Ý Nghĩa Của Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng / Top 12 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Ý Nghĩa Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng

ý Nghĩa Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, Hóa 8 Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, Bài 5 Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, Hóa 8 Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng Bài Tập, Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, Định Nghĩa Khối Lượng Riêng, Định Nghĩa Nào Về Đơn Vị Khối Lượng Nguyên Tử U Là Đúng, Định Nghĩa Nào Sau Đây Về Đơn Vị Khối Lượng Nguyên Tử Là Đúng, Định Luật Tác Dụng Khối Lượng, Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Phát Sinh Ngoài Hợp Đồng Đề Nghị Thanh Toán., Định Luật Bảo Toàn Năng Lượng, Mẫu Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành Theo Hợp Đồng Đề Nghị Thanh Toán, Toán 5 ôn Tập Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng, Biên Bản Quyết Toán Khối Lượng, Mẫu Bảng Quyết Toán Khối Lượng A B, Mẫu Biên Bản Quyết Toán Khối Lượng, Bang Tinh Gia Tri Khoi Luong Quyet Toan A-b, Quyết Toán Khối Lượng Hoàn Thành, Chất Lượng Đội Ngũ Kế Toán Khối Hành Chính Sự Nghiệp, Mẫu Biên Bản Quyết Toán Khối Lượng Công Trình, Mẫu Bảng Quyết Toán Khối Lượng Công Trình, Quy Định Về Thời Hạn, Hạng Mục, Khối Lượng Thí Nghiệm Định Kỳ Các Thiết Bị Nhất Thứ Của Evn, Định Nghĩa Khối Đa Diện, Định Nghĩa Khởi Nghiệp, Biên Bản Xác Định Khối Lượng Phát Sinh, Biên Bản Xác Định Khối Lượng Hoàn Thành, Quy Định Kỹ Thuật Về Thăm Dò, Đánh Giá Trữ Lượng Đá Khối Sử Dụng Làm ốp Lát Và Mỹ Nghệ, Mẫu Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành, Mẫu Bảng Xác Định Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành, Định Nghĩa ước Lượng, Định Nghĩa Xung Lượng, Định Nghĩa Xung Lượng Của Lực, Định Nghĩa Nhiệt Lượng, ý Nghĩa Định Lượng Hbsag, ý Nghĩa Định Lượng Hemoglobin, Nhận Định Nào Sau Đây Về Thời Cơ Tổng Khởi Nghĩa Tháng Tám Không Đúng, Định Luật Gay-luy-xắc Với Một Khối Khí Lí Tưởng Nhất Định Trong Quá Trình Đẳng áp Thì, Định Nghĩa 7 Công Cụ Quản Lý Chất Lượng, Định Luật Len-xơ Về Chiều Của Dòng Điện Cảm ứng Là Hệ Quả Của Định Luật Bảo Toàn Nào, Khởi Kiện Quyết Định Kỷ Luật Buộc Thôi Việc, Quyết Định Kỷ Luật Hạ Bậc Lương, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Hạ Bậc Lương, Định Luật Đương Lượng, ý Nghĩa Định Luật 2 Niu Tơn, ý Nghĩa Định Luật ôm, Định Nghĩa Quy Luật, ý Nghĩa Định Luật 3 Niu Tơn, ý Nghĩa Định Luật 1 Niu Tơn, Định Nghĩa Kế Toán, Bài 1 Các Định Nghĩa Toán 10, Định Lượng Cholesterol Toàn Phần, Định Lượng Cholesterol Toàn Phần(máu), Công Thức Chuyển Đổi Giữa Lượng Chất Và Khối Lượng Chất Là, Phân Tích Các Trường Hợp Toà án Trả Lại Đơn Khởi Kiện Vụ án Hành Chính Theo Quy Định Của Luật Tố Tụn, Quy Định Hệ Thống Thang Lương Bảng Lương Và Chế Độ Phụ Cấp Lương Trong Các Công Ty Nhà Nước, ý Nghĩa Định Luật 1 Newton, ý Nghĩa Định Luật Starling Của Tim, Quy Định Luật Nghĩa Vụ Quân Sự, ý Nghĩa Định Luật Ii Niuton, Định Nghĩa Pháp Luật, ý Nghĩa Định Luật Malus, ý Nghĩa Định Luật 2 Newton, ý Nghĩa Quy Định Pháp Luật, ý Nghĩa Định Luật Menden, Định Nghĩa Dự Toán Gói Thầu, Quyết Định Kỷ Luật Kéo Dài Thời Hạn Nâng Lương, Quy Định Luật Nghĩa Vụ Quân Sự 2019, ý Nghĩa Định Luật HacĐi Vanbec, Dự Toán Kiểm Định Chất Lượng Công Trình, Mẫu Phụ Lục Khối Lượng, 7 Đơn Vị Đo Khối Lượng, Đơn Vị Đo Khối Lượng, Xe ô Tô Tham Gia Giao Thông Đường Bộ Phải Đảm Bảo Các Quy Định Về Chất Lượng, An Toàn Kĩ Thuật, Bài 22 ôn Tập Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng, Khối Lượng Riêng Của Lúa, Văn Bản Hướng Dẫn Đo Bóc Khối Lượng, Van Ban Xac Nhan Khoi Luong, Don Xin Ra Khoi Luc Luong Dan Quan, Mẫu Đơn Xin Ra Khỏi Lực Lượng Dân Quân, Mẫu Xác Nhận Khối Lượng, Khóa Luận Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương, Nâng Cao Chất Lương Thanh Toán Tiền Lương Tại Đơn Vị Sự Nghiệp, Chuyên Đề Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương, Luận Văn Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương, Tóm Tắt Khởi Nghĩa Yên Thế, Tóm Tắt Khởi Nghĩa Lam Sơn, Tóm Tắt Khởi Nghĩa Bãi Sậy, Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Bệnh Viện, Hãy Kể Tên Hai Dụng Cụ Cần Khối Lượng Mà Em Biết, Hãy Kể Tên Đơn Vị Đo Độ Dài Đo Thể Tích Đo Khối Lượng Đo Lực Thường Dù, Biên Bản Xác Nhận Khối Lượng, Biên Bản Bàn Giao Khối Lượng, Biên Bản Xác Nhận Khối Lượng Vật Tư, Mẫu Đơn Khởi Kiện Đòi Tiền Lương, Biên Bản Nghiệm Thu Khối Lượng, Mẫu Biên Bản Xác Nhận Khối Lượng, Thông Tư Hướng Dẫn Đo Bóc Khối Lượng, Văn Barnphats Sinh Khối Lượng, Mẫu Biên Bản Nghiệm Thu Khối Lượng,

