung với những con số còn nào trong số điện thoại mà tác động đến vận số của người dùng sim dựa theo quy luật ngũ hành sinh khắc.

Có thể thấy khi đặt số 0 vào trong sim điện thoại để đọc đúng được ý nghĩa của sim với người dùng thì cần xác định hiểu số 0 có ý nghĩa gì trong dãy số. Để biết một số điện thoại có tác động thế nào tới người dùng theo phong thủy thì bạn có thể tham khảo cách Bói sim theo 05 yếu tố: cân bằng âm dương, ngũ hành sinh khắc, quẻ dịch, cửu tinh đồ pháp, tổng số nút và cặp số đẹp. Hoặc đơn giản hơn là sử dụng công cụ xem bói sim của chúng tôi Tại đây.