Thuật Ngữ / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Server Và Thuật Ngữ Client

Bài viết giới thiệu 2 khái niệm Server và Client trong lập trình. Ngoài ra 2 khái niệm này cũng là khái niệm chung cho các lĩnh vực khác và có ý nghĩa tương tự.

Ngữ nghĩa của Server và Client

Từ tiếng Anh dịch sang tiếng Việt có thể hiểu:

Server là 1 thành phần cung cấp dịch vụ.

Client thừa hưởng các dịch vụ này.

Server và Client đề cập trong bài này

Khi nhận được 1 yêu cầu thì thành phần yêu cầu sẽ là Client. Trong lập trình 1 hàm cần sử dụng 1 hàm khác như yêu cầu 1 hàm trả về tổng của 2 số nguyên:

void sum(int a, int b) { int c = a + b; std::cout << c; }

/* int main() { sum(5, 10); } */

Yêu cầu hàm cần tính tổng 2 số, khi sử dụng hàm không nhận được kết quả này, sum(int, int) là 1 “server” nhưng cung cấp dịch vụ chưa ổn do không trả về kết quả, Client trong trường hợp này là nơi gọi hàm sum(int, int) trong hàm main() không lấy được kết quả từ hàm sum().

Đoạn code trên nên được điều chỉnh lại để server cung cấp dịch vụ đúng đắn hơn:

int sum(int a, int b) { int c = a + b; return c; }

Các ví dụ khác về server và client

Trong lập trình hướng đối tượng, xét ví dụ kế thừa kiểu public

/* SERVER CODE */ class Community { private: int att1; protected: int att2; public: void Share() { } }; /* KẾ THỪA KIỂU PUBLIC */ class Stdio: public Community { private: int att3; public: void ShareArticle() { } }; /* CLIENT CODE int main() { Stdio obj; } */

class Community là server code của class Stdio.

class Stdio là server code của khai báo Stdio obj trong hàm main().

Các số chẵn trong một mảng

void GetEvenIntegerList(int* integerList, int n) { for (int i = 0; i < n; n++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { std::cout << integerList[i]; } } }

Server code này đã không thỏa mãn lắm chức năng Server, các Client không thể sử dụng được dịch vụ này, cụ thể là không nhận được danh sách số chẵn như mong đợi. Cải tiến lại như sau:

void GetEvenIntegersList(int* integerList, int n, int*& eIntegerList, int &m) { m = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { m++; } } if (m == 0) return; int* eIntegerList = new int[m]; int k = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { eIntegerList[k++] = integerList[i]; } } }

Hiện thực đúng đắn một Server sẽ đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn, lâu dài sẽ tạo nên một khả năng “đóng gói” sản phẩm, dịch vụ mà người dùng hoặc client nói riêng chỉ cần “plug-and-play”. Không chỉ tiện lợi, tăng độ tin cậy cho sản phẩm mà còn tăng uy tín cho người hiện thực.

Thuật Ngữ Dịch Thuật Chuyên Ngành Marketing

Dịch thuật chuyên ngành marketing

Advertising:

Aesthetically attractive:

Hấp dẫn về mặt thẩm mỹ

Brand acceptability:

Chấp nhận nhãn hiệu

Brand awareness:

Nhận thức nhãn hiệu

Brand loyalty:

Trung thành với nhãn hiệu

Brand recognition

Nhận diện thương hiệu

Break-even analysis:

Phân tích hòa vốn

Break-even point:

Điểm hòa vốn

By-product pricing:

Định giá sản phẩm thứ cấp

Cash discount:

Giảm giá vì trả tiền mặt

Cash rebate:

Phiếu giảm giá

Channel level:

Cấp kênh

Channel management:

Quản trị kênh phân phối

Communication channel:

Kênh truyền thông

Cross elasticity:

Co giãn chéo

Customer-segment pricing:

Định giá theo phân khúc khách hàng

Demographic environment:

Yếu tố nhân khẩu học

Direct marketing:

Tiếp thị trực tiếp

Discriminatory pricing:

Định giá phân biệt

Distribution channel:

Kênh phân phối

Door-to-door sales:

Bán hàng tận nhà

Essence of marketing:

Bản chất marketing

Exclusive distribution:

Phân phối độc quyền

Geographic pricing:

Định giá theo vị trí địa lý

Going-rate pricing:

Định giá theo giá thị trường

Group pricing:

Định giá theo nhóm

List price:

Giá niêm yết

Location pricing:

Định giá theo vị trí và không gian mua

Loss-leader pricing

Định giá lỗ để kéo khách

Market coverage:

Mức độ che phủ thị trường

Marketing channel:

Kênh tiếp thị

Marketing concept:

Quan điểm tiếp thị

Marketing intelligence:

Tình báo tiếp thị

Marketing mix:

Marketing hỗn hợp

Market segmentation

Phân khúc thị trường

Market share:

Thị phần

Market research:

Nghiên cứu tiếp thị

Mass marketing:

Tiếp thị đại trà

Positioning:

Định vị

Product-building pricing:

Định giá trọn gói

Product life cycle:

Vòng đời sản phẩm

Product-variety marketing:

Tiếp thị đa dạng hóa sản phẩm

Quantity discount:

Giảm giá cho số lượng mua lớn

Relationship marketing:

Tiếp thị dựa trên quan hệ

Sales concept:

Quan điểm trọng bán hàng

Sales promotion:

Khuyến mãi

Seasonal discount:

Giảm giá theo mùa

Segmentation:

Phân khúc thị trường

Target market:

Thị trường mục tiêu

Target-return pricing:

Định giá theo lợi nhuận mục tiêu

Timing pricing:

Định giá theo thời điểm mua

Trademark:

Nhãn hiệu đăng kí

Two-part pricing:

Định giá hai phần

Value pricing:

Định giá theo giá trị

0

/

5

(

0

bình chọn

)

Thuật Ngữ Cá Độ

A

Accumulator (cược xiên, cược gộp)

Một hình thức cược bao gồm nhiều mục nhỏ được gom lại. Người chơi cần phải thắng (hoặc tối thiểu là không thua hết tiền) các mục cược nhỏ mới có thể thắng được cược xiên. Nếu có một mục cược nhỏ bị thua hết tiền, người chơi sẽ thua cược xiên bất kể các mục khác kết quả như thế nào.

(Các mục cược nhỏ tối thiểu là không thua hết: có thể thua ½ tiền, khi đó kết quả tổng hợp các mục còn lại sẽ bị trừ đi ½ giá trị.)

Across the Board

Là một thành ngữ trong tiếng Anh. Riêng trong cá cược (cụ thể là môn đua ngựa), Across the Board chỉ một cách đánh vào một chú ngựa về nhất, nhì hoặc ba.

Ajax

Một cách gọi khác của Betting Tax. Tiền thuế trên doanh thu của nhà cái.

Also Ran

Một lựa chọn cá cược không kết thúc ở các vị trí 1, 2, 3 hay 4 của một cuộc đua hay sự kiện khác.