ý Nghĩa Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, Hóa 8 Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, Bài 5 Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, Hóa 8 Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng Bài Tập, Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng, Định Nghĩa Khối Lượng Riêng, Định Nghĩa Nào Về Đơn Vị Khối Lượng Nguyên Tử U Là Đúng, Định Nghĩa Nào Sau Đây Về Đơn Vị Khối Lượng Nguyên Tử Là Đúng, Định Luật Tác Dụng Khối Lượng, Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Phát Sinh Ngoài Hợp Đồng Đề Nghị Thanh Toán., Định Luật Bảo Toàn Năng Lượng, Mẫu Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành Theo Hợp Đồng Đề Nghị Thanh Toán, Toán 5 ôn Tập Bảng Đơn Vị Đo Khối Lượng, Biên Bản Quyết Toán Khối Lượng, Mẫu Bảng Quyết Toán Khối Lượng A B, Mẫu Biên Bản Quyết Toán Khối Lượng, Bang Tinh Gia Tri Khoi Luong Quyet Toan A-b, Quyết Toán Khối Lượng Hoàn Thành, Chất Lượng Đội Ngũ Kế Toán Khối Hành Chính Sự Nghiệp, Mẫu Biên Bản Quyết Toán Khối Lượng Công Trình, Mẫu Bảng Quyết Toán Khối Lượng Công Trình, Quy Định Về Thời Hạn, Hạng Mục, Khối Lượng Thí Nghiệm Định Kỳ Các Thiết Bị Nhất Thứ Của Evn, Định Nghĩa Khối Đa Diện, Định Nghĩa Khởi Nghiệp, Biên Bản Xác Định Khối Lượng Phát Sinh, Biên Bản Xác Định Khối Lượng Hoàn Thành, Quy Định Kỹ Thuật Về Thăm Dò, Đánh Giá Trữ Lượng Đá Khối Sử Dụng Làm ốp Lát Và Mỹ Nghệ, Mẫu Bảng Xác Định Giá Trị Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành, Mẫu Bảng Xác Định Khối Lượng Công Việc Hoàn Thành, Định Nghĩa ước Lượng, Định Nghĩa Xung Lượng, Định Nghĩa Xung Lượng Của Lực, Định Nghĩa Nhiệt Lượng, ý Nghĩa Định Lượng Hbsag, ý Nghĩa Định Lượng Hemoglobin, Nhận Định Nào Sau Đây Về Thời Cơ Tổng Khởi Nghĩa Tháng Tám Không Đúng, Định Luật Gay-luy-xắc Với Một Khối Khí Lí Tưởng Nhất Định Trong Quá Trình Đẳng áp Thì, Định Nghĩa 7 Công Cụ Quản Lý Chất Lượng, Định Luật Len-xơ Về Chiều Của Dòng Điện Cảm ứng Là Hệ Quả Của Định Luật Bảo Toàn Nào, Khởi Kiện Quyết Định Kỷ Luật Buộc Thôi Việc, Quyết Định Kỷ Luật Hạ Bậc Lương, Mẫu Quyết Định Kỷ Luật Hạ Bậc Lương, Định Luật Đương Lượng, ý Nghĩa Định Luật 2 Niu Tơn, ý Nghĩa Định Luật ôm, Định Nghĩa Quy Luật, ý Nghĩa Định Luật 3 Niu Tơn, ý Nghĩa Định Luật 1 Niu Tơn, Định Nghĩa Kế Toán, Bài 1 Các Định Nghĩa Toán 10,

Áp Dụng Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng

Nội dung của định luật bảo toàn khối lượng

Tổng khối lượng của các chất tham gia bằng tổng khối lượng của sản phẩm tạo thành

Ví dụ:

Xét phản ứng  : A + B→ C + D

Ta có: mA + mB → mC + mD

Hệ quả 1 : Gọi mt là tổng khối lượng các chất trước phản ứng, ms là tổng khối lượng các chất sau phản ứng. Dù cho phản ứng xảy ra vừa đủ hay có chất hay có chất dư, hiệu suất phản ứng nhỏ hơn 100% thì mt = ms

Hệ quả 2 : Khi cation kết hợp với anion để tạp thành các hợp chất (như oxit, hidroxit, muối) thì ta luôn có :

Khối lượng hợp chất = khối lượng cation + khối lượng anion

Hệ quả 3 : Khi cation thay đổi anion tạo ra hợp chất mới, sự chênh lệch khối lượng giữa hai hợp chất bằng sự chênh lệch về khối lượng giữa các cation

Hệ quả 4 : Tổng khối lượng của một nguyên tố trước phản ứng bằng tổng khối lượng của nguyên tố sau phản ứng

Hệ quả 5 : Trong phản ứng khử oxit kim loại bằng CO, H2, Al.