Ante-Post (Cách gọi khác: Futures)

Cược trước khá xa để đoán kết quả một sự kiện trong tương lai. Ante-Post  thường có ở các sự kiện tương đối lớn hoặc các cuộc đua ngựa.

Ví dụ: Chọn đội bóng vô địch ngoại hạng Anh mùa 2016/2017, hay chọn tay vợt vô địch Úc mở rộng 2017, hoặc chọn tay golf vô địch giải US Open 2017.

Any To Come (ATC)

Thuật ngữ dùng để mô tả trường hợp toàn bộ hoặc một phần của lợi nhuận từ một cược sẽ được tự động tái đầu tư vào một đặt cược tiếp theo.

Arbitrage (hay Arbits – Cược chênh lệch giá)

Khi tỉ lệ cược (ở nhiều nhà cái khác nhau) biến động chênh lệch tới mức  người chơi có thể cược vào nhiều cửa của cùng một tỉ lệ cược để thắng được phế (margin), và thu về lợi nhuận bất kể kết quả trận đấu diễn ra như thế nào.

Asian Handicap (Kèo chấp kiểu Châu Á)

Loại cược bắt nguồn từ Indonesia, quốc gia thuộc Asian và hiện nay được dùng phổ biến trong cá độ bóng đá. So với tỉ lệ châu Âu có 3 cửa cược (thắng – hòa – thua), ở tỉ lệ cược chấp châu Á, nhà cái loại bỏ cửa hòa, đồng thời thêm vào tỉ lệ cược các một tỉ lệ chấp “bóng ảo” cộng thêm cho đội yếu hơn. Qua đó, giúp trận đấu cân bằng hơn và tỉ lệ cược của kèo trên và kèo dưới cũng ngang nhau hơn.

B

Backed

Một đội mà các cửa cược của đội đó được đặt cược rất nhiều ở một sự kiện thể thao nào đó. Người chơi hay nói là tiền “đổ” về cửa đó nhiều.

Banker

Một lựa chọn mà người chơi nghĩ rằng “chắc thắng”. Khi đó người chơi cược vào lựa chọn đó  với sự tự tin cao độ, coi lựa chọn này là chủ lực của mình, có thể dùng tốt để ghép vào cược xiên.

Bar hay Bar Price (Tỉ lệ gom của toàn bộ các trường hợp còn lại)

Chẳng hạn bảng tỉ lệ cá cược tỉ số,  nhà cái không thể đưa ra hết các tỉ số (chẳng hạn tỉ số 10-9!). Thông thường một số nhà cái đưa ra bảng đến tỉ số 4-3, 3-4, 4-4 (tùy trận đấu). Các tỉ số còn lại không nằm trong bảng nhà cái sẽ gom về trường hợp “không có ở trên” (not quoted) hay “phần còn lại”.

Ở đây có thể gom theo kiểu : Các tỉ số chủ nhà thắng khác / Các tỉ số khách thắng khác / các tỉ số hòa khác  (betfair).

Beard (cách gọi ở Mỹ)

Một đại diện (có thể là bạn hoặc người quen) đứng ra đánh cược dùm cho một người chơi muốn ẩn danh với nhà cái. Người chơi này không muốn nhà cái biết mình tham gia kèo này vì một lý do nào đó. Nhiều người chơi hàng đầu (đã bị nhà cái điểm danh) hay dùng phương pháp này để cược.

Beef

Beeswax hay Bees

Một cách gọi khác của Betting Tax, Ajax. Tiền thuế trên doanh thu của nhà cái.

Betting Tax

Tiền thuế trên doanh thu của nhà cái.

Bettor (Cách gọi ở Mỹ)

Là người đặt cược. Ở Anh, họ được gọi là “Punter”.

Book

Một hành động kiểm đếm, kết hợp giữa lượng tiền cược và tỉ lệ cược của nhà cái, nhằm đảm bảo lợi nhuận. Đối tượng chạy chương trình kết hợp này, canh chỉnh tỉ lệ cược và chấp nhận các mã cược phù hợp được gọi là nhà cái (Bookmaker).

Bookmaker (gọi tắt là bookie)

Người hay tổ chức được cấp phép để cung cấp tỉ lệ cược và chấp nhận các mã cược từ người chơi ở các sự kiện thể thao. Bookmaker còn được biết đến với tên gọi Sportbook (Mỹ).

Bottle

Là một từ lóng ở Anh, chỉ tỉ lệ cược 2/1 (2 to 1 Fractional) hay là 3.00 (decimal). Nghĩa là: đặt 1 ăn thêm 2 (chưa tính vốn gốc), hoặc đặt 1 ăn thành 3 (tính cả vốn gốc).

Bridge-Jumper (cách gọi ở Mỹ)

Một người đặt cược một số tiền lớn bất thường vào một con ngựa được yêu thích nhất, có tỉ lệ cược thấp nhất.

BTTS (Both Teams To Score) – Hai đội cùng ghi bàn

Kèo hai đội cùng ghi bàn trong bóng đá. Nếu có ít nhất một trong hai đội không ghi bàn, người cược BTTS thua kèo.

Buck (cách gọi ở Mỹ)

Một mã cược giá trị 100usd, còn gọi cách khác là “dollar bet”.

C

Canadian hay Super Yankee

Một cược tổng hợp gồm 26 kèo xiên được hình thành từ 5 lựa chọn từ 5 trận đấu khác nhau. 5 lựa chọn khác  nhau tạo nên 26 cược xiên gồm: 1 kèo cược xiên 5 (5 folds), 5 kèo cược xiên 4 (4 folds), 10 kèo cược xiên 3 (trebles), 10 kèo cược xiên 2 (doubles).

Carpet

Từ lóng ở Anh, để chỉ tỉ lệ cá cược 3/1 hay 3 to 1 (Fractional) hay 4.0 (decimal). Có nghĩa là đặt 1 ăn thêm 3 (chưa tính tiền vốn), hoặc đặt 1 ăn 4.0 (tính luôn tiền vốn).

Carpet còn được gọi với tên khác là “tres” hay “gimmel”.

Century

£100 (GBP): 100 bảng Anh, còn được gọi với cách khác là “ton”.

Chalk (cách gọi ở Mỹ)

Kèo cược được yêu thích nhất, tỉ lệ cá cược thấp nhất.

Chalk Player (cách gọi ở Mỹ)

Người chơi đã đặt cược vào kèo được yêu thích nhất ở trên.

Circled Game (US)

Nhà cái đặt hạn mức thấp vào các kèo của  một sự kiện nào đó. Nhà cái làm điều này khi nghi ngờ các nhân vật chủ chốt (cầu thủ, tay vợt,…) tham gia trận đấu.

Clean Sheet

Cược vào cửa đội bóng giữ sạch lưới.

Closing Line

Tỉ lệ cược trước lúc trận đấu bất đầu.

Corner – Phạt góc

Number of Corners – Handicap : kèo chấp phạt góc

Number of Corners – Over  / Under : Tài xỉu phạt góc

First Corner : Cược vào đội có phạt góc đầu tiên

Last Corner : Cược vào đội có phạt góc cuối cùng.