+ Chất khử lấy oxi của oxit tạo ra CO2, H2O, Al2O3.  Tạ số mol CO, H2, Al tham gia phản ứng hoặc số mol CO2, H2O, Al2O3 tạo ra, ta tính được lượng oxi trong oxit (hay hỗn hợp oxit) và suy ra lượng kim loại (hay hỗn hợp kim loại)

+ Khi khử oxit kim loại, CO hoặc H2 lấy oxi ra khỏi oxit. Khi đó ta có :

nO(trong oxit) = nCO = nCO2 = nH2O

Ví dụ

Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp 3 kim loại Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m (gam) muối. Tính m?

Bài giải:

Nếu giải theo cách thông thường ta phải viết 3 phương trình phản ứng, gọi 3 ẩn là số mol của mỗi kim loại.  Tuy nhiên đề bài  chỉ cho 2 dữ kiện  là khối lượng của hỗn hợp và thể tích khí H2 sinh ra. Mặt khác đề bài yêu cầu tính tổng số gam muối thu được chứ không phải khối lượng của mỗi muối MgCl2, AlCl3, FeCl2 riêng biệt.

Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng

nH2 =  =0,6 (mol) → nHCl = 2nH2 =2*0,6=1,2 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

mKl + maxit = mmuối + mH2

→ mmuối = mKl + maxit – mH2 =25,12 +1,2*36,5 – 0,6*2 = 67,72 gam

II. Bài tập vận dụng:

Câu 1:

Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là

2,66 gam          B. 22,6 gam

C.26,6 gam     D. 6,26 gam

Đáp án C

Câu 2:

Hoà tan hoàn toàn 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu được m gam muối. m có giá trị là

A.33.45 gam                  B. 33,25 gam

C. 32,99 gam                                   D. 35,58 gam

Đáp án A

Câu 3: Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là

A.2,24 gam       B. 9,40 gam

C. 10,20 gam     D. 11,40 gam

Đáp án C

Câu 4:

Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)

A.7,4 gam       B. 4,9 gam

C.9,8 gm       D. 23 gam

Đáp án B

Câu 5: Chia 1,24 gam hỗn hợp hai kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau:

–          Phần 1: bị oxi hoá hoàn toàn thu được 0,78 gam hỗn hợp oxit.

–          Phần 2: tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.

Giá trị của V là

A.2,24 lít                B. 0,112 lít

C.0,56 lít                 D.0,224 lít

2. Giá trị của m là

A.1,58 gam    B. 15,8 gam

C.2,54 gam  D. 25,4 gam

1. Đáp án D

2. Đáp án A

Câu 6:

Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 dư thu được 9 gam H2O. Khối lượng kim loại thu được là

A.12 gam                               B.16 gam

C. 24 gam                               D. 26 gam

Đáp án C

Câu 7:

Cho từ từ một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe và các oxit của Fe đun nóng thu được 64 gam Fe. Dẫn khí thu được sau phản ứng qua nước vôi trong có dư tạo 40 gam kết tủa . M có giá trị là

A.70,4 gam                           B.60,4 gam

C. 68,2 gam                            D. 70,2 gam Đáp án A

Câu 8:

Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe3O4 và CuO đun nóng đến phản ứng

hoàn toàn, thu được 2,32g hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra cho đi vào bình đựng dung dịch

Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 5 gam kết tủa. Khối lượng hỗn hợp 2 oxit kim loại ban đầu là

A. 3,12 gam                         B.3,92 gam                         C.3,22 gam                   D. 4,2 gam

Đáp án A

Câu 9:

Cho 15 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu

được 8,96 lít H2 ( đktc). Tính khối lượng muối thu được

A. 40,4 gam               B. 60,3 gam         C. 54,4 gam                    D. 43,4 gam

Đáp án D

Câu 10:

Trộn 2,7 gam Al với 15 gam hỗn hợp X gồm  Fe2O3 và FeO rồi nung nóng một thời gian

để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn.

Giá trị của m là

A. 17,7 gam               B. 10 gam                   C. 16,7 gam                   D. 18,7 gam

Đáp án A

Câu 11:

Nung 13,4 gam muối cacbonat của hai kim loại kiềm thổ sau phản ứng thu đươc 6,8 gam

chất rắn và khí A. Hấp thu hoàn toàn khí A trên vào Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.

Giá trị của m là

A. 20 gam                 B. 15 gam                  C. 18 gam                     D. 17 gam

Đáp án B

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng Là Gì? Công Thức Tính Và Ý Nghĩa

1. Định luật bảo toàn khối lượng là gì?

Trước tiên để vận dụng công thức tính trong các bài tập, các em cần hiểu khái niệm định luận bảo toàn khối lượng là gì?

Chúng còn được gọi là định luật Lomonosov – Lavoisier, đây là một trong các định luật rất cơ bản trong lĩnh vực hóa học, được định nghĩa như sau: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.

2. Nội dung định luật bảo toàn khối lượng là gì?

Để giúp bạn vận dụng một cách chính xác nhất về công thức hóa học, cần hiểu rõ về nội dung cũng như bản chất của chúng.

Định luật này đôi khi cũng được gọi là định luật bảo toàn khối lượng của các chất, bởi ở cùng một địa điểm trọng lượng tỷ lệ thuận với khối lượng. Theo Lomonosov cũng nhận thấy rằng, việc bảo toàn năng lượng cũng có giá trị khá lớn đối với các phản ứng hóa học.

Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng: Trong mỗi phản ứng hóa học, chỉ có sự thay đổi điện tử, còn số nguyên tử của nguyên tố vẫn được giữ nguyên và khối lượng của các nguyên tử không đổi. Vì vậy, mà khối lượng của các chất được bảo toàn.

Nội dung định luật bảo toàn khối lượng

3. Cách tính định luật bảo toàn khối lượng

Định luật bảo toàn khối lượng có cách tính như sau:

Giả sử bạn có phản ứng giữa A + B tạo ra C + D, khi đó công thức định luật bảo toàn khối lượng sẽ được viết như sau:

Ví dụ thực tế để bạn dễ hiểu: Bari clorua +natri sunphat tạo ra bari sunphat + natri clorua. Khi này, chúng ta sẽ có công thức định luật bảo toàn khối lượng như sau:

m bari clorua + m natri sunphat = m bari sunphat + m natri clorua

Áp dụng định luật bảo toàn ta có kết quả: Trong một phản ứng có n chất, nếu biết khối lượng của (n – 1) chất thì ta sẽ tính được khối lượng của chất còn lại.

Cách tính định luật bảo toàn khối lượng

4. Những dạng bài tập ứng dụng định luật bảo toàn khối lượng

a. Phát biểu chính xác định luật bảo toàn khối lượng.

b. Hãy giải thích vì sao khi một phản ứng hóa học xảy ra, khối lượng các chất được bảo toàn?

Trong phản ứng hóa học như sau: Bari clorua + Natri sunphat tạo ra bari sunphat + natri clorua. Cho biết khối lượng của natri sunphat Na 2SO 4 là 14,2 gam, còn khối lượng của bari sunphat BaSO 4 và khối lượng natri clorua NaCl lần lượt là : 23,3 g và 11,7 g.

Bạn hãy tính khối lượng của bari clorua BaCl 2 đã tham gia phản ứng.

Đem đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí, ta thu được 15g hỗn hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy sẽ xảy ra phản ứng với oxi O 2 ở trong không khí.

a. Hãy viết phản ứng hóa học trên.

b. Hãy viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra ở trên.

c. Hãy tính khối lượng của khí oxi đã tham gia phản ứng.

Đem đốt cháy m(g) cacbon cần 16g oxi, ta thu được 22g khí cacbonic. Bạn hãy tính m.

Đem đốt cháy 3,2g lưu huỳnh S ở trong không khí, ta thu được 6,4g lưu huỳnh đioxit. Bạn hãy tính khối lượng của oxi đã tham gia phản ứng.

Ta đem đốt cháy m(g) kim loại magie Mg ở trong không khí, ta thu được 8g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng khối lượng magie Mg khi tham gia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (không khí) tham gia phản ứng.

a. Bạn hãy viết phản ứng hóa học.

b. Hãy tính khối lượng của Mg và oxi đã tham gia phản ứng.

Đá đôlomit (đây là hỗn hợp của CaCO 3 và MgCO 3), khi nung nóng đá này tạo ra 2 oxit là canxi oxit CaO, magie oxit MgO và thu được khí cacbon đioxit.

a. Hãy viết phản ứng hóa học xảy ra, cũng như phương trình khối lượng nung đá đolomit.

b. Nếu như nung đá đôlomit, sau phản ứng thu được 88 kg khí cacbon đioxit và 104 kg hai oxit các loại thì phải ta phải dùng khối lượng đá đôlomit là bao nhiêu?

A. 150kg B. 16kg C. 192kg D. Kết quả khác

Bạn hãy giải thích vì sao khi ta nung thanh sắt thì thấy khối lượng của thanh sắt tăng lên. Còn khi nung nóng đá vôi lại thấy khối lượng bị giảm đi?

Khi hòa tan cacbua canxi (CaCb. Nếu như ta dùng 41g CaC 2) vào nước (H 2O) ta thu được khí axetylen (C 2 thì thu được 13 g C 2H 2 và 37 g Ca(OH) 2. Vậy cần phải dùng bao nhiêu mililit nước cho phản ứng trên? Biết rằng khối lượng riêng của nước là 1g/ml. 2H 2) và canxi hiđroxit (Ca(OH) 2). a. Hãy lập phương trình khối lượng cho phản ứng trên.

Khi cho Mg tác dụng với axit clohiđric thì khối lượng của magie clorua (MgCl 2) nhỏ hơn tổng khối lượng của Mg và axit clohiđric khi tham gia phản ứng. Vậy, điều này có phù hợp với định luật bảo toàn khối lượng hay không? Bạn hãy giải thích.