Co-Favourites

Khi có ít nhất 3 đối thủ, 3 ngựa đua,… có cùng mức ưa thích cao nhất. Các ứng viên này được ưa thích như nhau và cùng nhau có tỉ lệ cá cược thấp nhất.

Correct Score

Là thể loại cá cược bóng đá khá phổ biến. Tỉ lệ cược từng tỉ số sẽ phụ thuộc vào tương quan lực lượng giữa hai đội lúc thi đấu.

Cover

Một cược vào cá cược chấp điểm yêu cầu người chơi phải đạt được các mức điểm để thắng được kèo cược. Khi người chơi thắng cược, được gọi là “covered the spread”.

D

Dead heat

Luật áp dụng cho trường hợp hai hoặc nhiều đội (vận động viên, ngựa đua, chó đua,…) có cùng vị trí khi về đích. Ví dụ có 2 cầu thủ cùng ghi số bàn thắng nhiều nhất và nhiều bằng nhau ở World Cup, khi đó tiền thắng cược sẽ được chia đôi. Nếu có 3 cầu thủ cùng ghi nhiều bàn thắng nhất, tiền thắng cược sẽ chia 3,….

Ví dụ ở Euro 2012, đặt cược vào cửa cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất, kết quả có 6 cầu thủ cùng ghi 3 bàn:

Fernando Torres – 3 goals

Mario Gomez – 3 goals

Alan Dzagoev – 3 goals

Mario Mandzukic – 3 goals

Mario Balotelli – 3 goals

Cristiano Ronaldo – 3 goals

Nếu đầu giải đặt cược Mario Balotelli ghi nhiều bàn thắng nhất 10$ tỉ lệ ăn 18, với kết quả này, số tiền người chơi nhận về sẽ chia 6 so với thông thường.

Số tiền nhận được nếu mỗi mình Balotelli ghi nhiều bàn thắng nhất là 10$*18 = 180$

Số tiền nhận được trong trường hợp này (theo luật Dead Heat) là 10$*18 / 6 = 30$.

Dead Rubber

Trận đấu mang tính thủ tục. Thường gặp ở Davis Cup tennis, hoặc các trận cuối cùng vòng bảng bóng đá. Trận đấu này có thể cho tay vợt trẻ đánh để thích lũy kinh nghiệm, nếu ở bóng đá thì có thể tung đội hình dự bị vào để dưỡng sức cho đội hình chính ở các vòng đấu trực tiếp phía sau.

Decimal Odds

Tỉ lệ cược kiểu Châu Âu, hiển thị bằng số thập phân chẳng hạn 1.50, 2.00,… Nó hiển thị tổng số tiền nhận được khi thắng kèo, tình luôn tiền gốc đã đặt. Ví dụ: đặt 1usd vào kèo tỉ lệ 2.00 thì ăn thành 2.00, tính luôn tiền gốc, thành ra người thắng kèo lời 1usd.

Dime (US)

Mã cược 1000usd, còn được gọi với tên “Dime bet”.

Dog (US) – Underdog

Một đội, một cửa cá cược được đánh giá thấp khả năng chiến thắng, có tỉ lệ ăn cao hơn. Nôm na gọi là kèo dưới hay kèo ngược.

Dog Player (US)

Là người cá cược chuyên đặt cược vào kèo dưới, kèo underdog.

Dollar Bet

Một mã cược 100usd.

Double(s)

Cược đôi, một dạng cược xiên chỉ có 2 kèo kết hợp trong một mã cược. Tỉ lệ cược sẽ bằng tích 2 tỉ lệ kèo đơn trong xiên đôi (odds decimal).

Double Chance

Cơ hội kép, ví dụ trong bóng đá, thay vì kèo thắng hòa thua như thông thường. Kèo double chance sẽ có các kết hợp chủ thắng hoặc hòa / chủ thắng hoặc khách thắng / hòa hoặc khách thắng. Kèo double chance giúp tăng khả năng thắng kèo. Đồng thời, giảm tiền thắng của các tỷ lệ cá cược.

Double Result

Tạm dịch là kết quả kép. Ngược với cơ hội kép ở trên, kết quả kép giống như một kèo xiên đặc biệt và tỉ lệ cá cược sẽ tăng lên, đồng thời xác suất thắng kèo giảm xuống.

Double Carpet

Từ lóng ở Anh chỉ tỉ lệ cược 33/1 hay 33 to 1 (fractional), hay 34.0 (decimal). Có nghĩa là đặt 1 ăn thêm 33 (chưa tính tiền gốc),  hoặc đặt 1 ăn 34 (đã tính tiền gốc).

Double or Nothing

Một mã cược vào tỉ lệ cược 2.0, tiền lời thu về bằng tiền gốc, đưa số tiền lên gấp đôi nếu thắng, hoặc về 0 nếu thua cược.

Doubling-up còn gọi là Martingale system (gấp thếp)

Một hệ thống cược do người chơi áp dụng. Số tiền cược sẽ được tăng gấp đôi sau các mã cược thua. Mục đích là với một mã thắng, sẽ thu lại toàn bộ số tiền thua các mã trước đó, cộng với một khoản lợi nhuận nhỏ. Hệ thống gấp thếp rất được người chơi ưa thích và áp dụng rộng rãi.

Draw – hòa

Trận đấu có kết quả hòa, người  đặt cược kèo hòa sẽ thắng cược. Có một số môn thể thao có thêm hiệp phụ, hay play off để phân định thắng thua (cá cược bóng rổ, Ice hockey, bóng chày,…). Thông thường, kết quả cược hòa được quy ước trong thời gian thi đấu chính thức, người chơi cần xác định rõ luật chơi khi cược vào các kết quả hòa.

DNB (Draw No Bet) – cược kèo hòa không tính

Một tỉ lệ cược loại bỏ kết quả hòa trong kết quả cá cược. Nếu trận đấu hòa, số tiền đặt cược sẽ được hoàn trả đủ cho người chơi, người chơi không lời không lỗ.

Dutching

Một hình thức chia tiền (split) đánh vào nhiều cửa của một tỉ lệ cá cược, sao cho tổng số tiền nhận được (nếu thắng) sẽ bằng nhau bất kể cửa nào thắng. Có thể gọi Dutching là cách đánh chia tiền để đồng nhất lợi nhuận.

E

Each Way

Một loại kèo cá cược gồm 2 phần tiền chia đều vào 2 khả năng, thường gặp ở đua ngựa. Số tiền cược được chia làm 2 phần bằng nhau vào một lựa chọn. ½ tiền sẽ cược vào cược vào chú ngựa đó về nhất, ½ còn lại cược vào khả năng chú ngựa đó về 3 vị trí đầu. Như vậy, nếu chú ngựa được chọn về nhất, nghiễm nhiên người chơi thắng cả 2 kèo. Còn chú ngựa đó về 2, hoặc 3, người chơi thắng được 1 kèo. Trường hợp còn lại, chú ngựa về 4, 5 trở lên, người chơi thua toàn bộ số tiến đặt cược của mình.

Evens

Tỉ lệ cược 1 to 1 (fractional) hay 2.0 (decimal), hay được nói là “ăn đủ”. Tỉ lệ cược này còn được biết đến với tên gọi khác là “scotch” hay “levels” (LVL trong asian handicap).

Exacta (US)  (còn gọi là “exactor” hay “perfecta”)

Một cược đôi trong môn đua ngựa, người chơi chọn một mã cược chính xác vị trí 2 chú ngựa trong một đợt đua, gồm chú ngựa về nhất và chú ngựa về nhì.

Exposure

Số tiền tối đa nhà cái chấp nhận thua ở một trận đấu cụ thể. Nôm na là ngân sách cho phép thua của nhà cái ở trận đấu / kèo cược đó.

European Handicap

Khác với cược chấp châu Á đưa tỉ lệ cược về tối giản thành 2 lựa chọn bằng việc loại bỏ kết quả hòa, cược chấp Châu Âu  cộng 1, 2, 3,… bàn thắng (hay điểm) cho đội yếu hơn và đồng thời tịnh tiến toàn bộ tỉ lệ cược, trong khi vẫn giữ nguyên 3 cửa của tỉ lệ cược.

Là một cách khác để người chơi trải nghiệm thể loại handicap.

F

Favorite/Favourite Lựa chọn được yêu thích nhất hay ứng cử viên

Là lựa chọn được nhà cái ưa thích nhất, đứng đầu các tỉ lệ cá cược với tỉ lệ ăn tiền thấp nhất. Ứng cử viên sẽ có xác suất chiến thắng cao nhất đồng thời số tiền đặt cược vào nó thường là nhiều nhất.

Fifty Cents

Từ lóng chỉ 50usd.

Final Four

Từ hay dùng để chỉ 4 đội còn lại ở giải bóng rổ NCAA của Mỹ.

First Goal (First team to score) – đội ghi bàn đầu tiên

Người chơi dự đoán đội ghi bàn đầu tiên. Lưu ý: Khi tỉ số là 0-0 (không đội nào ghi bàn), người chơi thua cược.

First Goalscorer – cầu thủ ghi bàn đầu tiên

Một cược đặt vào cầu thủ ghi bàn đầu tiên trong trận đấu.

First Half bet – kết quả hiệp một

Người chơi đặt cược vào kết quả hiệp một của trận đấu.

Fixed Odds

Flag

Một cược tổng hợp gồm 23 kèo từ 4 lựa chọn ở 4 sự kiện thể thao : 11 kèo trong Yankee và 12 kèo “Single Stakes About”.

Flash (US)

Thay đổi tỉ lệ cược trên bảng kèo.

Fold

Số lựa chọn, hay số “chân” (legs) trong một cược xiên.

Forecast

Mã cược trong cuộc đua, chọn chính xác 2 vị trí về nhất về nhì. Chẳng hạn 2 chú ngựa về nhất nhì trong đua ngựa.

Form

Phong độ gần nhất của các đội, đối thủ,… được sử dụng để xem xét khả năng thắng lợi của họ ở trận đấu tiếp theo.

Form Player

Người chơi cá cược dựa vào trường phái phân tích phong độ để đặt cược.

Fractional Odds

Tỉ lệ cược phân số, chỉ số tiền thắng thêm trên số tiền cược (không tính tiền gốc). Ví dụ tỉ lệ 2/1 hay 2 to 1 là đặt 1 ăn thêm 2.

Free Kick

Tình huống đá phạt cố định.

Full Cover

Cược tổng hợp bao gồm toàn bộ các cược xiên 2 trở lên: Xiên 2 (doubles), xiên 3 (trebles), cược 4 (4-folds),…. cho toàn bộ lựa chọn ở cược đó.

Ví dụ: Người chơi chọn 3 lựa chọn, full cover sẽ gồm 1 cược 3, 3 cược đôi (Trixie).

Người chơi chọn 4 lựa chọn, full cover sẽ gồm 1 cược 4, 4 cược 3, 6 cược đôi (Yankee).

Người chơi chọn 5 lựa chọn, full cover sẽ gồm 10 cược đôi, 10 cược 3, 5 cược 4, 1 cược 5 (Super yankee).

Tiếp tục cho nhiều lựa chọn hơn,….

Futures (US)

Cược trước sự khá xa để dự đoán một sự kiện tương lai, thông thường là dự đoán người / đội thắng trong một cuộc đua dài hơi. Ví dụ: đội nhất Seri-A mùa 2016/2017. Futures có  nghĩa tương tự Ante-Post.

G

GamCare

Trung tâm thông tin, tư vấn và trợ giúp quốc gia Anh về các vấn đề lên quan đến tác động của cá cược đến xã hội.

Getting Down

Thực hiện một mã cá cược.

Goal Kick

Tình huống phát bóng lên cố định từ khung thành.

Goliath

Xiên tổng hợp có 8 lựa chọn (gồm 247 kèo xiên).

Grand  

Từ lóng ở dùng để chỉ 1000 bảng Anh (£1,000), còn được biết đến với cách gọi khác là “big ‘un”.

Nếu bạn thích cá cược, nhà cái 188bet là lựa chọn không nên bỏ lỡ:

H

Half time bet

Cá cược vào tỉ lệ cá cược ở hiệp một của trận đấu.

Half time result

Handicap – kèo chấp

Một hình thức nhà cái cộng các lợi thế khởi đầu cho đội yếu hơn, giúp cho các tỉ lệ cá cược trở nên cân bằng và hấp dẫn hơn. Có cả European Handicap (3 cửa) và Asian Handicap (2 cửa).

Handicapper

Người chơi cá cược chuyên nghiên cứu, thống kê và đặt cược vào các kèo Handicap.

Handicapping

Handle (US)

Tổng số tiền đặt cược vào một trận đấu, một sự kiện, một cuộc đua hoặc trong một ngày hay một giai đoạn cụ thể nào đó.

Hang Cheng

Một cách gọi khác của Asian Handicap.

Head to Head – cược đối đầu

Một loại cá cược có từ rất sớm và được yêu thích, tỉ lệ cược head to head được áp dụng cho hầu hết các trận đấu, sự kiện thể thao.

Hedging

Động tác cân tiền, thường là của nhà cái xả tiền vào kèo họ đã ôm quá nhiều trước đó, nhằm đảm bảo chiến thắng, hoặc giảm thiểu thua lỗ nếu kết quả này xảy ra.

Heinz

Xiên tổng hợp có 6 lựa chọn (gồm 57 kèo xiên).

Highest Scoring Team

Đội bóng ghi được nhiều bàn thắng nhất.

Hook

Nửa điểm cộng vào kèo chấp điểm. Thường để loại trừ kết quả hòa ở kèo chấp.

Hot Game

Một trận đấu, sự kiện được nhiều người đặt cược cũng như được nhiều người quan tâm nghiên cứu và theo dõi.

House

Một sàn casino hay cờ bạc, hoặc một trung tâm kinh doanh khai thác cờ bạc.