Chủ Đề 2: Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng

Tài liệu luyện thi Đại Học Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối Gv: Huỳnh Phúc Hải 7 Năm học 2012-2013 A. ĐỊNH LUẬT : BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG:Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất tạo thành sau phản ứng. Ví dụ: Có phản ứng: A + B  C + D Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mA + mB = mC + mD Khối lượng muối = khối lượng kim loại(hoặc khối lượng NH4+)+Khối lượng anion gốc axit Ví dụ: Ta có muối FeCl3: m 3FeCl = m Fe + m Cl = số mol Fe*56 + Số mol Cl -*35,5= Hoặc ta có muối: (NH4)2SO4: m 424 )( SONH =m 4NH + m 24SO - Chú ý đến các phương trình ion rút gọn: 2H+ + 2e  H2 2H+ + CO32-  CO2 + H2O HCl  H+ + Cl- H2SO4  2H+ + SO42- Câu 64: Hòa tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng thu được 1,344 lít H2(đktc)và dung dịch chứa m gam muối. Gía trị của m là? A. 9,52 B. 10,27 C. 8,98 D. 7,25 (Câu 27-ĐTTS Cao đẳng khối A năm 2007) Câu 73 : 1,04 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư ta thấy có 0,672 lít Hidro (đkc) thoát ra . Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được sẽ là : A- 1,96 gam B- 3,52 gam C- 3,92 gam D- 5,88 gam Câu 80 : Cho 2,81 gam hỗn hợp các oxit Fe3O4, Fe2O3, MgO, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M thì khối lượng muối sunfat khan thu được là ? A. 4,5g B. 3,45g C. 5,21g D. chưa xác định Câu 1: Một dung dịch chứa 38,2g hỗn hợp 2 muối sunfat của kim loại kiềm A và kim loại kiềm thổ B tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan. A. 3,07 B. 30,7 C. 7,03 D. 70,3 Câu 2: Hòa tan 28,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm IIAbằng acid HCl thu được 6,72 lít khí(đktc) và dung dịch A. Tổng số gam 2 muối clorua trong dung dịch thu được là?? A. 3,17 B. 31,7 C. 1.37 D. 7,13 Câu 3: Cho 6,2g hỗn hợp gồm một số kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư được 2,24lít H2(đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 1,33 B. 3,13 C. 13,3 D. 3,31 Câu 4: Cho 16,3g hỗn hợp 2 kim loại Na và X tác dụng hết với HCl loãng, dư thu được 34,05 gam hỗn hợp muối A khan. Thể tích H2 thu được là? bao nhiêu lít? A. 3,36 B. 5,6 C. 8,4 D. 11,2 Câu 5: Cho x gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na, Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH=13 và V lít khí (đktc). V có giá trị là? bao nhiêu? Tài liệu luyện thi Đại Học Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối Gv: Huỳnh Phúc Hải 8 Năm học 2012-2013 A. 0,56 B. 1,12 C. 2,24 D. 3,36 Câu 6: Hòa tan hết 1,72g hỗn hợp kim loại gồm Mg, Al, Zn và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí ở (đktc) và 7,48g muối sunfat khan. Giá trị của V là?? A. 1,344 B. 1,008 C. 1,12 D. 3.36 Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml acid H2SO4 0,1M vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 6,81 B. 4,81 C. 3,81 D. 5,81 Câu 8: Hòa tan hết 10g hỗn hợp muối cacbonat MgCO3, CaCO3, Na2CO3, K2CO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được x g muối khan. Gía trị của x là?? A. 12 B. 11,1 C. 11,8 D. 14,2 Câu 9: Cho 11,5g hỗn hợp gồm ACO3, B2CO3, R2CO3 tan hết trong dung dịch HCl thu được 2,24 lít CO2(đktc). Khối lượng muối clorua tạo thành là?? A. 16,2g B. 12,6g C. 13,2g D. 12,3g Câu 10. Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 2,5 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa trắng. Khối lượng của hỗn hợp oxit kim loại ban đầu là? A. 7,4 gam B. 4,9 gam C. 9,8 gam D. 23 gam Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml dung dịch acid H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch muối thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 6,81g B. 4,81g C. 3,81g D. 5,81g (Câu 45-ĐTTS Đại học khối A năm 2007) MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM Câu 11. Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. m có giá trị là? A. 2,66 B. 22,6 C. 26,6 D. 6,26 Câu 12. Hòa tan 10,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được7,84 lít khí A (đktc) và 1,54 gam chất rắn B và dung dịch C. Cô cạn dung dịch C thu đượcm gam muối, m có giá trị là? : A. 33,45 B. 33,25 C. 32,99 D. 35,58 Câu 13. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl dư thấy tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được gam muối khan. Khối lượng muối khan thu được là? A. 1,71 gam B. 17,1 gam C. 3,42 gam D. 34,2 gam Câu 14. Trộn 5,4 gam Al với 6,0 gam Fe2O3 rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng ta thu được m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là? A. 2,24 gam B. 9,40 gam C. 10,20 gam D. 11,40 gam Tài liệu luyện thi Đại Học Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối Gv: Huỳnh Phúc Hải 9 Năm học 2012-2013 Câu 15. Cho 0,52 gam hh 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng, dư có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hh muối sunfat khan thu được là? A. 2 gam B. 2,4 gam C. 3,92 gam D. 1,96 gam Câu 16. Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là? A. 12 gam B. 16 gam C. 24 gam D. 26 gam B. KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI: 1. Dạng bài toán: một kim loại tác dụng với dung dịch chứa một muối: - Phương pháp: Dạng bài tập này thường cho dưới dạng nhúng một lá kim loại vào một dung dịch muối, rồi cân xem khối lượng lá kim loại nặng hơn hay nhẹ hơn so với trước khi nhúng. + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là m thì áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên so với trước khi nhúng ta có: mkim loại bám vào - mkim loại tan ra = mtăng Khối lương lá kim loại giảm so với trước khi nhúng ta có: mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mgiảm + Nếu đề bài cho khối lượng lá kim loại tăng hay giảm là x% thì ta áp dụng như sau: Khối lương lá kim loại tăng lên x% so với trước khi nhúng ta có: m kim loại bám vào - mkim loại tan ra = mbđ* 100 x Khối lương lá kim loại giảm xuống x% so với trước khi nhúng ta có: mkim loại tan ra - mkim loại bám vào = mbđ* 100 x Với mbđ ta gọi là khối lượng ban đầu của thanh kim loại hay đề sẽ cho sẵn Câu 1: Ngâm 1 lá Zn trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam Ag? A. 2,16g B. 0,54g C. 1,62g D. 1,08g Câu 2: Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6gam. Nồng độ ban đầu của CuSO4 là bao nhiêu mol/l? A. 1M B. 0,5M C. 2M D. 1,5M Câu 3: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 4,16gam CdSO4. Phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng 2,35%. Khối lượng lá Zn trước khi phản ứng là bao nhiêu? A. 60gam B. 40gam C. 80gam D. 100gam Câu 4: Ngâm một lá Zn trong dd muối sunfat chứa 4,48gam ion kim loại điện tích 2+. Sau phản ứng khối lượng lá Zn tăng thêm 1,88gam. Công thức hóa học của muối sunfat là? A. CuSO4 B. FeSO4 C. NiSO4 D. CdSO4 Câu 5: Nhúng một lá sắt nặng 8gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy lá sắt ra cân lại nặng 8,8gam xem thể tích dung dịch không thay đổi thì nồng độ mol CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là? A. 2,3M B. 0,27M C. 1,8M D. 1,36M Tài liệu luyện thi Đại Học Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối Gv: Huỳnh Phúc Hải 10 Năm học 2012-2013 Câu 6: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá Zn ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra và lượng Cu đã bám vào là. A. mZn=1,6g;mCu=1,625g B. mZn=1,5g;mCu=2,5g C. mZn=2,5g;mCu=1,5gA. D. mZn=1,625g;mCu=1,6g Câu 7: Nhúng thanh kim loại M vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45g. Kim loại M là? A. Al B. Mg C. Zn D. Cu Câu 8: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dung dịch FeSO4 có khối lượng tăng lên 16g. Nếu nhúng cũng thanh kim loại ấy vào 1 lít dd CuSO4 khối lượng thanh tăng lên 20g. Biết các phản ứng đều hoàn toàn và sau phản ứng còn dư kim loại M. Hai dung dịch FeSO4 và CuSO4 có cùng nồng độ mol. Xác định M. A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca Câu 9: Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd CuSO4 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dd thấy khối lượng tăng 1,6g, nồng độ CuSO4 gỉam còn 0,3M. Xác định M? A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca Câu 10: Hai lá kim loại cùng chất, có khối lượng bằng nhau, có khả năng tạo ra hợp chất hóa trị II. Một lá ngâm vào dung dịch Pb(NO3)2 và một lá ngâm vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian người ta thấy lá kim loại ngâm trong muối Pb(NO3)2 tăng 19%, khối lượng lá kim loại kia giảm 9,6%. Biết rằng trong 2 phản ứng trên lượng kim loại bị hòa tan là bằng nhau. Xác định tên của lá kim loại đã dùng? A. Zn B. Fe C. Mg D. Cd MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM Câu 11: Ngâm 1 lá Zn trong 100ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá Zn tăng thêm bao nhiêu gam? A. 0,65g B. 1,51g C. 0,755g D. 1,3g Câu 12: Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO4. Khi khối lượng lấ sắt tăng thêm 1,2 gam thì khối lượng Cu bám trên sắt là? A. 9,5g B. 8,6g C. 9,6g D. 9,1g Câu 13: Nhúng thanh kim loại R chưa biết hóa trị vào dung dịch chứa 0,03 mol CuSO4 phản ứng xong lấy thanh R ra thấy khối lượng tăng 1,38gam. R là? A. Mg B. Al C. Fe D. Zn Câu 14: Ngâm một lá Zn trong dung dịch có hòa tan 8,32g CdSO4(Cd=112) phản ứng xong khối lượng Zn tăng 2,35%. Hãy xác định khối lượng Zn trước phản ứng? A. 50g B. 60g C. 70g D. 80g Câu 15: Nhúng 1 thanh kim loại M hóa trị II vào 0,5lít dung dịch CuSO4 0,2M. Sau phản ứng khối lượng thanh M tăng 0,4g và nồng độ CuSO4 còn 0,1M A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca Câu 16: Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 10gam trong 250gam dung dịch AgNO3 4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 17%. Khối lựợng của vật sau phản ứng là bao nhiêu gam? A. 27gam B. 10,76gam C. 11,08gam D. 17gam Câu 17: Nhúng 2 thanh kim