I

IBAS

The Independent Arbitration Betting Service (Dịch vụ Phân xử Cá cược Độc lập) được thành lập để giải quyết những tranh chấp giữa nhà cái và người cá cược.

In the Money

Mô tả những con ngựa về đích ở vị trí lĩnh thưởng (1, 2, 3 có thể cả 4), hoặc những chú ngựa về về đích vị trí mà những người cá cược sẽ thắng cược (dựa vào điều kiện của giải đấu).

J

Joint Favorites (jt-fav) Hai ứng cử viên đồng mức yêu thích

Khi nhà cái không phân hạng được 2 ứng cử viên hàng đầu, khi đó 2 ứng viên này có tỉ lệ ưa thích như nhau và bằng nhau về tỷ lệ cá cược. Hai đội bóng / đối thủ đó tham gia vào một Joint Favorites.

Jolly

Cách gọi khác của ứng viên chiến thắng Favorite.

Juice (US)

Hoa hồng của nhà cái, giống cách gọi margin, hay “phế”.

K

Kick-Off (Which Team to Kick-off)

Giao bóng, đội giao bóng trước mỗi trận đấu.

Kite

Từ lóng ở Anh có nghĩa là Séc (Check hay Cheque).

L

Last goal (Last team to score)

Đội ghi bàn cuối cùng. Nếu tỉ số là 0-0, người chơi thua cược.

Lay

Chống lại hay ôm kèo. Thường sử dụng trong giao dịch cá cược, một người đề nghị tỷ lệ cược “đối ứng” với một người chơi khác.

Layer

Một người, hay một nhà cái vào kèo lays ở tỉ lệ cá cược.

Layoff

Tiền cược từ một nhà cái (hay một tổ chức cá cược) vào nhà cái khác nhằm giảm tải những kèo đã nhận, hạn chế rủi ro hoặc chốt lời nhuận khi tỉ lệ cược thuận lợi.

Lengthen

Khi nhà cái nhận thấy có quá ít hoạt động cược, họ sẽ có phương pháp “kích cầu” người chơi, chẳng hạn thay đổi tỉ lệ cược hấp dẫn hơn.

Limit

Số tiền (tối đa / kèo) mà nhà cái cho phép người chơi đặt cược. Số tiền này có thể thay đổi mỗi khi nhà cái thay đổi tỷ lệ cá cược của kèo đó.

Lines

Một cách gọi khác của Odds – tỉ lệ cá cược.

Linemaker

Người thiết lập các tỉ lệ cá cược ban đầu và các điều chỉnh tiếp theo, còn gọi là Oddsmaker.

Listed Pitchers

Thuật ngữ trong bóng chày (baseball). Một cược bóng chày với Listed Pitchers sẽ được ghi nhận nếu các cầu thủ trong danh sách có tham dự trận đấu. Ngược lại, các kèo đã cược sẽ bị hủy.

Live Betting

Cá cược trực tiếp trong trận đấu đang diễn ra, kèo cá cược live betting sẽ cập nhật liên tục.

Lock (US)

Một chiến thắng quá dễ dàng, một kèo đảm bảo chiến thắng trong cá cược.

Longshot

Một đội bóng, hoặc một con ngựa được nhận định khó có khả năng giành chiến thắng.

Lucky 15, lucky 31, lucky 63

Cược xiên “ngoại lai”, sự kết hợp giữa cược xiên tổng hợp (full cover) với các cược đơn cho toàn bộ lựa chọn (4 lựa chọn : lucky 15, 5 lựa chọn : lucky 31, 6 lựa chọn : lucky 63).

M

Martingale – Gấp thếp

Một hệ thống cá cược dựa vào nguyên lý “doubling-up”. Cách thực hiện là tăng số tiền cược sau các mã thua sao cho mỗi khi thắng số tiền thu về sẽ bù lại toàn bộ các mã thua trước, đồng thời có thêm khoản lãi dôi ra. Sau mỗi mã thắng, người chơi sẽ làm lại từ đầu một vòng cược mới bằng mã cược có số tiền cược nhỏ nhất.

Match Betting

Một tỉ lệ cược phổ biến của các sự kiện thi đấu đối đầu giữa hai đội. Thông thường sẽ có tỉ lệ cược thắng, thua. Trong trường hợp kết quả bất phân thắng bại sau thời gian chính thức, nhà cái cộng thêm “hòa” vào tỉ lệ cược. Trong bóng đá hay gặp tỉ tệ cược 1×2. Với qui ước 1 cho đội chủ nhà, x là hòa và 2 cho đội khách thắng. Nếu là sân trung lập, thì 1, 2 là qui ước đội đứng trước và đứng sau trong tỉ lệ cá cược đó.

Middle

Một cách đánh nằm 2 cửa của 2 kèo khác nhau sao cho có thể thắng cả 2 kèo này nếu “hit middle”, hay còn gọi là “ăn hai mâm”. Ví dụ, nằm tài 1.5 trái đồng thời nằm xỉu 2.5 trái. Khi đó, được gọi là chọn Middle. Khi trận đấu có 2 bàn thắng được ghi,  người chơi “hit middle” và thắng cả 2 kèo vừa chọn.

Mobile Betting

Một tính năng của nhà cái cho phép người chơi đặt cược trên thiết bị di động.

Monkey

Từ lóng của nhà cái, nói đến 500 bảng Anh (£500).

Moneyline

Một tỉ lệ cược thắng thua thông thường, không có sự tham gia của kèo chấp.

Move the Line

Người chơi cược vào các kèo chấp khác kèo chấp chính, ví dụ kèo chính là +6 / -6. Khi đó, người chơi cược vào các kèo +6.5 / -6.5 hay +7 / -7,… Việc cược các kèo “Move the Line” này nhằm để tăng tỉ lệ cược hoặc tăng xác suất chiến thắng tùy theo nhu cầu của người chơi.

Multi corner

Cược trên dưới tích phạt góc của hiệp 1 nhân hiệp 2 của trận bóng đá. Chẳng hạn, hiệp một 5 quả phạt góc, hiệp hai 6 quả phạt góc, multi corner sẽ là 5*6=30. Tỉ lệ cược multi corner thường là một kèo tài xỉu trên dưới tích số này.

Multiples

Cách gọi khác của cược xiên.

N

Nap

Lựa chọn tốt nhất của chuyên gia mách nước (tipster) trong một ngày hay trong một cuộc đua.

Nickel (US)

Một mã cược 500$.

No Action

Một trường hợp cược không được ghi nhận. Cược được trả về, không có thắng hoặc thua cược.

No offer

Trong một điều kiện nào đó nhà cái không áp dụng một hay một vài tỉ lệ cược ở một sự kiện thể thao.

Non Runner

Một thành phần tham gia một sự kiện / cuộc đua rút khỏi cuộc thi trước giờ thi đấu. Chẳng hạn một chú ngựa đã đăng kí, có tên trên bảng tỉ lệ cược nhưng rút tên trước giờ cuộc đua khởi tranh.

O

Odds

Tỉ lệ cá cược, hay còn gọi là giá, hiển thị lượng tiền trả về khi người chơi thắng ở các kèo lựa chọn.