loại R (hóa trị II) có khối lương như nhau vào dung dịch Cu(NO3)2 và Pb(NO3)2 khi số mol R đã phản ứng ở mỗi dung dịch là như nhau thì khối lượng thanh I giảm 0,2%, khối lượng thanh II tăng 28,4%. Tìm R, gỉa sử toàn bộ lượng Cu và Pb sinh ra bám hết vào các thanh R. Tài liệu luyện thi Đại Học Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối Gv: Huỳnh Phúc Hải 11 Năm học 2012-2013 A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca Câu 18: Hai lá kim loại cùng chất có khối lượng bằng nhau hóa trị II, một được nhúng vào dung dịch Cd(NO3)2 và một được nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau một thời gian người ta lấy các lá kim loại ra khỏi dung dịch nhận thấy khối lượng lá kim loại nhúng vào Cd(NO3)2 tăng 0,47%. Còn lá kia tăng 1,42%. Biết lượng kim loại tham gia 2 phản ứng là bằng nhau. Xác định tên của lá kim loại đã dùng? A. Zn B. Fe C. Mg D. Ca Câu 19. Ngâm một thanh Zn vào 100ml dung dịch AgNO3 0,1M đến khi AgNO3 tác dụng hết, thì khối lượng thanh Zn sau phản ứng so với thanh Zn ban đầu là: A. giảm 0,755 gam B. tăng 1,88 gam C. tăng 0,755 gam D. tăng 7,55 gam 2. Dạng bài toán: Kim loại tác dụng với dung dịch chứa các muối:  Phương pháp: Ở đây cần lưu ý đến thứ tự các phản ứng: Các ion kim loại trong các dung dịch muối lần lượt bị khử theo thứ tự giảm dần tính oxi hóa. Nghĩa là kim loại sẽ tác dụng với ion kim loại có tính oxi hóa mạnh trước. Ví dụ: Cho Mg phản ứng với dung dịch chứa đồng thời FeSO4 a mol và CuSO4 b mol thì ion Cu2+ sẽ bị khử trước và bài toán dạng này thường giải theo 3 trường hợp sau: Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1) Mg + FeSO4 → MgSO4 + Fe (2) TH 1: Chỉ xảy ra pứ(1). Nghĩa là pứ(1) xảy ra vừa đủ lúc đó dd sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4 chưa phản ứng và chất rắn chỉ có Cu. TH 2: Xảy ra cả 2 pứ(1) và (2) vừa đủ. Nghĩa là dd thu được chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu và Fe. TH 3: Pứ(1) xảy ra hết và pứ(2) xảy ra một phần và thường sau phản ứng FeSO4 sẽ còn dư (a-x) mol với x là số mol FeSO4 tham gia phản ứng (2). Lúc đó dd sau phản ứng gồm: MgSO4, FeSO4dư và chất rắn gồm Cu và Fe. Bài toán thường xảy ra ở trường hợp 3 nhiều hơn nên khi giải ta thử trường hợp 3 trước, nhưng đôi lúc trường hợp này có thể đề bài cho Mg dư. Khi giải trường Câu 1: Cho 4,8g Mg vào dung dịch chứa 0,02 mol Ag+, 0,15mol Cu2+. Khối lượng chất rắn thu được là? A. 11,76 B. 8,56 C. 7,28 D. 12,72 Câu 2. Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch Cu(NO3)2 0.1M và AgNO3 0,1M. Khuấy đều cho đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng chất rắn thu được là? A. 4,08g B. 1,232g C. 8,04g D. 12,32g Câu 3: Cho 0,2 mol Fe vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol AgNO3. Khi phản ứng hoàn toàn, số mol Fe(NO3)3 trong dung dịch bằng : A. 0,3 mol B. 0,5 mol C. 0,2 mol D. 0,0 mol Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam bột Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol AgNO3. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng chất rắn thu được bằng : A. 6,4 gam. B. 10,8 gam. C. 14,0 gam. D. 17,2 gam. Câu 5: Cho m (g) bột Fe vào 100ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch 3 muối ( trong đó có một muối của Fe) và 32,4 g chất rắn. Khối lượng m (g) bột Fe là? Tài liệu luyện thi Đại Học Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối Gv: Huỳnh Phúc Hải 12 Năm học 2012-2013 A.11,2 B.16,8 C.8,4 D.5,6 BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM Câu 6: Cho m(g) kim loại Fe vào 1lít dung dịch chứa AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,1M. Sau phản ứng người ta thu được 15,28g rắn và dung dịch B. Xác định m(g)? A. 2,87g B. 28,7g C. 0,287g D. 17,2 gam Câu 7: Cho 5,2g bột Zn vào 500ml dung dịch A gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 rồi lắc mạnh cho đến phản ứng hoàn toàn thu được 8,92g rắn B và dung dịch C. Cho NaOH dư vào dung dịch C được 4,41g kết tủa. Biết B không tác dụng được HCl. Nồng đọ mol các chất trong dung dịch muối là? A. AgNO3 =0,02M và Cu(NO3)2=0,01M B. AgNO3=0,2M và Cu(NO3)2=0,1M C. AgNO3 =0,01M và Cu(NO3)2=0,02M D. AgNO3 =0,1M và Cu(NO3)2=0,2M Câu 8: Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch chứa CuSO4 0,1M và FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc, ta thu được dung dịch A (chứa 2 ion kim loại). Sau khi thêm NaOH dư vào dung dịch A được kết tủa B. Nung B ngoài không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn C nặng 1,2 g. Giá trị của m là: A. 0,48 g. B. 0,24 g. C. 0,36 g. D. 0,12 g 3. Hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch 1 muối:  Phương pháp: Cách giải giống với dạng 2: Kim loại có tính khử mạnh bị oxi hóa trước rồi đến kim loại có tính khử yếu hơn. Ví dụ: Cho hỗn hợp Mg (a mol) và Fe (b mol) tác dụng với dung dịch CuSO4 thì Mg sẽ phản ứng trước khi nào Mg hết mà CuSO4 vẫn còn thì phản ứng tiếp với Fe. Bài toán này