Odds Against

Tỉ lệ cược cao hơn “ăn đủ”, có nghĩa là cao hơn 2.0 (Decimal) hoặc cao hơn tỉ lệ Evens (Fractional).

Odds On

Tỉ lệ cược thấp hơn “ăn đủ”, có nghĩa là thấp hơn 2.0 (Decimal) hoặc thấp hơn tỉ lệ Evens (Fractional).

Offside

Việt vị

Outsider

Ngược lại với ứng viên vô địch (Favorite), còn được biết đến với cách gọi khác là “The Rag”.

Over / Under

Cược tài / xỉu.

On the Nose (US)

Một cá cược vào chú  ngựa sẽ chiến thắng.

Overlay

Một cá cược vào tỉ lệ cược mà người chơi tin tưởng rằng xác suất thắng lợi sẽ cao hơn xác suất kèo mà nhà cái cung cấp (value betting).

Over – round

P

Parlay (US)

Cách gọi khác của cược xiên.

Patent

Cược xiên ngoại lai gồm 3 cược đơn, 3 cược đôi và 1 cược xiên 3 đến từ 3 lựa chọn.

Permutations (Perms) – Hoán vị

Các hoán vị có thể có từ các lựa chọn. Ví dụ từ 4 lựa chọn sẽ có 1 cược 4, 6 hoán vị cược đôi, 4 hoán vị cược 3, và 4 cược đơn.

Place (US)

Cách gọi khác của vị trí thứ 2 trong một cuộc đua, một sự kiện thể thao.

Postponed Match

Một trận đấu bị hoãn (chẳng hạn vì trời mưa lớn). Lúc này, mỗi nhà cái có thể có điều khoản khác nhau. Ví dụ có nhà cái trả lại tiền cược, có nhà cái sẽ chờ đến khi trận đấu diễn ra như bình thường.

Point Spread

Cược chấp điểm được đề xuất bởi nhà cái.

Pony

Từ lóng chỉ 25 bảng Anh (£25).

Press

Một mã cược có giá trị lớn hơn thông thường.

Price

Tỉ lệ cược của kèo thể thao hay cờ bạc khác (odds).

Profitability

Profitability có thể hiểu là khả năng sinh lợi, nó được tính bằng thương số của tổng số tiền lãi (lổ) chi cho tổng số tiền của các mã cược thua. Profitability cũng là chỉ số đo lường tương đối lợi nhuận trong quá trình cá cược, cũng như là chỉ số đo chi phí hoạt động hay khả năng chịu đựng của người chơi tính trên các mã cược thua.

Punter

Người đặt cược.

Puckline

Một cược chấp thường gặp ở môn Hockey nhà cái dùng thay thế cho Moneyline.

Puppy

Một cách gọi khác của underdog.

Push

Số tiền đặt cược được trả lại (không thắng, không thua) do hòa kèo hay hủy kèo.

Q

Quinella

Cược đôi (hoán vị) trong đua ngựa, chọn 2 chú ngựa (A và B) trong một đợt đua, Khi chúng về nhất và nhì (A nhất B nhì hoặc A nhì B nhất), người chơi sẽ thắng cược.

R

ROI (Return on Investment)

ROI là tỉ lệ của tổng số tiền lãi (hoặc lỗ) chia cho Tổng số vốn ban đầu.

Runline

Trong môn bóng chày, Runline là kèo chấp điểm dùng thay thế cho kèo Moneyline.

S

Score bet (Scorecast Betting)

Một loại kèo xiên đặc biệt, người cược dự đoán cầu thủ ghi bàn (bàn thắng đầu tiên, cuối cùng, bàn thắng trong trận, bàn thắng hiệp 1, … ) kết hợp với việc dự đoán đúng tỉ số trận đấu hoặc tỉ số hiệp một.

Scratch (US)

Một đối thủ rút tên khỏi cuộc thi. Chẳng hạn một chú ngựa rút tên trong một đợt đua vì lý do sức khỏe.

Scratch Sheet (US)

Bảng thông báo danh sách các đối thủ rút tên hàng ngày. Ví dụ bảng báo tên ngựa rút tên ở trường đua.

Settler

Chuyên gia của nhà cái, người tính số tiền trả cược (payout) cho các tỉ lệ cá cược.

Show (US)

Lựa chọn một chú ngựa trong một cuộc đua, người chơi sẽ thắng khi nó về nhất, nhì hoặc ba.

Single Bet

Cược đơn.

Single team Over / Under

Cược tài / xỉu chỉ tính cho một đội trong trận đấu.

Ví dụ trận Đức – Mexico, Kèo Mexico over / under 1/2 goal toàn trận chỉ tính số bàn thắng của Mexico ghi được, không tính đến số bàn thắng của Đức.

Six-Dollar Combine (US)

Một cược vào Across the Board.

Special bets

Các tỉ lệ cược khá “đặc biệt” của các sự kiện thể thao.

Tên gọi khác của kèo chấp Handicaps.

Spread Betting

Cá cược vào kèo chấp.

Stake

Số tiền người chơi cược trong một trận đấu.

Starting Price

Giá lúc khởi điểm sự kiện, thường dùng trong đua ngựa / đua chó. Đây là giá hoàn lại của con ngựa / chó,  tạo nên cơ sở cho việc chi trả cho người thắng cược nếu họ chưa đưa ra bất kỳ giá nào cụ thể.

Steamer – Kèo tăng nhiệt

 Một kèo khá “nóng”, người chơi cược nhiều và tỉ lệ ăn của nó liên tục giảm.

Store (US)

Tên gọi khác của nhà cái.

Straight (US)

Cách cá cược chọn đối thủ thắng cuộc. Khác với Place (đối thủ nhất hoặc nhì) và Show (đối thủ nhất hoặc nhì hoặc  ba).

Straight Forecast

Dự đoán 2 chú ngựa sẽ về nhất và nhì với đúng thứ tự, khác với Quinella (chọn 2 chú ngựa về nhất nhì không cần đúng thứ tự, thứ tự có đảo lộn hoán vị vẫn được).

Straight tricast

Dự đoán 3 chú ngựa về nhất, nhì, ba theo chính xác thứ tự được chọn.

Substitution

Thay người.

Super Yankee – Canadian

Một cược xiên tổng hợp gồm 26 cược xiên đến từ 5 lựa chọn gồm : 1 cược xiên 5, 5 cược xiên 4, 10 cược xiên 3, 10 cược xiên 2.

Super Heinz

Một cược xiên tổng hợp đến từ 7 lựa chọn.

Sure bet

Chọn tỉ lệ cược có “phế âm” để chơi, giống như Arbits.

Sure Thing

Các kèo cược được cho rằng có rất ít lý do để “thua cược”.

System

Hệ thống cá cược của từng người chơi, thường dựa trên phân tích toán học. Được người chơi sử dụng khi họ nghĩ rằng sẽ có được lợi thế khi dùng nó.

T

Teaser (US)

Tại tỉ lệ cá cược chấp mở rộng, người cá cược có thể dịch chuyển các điểm chấp để tăng cơ hội thắng cho mình. Tuy nhiên, việc này sẽ đi kèm với giảm tỉ lệ ăn so với các kèo chấp chính.

Thick ‘un

Một mã cược lớn tiền (big bet).

Throw In

Ném biên

Tips

Lựa chọn được đề nghị bởi chuyên gia mách nước, còn được gọi với tên là “Picks”.

Tipster

Chuyên gia mách nước, những có khả năng phân tích và đưa ra các kèo cá cược với tỉ lệ thắng khá cao. Tipster còn được gọi với tên khác là “Tout”.

To win to Nil

Cược vào cửa một đội thắng và không bị thủng lưới.

To win either half

Cược một đội bóng ghi nhiều hơn đối thủ trong ít nhất 1 hiệp đấu.

To win both halves

Cược một đội bóng ghi được nhiều bàn hơn đối thủ ở từng hiệp đấu.

Totals

Top Goal Scorer

Cược vào cầu thủ vua phá lưới.

Treble

Cược xiên ba, 3 lựa chọn đến từ 3 sự kiện thể thao khác nhau.

Tricast

Một cược lựa chọn 3 vị trí chính xác (theo thứ tự) nhất, nhì, ba của một sự kiện thể thao (chẳng hạn đua  ngựa).

Trifecta (US)

Giống Tricast ở trên, còn gọi với tên khác là “triple”.

Trixie

Cược xiên tổng hợp 3 lựa chọn, có 4 cược bao gồm 1 cược xiên 3, và 3 cược xiên 2.

Turf Accountant

Cách gọi khác ở Anh để chỉ nhà cái.

U

Under

Cược vào tổng số bàn thắng, số điểm dưới (nhỏ hơn) tổng số mà nhà cái đề nghị ở tỉ lệ cá cược tài xỉu.

Underdog

Một đội, một cửa cá cược được đánh giá thấp khả năng chiến thắng, có tỉ lệ ăn cao hơn. Nôm na gọi là kèo dưới hay kèo ngược.

Union Jack

8 cược xiên đặc biệt vào 9 lựa chọn  ngang dọc và chéo trong hình ABC, ADG, AEI, DEF, GEC, GHI, BEH, CFI (xem hình).

V

Value bet

Các tỉ lệ cược có xác suất chiến thắng thực cao hơn xác suất do nhà cái đề nghị.

Vigorish (US)

Cách gọi khác của “phế”, “margin” hay “Juice” của nhà cái.

Wise guy

Một người đặt cược có khá đầy đủ các thông tin về các kèo cược.

X

“X”

Cược vào cửa hòa trong một tỉ lệ cá cược bóng đá thắng – hòa – thua (1×2) (head to head).

Y

Yankee

Cược xiên tổng hợp có 4 lựa chọn, gồm 11 kèo cược xiên: (6 xiên 2, 4 xiên 3, 1 xiên 4).

Yap (“Yankee Patent” hay “lucky 15”)

Một cược xiên “ngoại lai” bao gồm Yankee ở trên cộng với 4 cược đơn đã lựa chọn.

Yield

Yield là tỉ lệ của số tiền thắng (hoặc thua) tính trên tổng số tiền đặt cược (Tổng stake hay Total Stake).

Nếu bạn thích cá cược, nhà cái 188bet là lựa chọn không nên bỏ lỡ:

Thuật Ngữ Logistics – Sotrans

Abatement

Sự giảm giá (Hàng hóa, cước phí,…)

Sự giảm giá (Hàng hóa, cước phí,…)

Accept except

Chấp nhận nhưng loại trừ

Thuật ngữ được người thuê tàu hoặc đại lý thuê tàu sử dụng trong giao dịch để chỉ mình chấp nhận một số điều khoản hoặc chi tiết nào đó nhưng không chấp nhận các phần khác bị loại trừ sẽ được gạt bỏ hoặc sửa đổi theo yêu cầu.

Accomplished bill of lading

Vận đơn đã nhận hàng

Vận đơn gốc đã được trao cho người chuyên chở (Surrendered) tại cảng dở và hàng đã được nhận xong.

Abandonment

Sự khước từ:

Là việc từ chối thực hiện một hành động. (abandonment of action). Thí dụ: Khước từ việc thưa kiện, truy cứu, chuyến hành trình, việc giao nhận hàng vì những lý do nào đó. 2. Sự từ bỏ: Là việc từ bỏ một tài sản được bảo hiểm (Abandonment of insured property) trong trường hợp tài sản bị tổn thất coi như toàn bộ ước tính (constructive total loss). Chủ tài sản phải làm văn bản từ bỏ tài sản và thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản ấy cho người (công ty) bảo hiểm, để được người này xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường toàn bộ lô hàng. Ví dụ: Tàu bị đắm ở biển sâu, trục vớt khó khăn và tốn kém nên chủ tàu tuyên bố từ bỏ tàu, chuyển quyền sở hữu con tàu cho người (công ty) bảo hiểm xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường theo giá trị bảo hiểm của tàu. Nếu người bảo hiểm từ chối bồi thường tổn thất toàn bộ với lý do chính đáng, thì họ sẽ bồi thường tổn thất bộ phận (Partial loss).

Aboard

1. Trên, lên (Tàu, xe lửa, máy bay)

1. Trên, lên (Tàu, xe lửa, máy bay) – Xà lan chở trên tàu (Lighters aboard ship) – Xếp hàng lên tàu (To get aboard) 2. Với Giới từ dùng trong thuật ngữ: Va đụng với một tàu khác (to fall aboard of a ship). A.B.S Chữ viết tắt của: American Bureau of Shipping. (Xem: American Bureau of shipping)

Accomplished bill of lading

Vận đơn đã nhận hàng

Vận đơn gốc đã được trao cho người chuyên chở (Surrendered) tại cảng dỡ và hàng đã được nhận xong.

Act of war

Hành động chiến tranh

Bao gồm chiến tranh giữa các quốc gia, nội chiến, khởi nghĩa, nổi loạn, hành động thù địch như tiêu diệt, phá hoại, bắt giữ, tịch thu và các hành động chiến tranh khác tương tự… Trong nghiệp vụ bảo hiểm, rủi ro tổn thất do hành động chiến tranh được bảo hiểm theo điều kiện đặc biệt, có giới hạn, theo điều khoản bảo hiểm chiến tranh (war risk insurance clause)

Actual carrier or effective carrier

Người chuyên chở đích thực

Thuật ngữ được dùng trong nghiệp vụ gom hàng vận chuyển (Consolidation) để chỉ người chuyên chở có tàu đảm trách việc chở hàng thực sự, khác với người chuyên chở danh nghĩa theo hợp đồng vận tải nhưng không có tàu (NVOCC) đứng ra ký kết hợp đồng vận tải, sau đó lại phải thuê người chuyên chở đích thực chở hàng thay. (Xem: Consolidation or groupage)

Actual total loss

Tổn thất toàn bộ thực tế

Thuật ngữ dùng trong nghiệp vụ bảo hiểm, chỉ lô hàng được bảo hiểm bị hoàn toàn tổn thất về số lượng hoặc về phẩm chất. (Xem: Total loss)

Addendum

Phụ lục

Bản ghi những điều bổ sung vào một văn bản pháp luật chủ yếu (hiệp định, hợp đồng, thỏa thuận…), làm thành một bộ phận không tách rời của văn bản ấy. (Xem: Rider )

Additional charges

Phụ phí

Là khoản tiền phải trả thêm vào số tiền gốc theo một quy định nào đó. Thí dụ: Trong chuyên chở hàng bằng tàu chợ hay tàu container, có trường hợp người thuê tàu phải trả phụ phí về nhiên liệu tăng giá (Bunker adjustment charges), về đồng tiền trả cước mất giá (Currency adjustment charges), về lỏng hàng (Lighterage)… thêm vào số tiền cước gốc, theo quy định của chủ tàu.