cũng có 3 trường hợp có thể xảy ra theo thứ tự như sau: Mg + CuSO4 → MgSO4+ Cu (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2) TH 1: Chỉ xảy ra phản ứng (1). Lúc đó dung dịch chỉ có MgSO4 và chất rắn gồm Cu, Fe còn nguyên và có thể có Mg còn dư. TH 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (1) và (2) vừa đủ. Lúc đó dung dịch gồm MgSO4 và FeSO4 và chất rắn chỉ có Cu TH 3: Phản ứng (1) xảy ra hết và phản ứng (2) xảy ra một phần và thường sau phản ứng Fe sẽ còn dư (b-x) mol với x là số mol Fe tham gia phản ứng (2). Cũng có thể sau phản ứng CuSO4 dư. Bài toán thường xảy ra ở trường hợp 3 nhiều hơn nên khi giải ta thử trường hợp 3 trước, nhưng đôi lúc có thể xảy ra ở các trường hợp khác. Khi giải trường hợp 3 Câu 1: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7gam Al và 5,6gam Fe vào 550ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Gía trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. 59,4 B. 64,8 C. 32,4 D. 54 (Câu 44-Mã đề 263-Đề TSĐH-khối A năm 2008) Câu 2: Cho 1,12gam bột Fe và 0,24 g bột Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4, khuấy nhẹ cho đến khi phản ứng thực hiện xong. Khối lượng kim loại có trong bình sau phản ứng là 1,88g. Nồng độ mol/l dung dịch CuSO4 trước phản ứng là? A. 0,1M B. 0,15M C. 0,2M D. 0,3M Tài liệu luyện thi Đại Học Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối Gv: Huỳnh Phúc Hải 13 Năm học 2012-2013 Câu 3: Cho 8,3gam hh Fe, Al vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,21M phản ứng hoàn toàn thu được 15,68gam hh rắn B gồm 2 kim loại. % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp là? A. 32,53% B. 53,32% C. 50% D. 35,3% Câu 4: Cho hỗn hợp rắn A gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 2M khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn thu được là: A. 32,4 gam B. 43,2 gam C. 54,0 gam D. 64,8 gam Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,054mol Pb và 0,034 mol Al vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được 11,01 gam rắn Y. Y gồm? A. Chỉ có Cu B. Al, Pb, Cu, C. Pb, Cu D. Al, Cu Câu 6: Cho 0,02mol Mg, 0,02mol Fe và 0,015 mol Cu vào 500 ml dd AgNO3 0,17M . Khuấy đều để pứ xảy ra hoàn toàn thu được dd X và (m)g chất rắn Y. Giá trị của m là: A. 10,62 g B. 9,8 g C. 8,1 g D. 7,28 g Câu 7: Hòa tan một hh bột kim loại có chứa 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dd AgNO3 2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được bằng : A. 21,6 gam B. 43,2 gam C. 54,0 gam D. 64,8 gam Câu 8: Cho 2,8g bột Fe và 2,7g bột Al vào dung dịch có 0,175mol Ag2SO4. Khi phản ứng xong thu được x gam hỗn hợp 2 kim loại. Vậy x là: A. 39,2g B. 5,6g C. 32,4g D. Kết quả khác BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM Cho 1 hỗn hợp gồm 3,6g Mg và 6,4g Cu tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 chưa rõ nồng độ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được 46,4g rắn B và dung dịch C. Sử dụng làm câu 9, câu 10: Câu 9: Nồng độ mol AgNO3 ban đầu là? A. 0,8M B. 0,2m C. 0.3M D. 0,4M Câu 10: Nồng độ mol các chất trong dung dịch C theo thứ tự lần lượt là? A. 0,1M và 0,3M B. 0,03M và 0,01M C. 0,01M và 0,03M D. 0,3M và 0,1M Cho 1,36 g hỗn hợp Fe và Mg vào 400ml dung dịch CuSO4 chưa rõ nồng độ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được rắn A nặng 1,84g và dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B rồi lấy kết tủa nung ngoài không khí cho đến khối lương không đổi được 1,2g hỗn hợp oxit. Trả lời câu 11 và câu 12? Câu 11: khối lượng mỗi kim loại ban đầu là? A. mMg=0,24g và mFe=1,12g B. mMg=0,12g và mFe=1,24g C. mMg=2,4g và mFe=1,2g D. mMg=0,242g và mFe=1,122g Câu 12: Nồng độ mol dung dịch CuSO4 ? A. 0,02M B. 0,03M C. 0,04M D. 0,05M Cho 10,72 g hh Fe và Cu tác dụng với 500ml dd AgNO3. Sau phản ứng thu được dd A và 35,84g rắn B. Cho dd A tác dụng với NaOH dư. Lọc kết tủa rữa sạch rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,8g chất rắn. Trả lời câu 13, câu 14? Câu 13: Thành phần % theo khối lượng hỗn hợp ban đầu là? A. %Fe= 50% và %Cu=50% B. %Fe= 52,5% và %Cu=47,5% C. %Fe= 54% và %Cu=56% D. %Fe= 52,2% và %Cu=47,8% Câu 14: Nồng độ mol dung dịch AgNO3 là? Tài liệu luyện thi Đại Học Chủ đề 2: Định luật bảo toàn khối lượng-kim loại tác dụng với muối Gv: Huỳnh Phúc Hải 14 Năm học 2012-2013 A. 0,14M B. 0,44M C. 0,64M D. 0,84M Câu 15: Cho 0,411g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với 250ml dung dịch AgNO3 0,12 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được rắn A nặng 3,324g và dung dịch B. Cho NaOH dư vào dung dịch B được kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí. Khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu là? A. mAl =0,234g,mFe=0,168g B. mAl =0,168g,mFe=0,234g C. mAl =0,4g,mFe=0,011g D. mAl =0,011g,mFe=0,4g 3. Hỗn hợp kim loại tác dụng với hỗn hợp muối: Đối với bài tập này ta nên áp dụng định luật bảo toàn electron để giải. VD: Cho hỗn