Additional Premium

Phụ phí bảo hiểm

Là khoản tiền mà người bảo hiểm phải trả thêm trong trường hợp hàng được bảo hiểm theo điều kiện bảo hiểm gốc B hoặc C mà muốn mở rộng thêm một số rủi ro phụ như: rủi ro trộm cắp và / hoặc không giao hàng, thấm ướt nước mưa, nước ngọt, rách vỡ, dây bẩn do dầu mỡ, hành vi ác ý hay phá hoại… Ngoài ra, một số công ty bảo hiểm quy định người được bảo hiểm phải trả thêm phụ phí khi sử dụng “tàu già” (Tàu có nhiều năm tuổi).

Address commission

Hoa hồng người thuê tàu

Là khoản tiền tính trên phần trăm tổng số cước phí được chủ tàu / người chuyên chở trích thưởng cho người thuê tàu chuyến hoặc thuê tàu hạn định nhằm khuyến khích người này phát triển quan hệ giao dịch giữa đôi bên, Về thực chất, hoa hồng người thêu tàu là số tiền giảm cước mà chủ tàu / người chuyên chở dành cho người thuê tàu

Abandonment

Sự khước từ

Abandonment 1. Sự khước từ: Là việc từ chối thực hiện một hành động. (abandonment of action). Thí dụ: Khước từ việc thưa kiện, truy cứu, chuyến hành trình, việc giao nhận hàng vì những lý do nào đó. 2. Sự từ bỏ: Là việc từ bỏ một tài sản được bảo hiểm (Abandonment of insured property) trong trường hợp tài sản bị tổn thất coi như toàn bộ ước tính (constructive total loss). Chủ tài sản phải làm văn bản từ bỏ tài sản và thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản ấy cho người (công ty) bảo hiểm, để được người này xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường toàn bộ lô hàng. Ví dụ: Tàu bị đắm ở biển sâu, trục vớt khó khăn và tốn kém nên chủ tàu tuyên bố từ bỏ tàu, chuyển quyền sở hữu con tàu cho người (công ty) bảo hiểm xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường theo giá trị bảo hiểm của tàu. Nếu người bảo hiểm từ chối bồi thường tổn thất toàn bộ với lý do chính đáng, thì họ sẽ bồi thường tổn thất bộ phận (Partial loss).

Accept except

Chấp nhận nhưng loại trừ…

Thuật ngữ được người thuê tàu hoặc đại lý thuê tàu sử dụng trong giao dịch để chỉ mình chấp nhận một số điều khoản hoặc chi tiết nào đó nhưng không chấp nhận các phần khác bị loại trừ sẽ được gạt bỏ hoặc sửa đổi tùy theo yêu cầu.

Accomplished bill of lading

Vận đơn đã nhận hàng

Vận đơn gốc đã được trao cho người chuyên chở (Surrendered) tại cảng dỡ và hàng đã được nhận xong.

Act of God or natural calamity

Thiên tai

Tai họa bất ngờ do thiên tai gây ra, ngoài kiểm soát của con người như: động đất, sét đánh, núi lửa phun, lũ lụt, bão tố, lốc, sóng thần… Thiên tai là sức mạnh khó phòng chống được nên tập quán quốc tế xét trường hợp xảy ra thiên tai gây tổn thất tài sản, sinh mệnh hoặc cản trở, thủ tiêu nghĩa vụ của một bên đương sự được qui định bởi một hợp đồng hay cam kết nào đó, thì đương sự ấy được miễn giảm trách nhiệm do trườnt hợp bất khả kháng (force majeure). Tuy nhiên, trong nghiệp vụ bảo hiểm, thiên tai là một loại rủi ro được bảo hiểm và người được bảo hiểm sẽ được bồi thường tổt thất tài sản do thiên tai gây ra.

Act of state or Act of prince

Hành vi nhà cầm quyền

Bao gồm các mệnh lệnh, chỉ thị về đình chỉ, cấm đoán, ngăn trở mua bán, chuyên chở, hợp tác, đầu tư, gây tổn thất tài sản hoặc cản trở, thủ tiêu nghĩa vụ của một bên đương sự được quy định bởi một hợp đồng hay cam kết nào đó, thì bên đương sự ấy được miễn giảm trách nhiệm do trường hợp bất khả kháng (force majeure). Trong nghiệp vụ bảo hiểm, rủi ro gây tổn thất do hành vi nhà cầm quyền là loại rủi ro bị loại trừ, không được bảo hiểm (excluded risk).

Act of war

Hành động chiến tranh

Bao gồm chiến tranh giữa các quốc gia, nội chiến, khởi nghĩa, nổi loạn, hành động thù địch như tiêu diệt, phá hoại, bắt giữ, tịch thu và các hành động chiến tranh khác tương tự… Trong nghiệp vụ bảo hiểm, rủi ro tổn thất do hành động chiến tranh được bảo hiểm theo điều kiện đặc biệt, có giới hạn, theo điều khoản bảo hiểm chiến tranh (war risk insurance clause).

Actual carrier or effective carrier

Người chuyên chở đích thực

Thuật ngữ được dùng trong nghiệp vụ gom hàng vận chuyển (Consolidation) để chỉ người chuyên chở có tàu đảm trách việc chở hàng thực sự, khác với người chuyên chở danh nghĩa theo hợp đồng vận tải nhưng không có tàu (NVOCC) đứng ra ký kết hợp đồng vận tải, sau đó lại phải thuê người chuyên chở đích thực chở hàng thay. (Xem: Consolidation or groupage)

Actual total loss

Tổn thất toàn bộ thực tế

Thuật ngữ dùng trong nghiệp vụ bảo hiểm, chỉ lô hàng được bảo hiểm bị hoàn toàn tổn thất về số lượng hoặc về phẩm chất. (Xem: Total loss)

Addendum

Phụ lục

Bản ghi những điều bổ sung vào một văn bản pháp luật chủ yếu (hiệp định, hợp đồng, thỏa thuận…), làm thành một bộ phận không tách rời của văn bản ấy. (Xem: Rider)

Additional charges

Phụ phí

Là khoản tiền phải trả thêm vào số tiền gốc theo một quy định nào đó. Thí dụ: Trong chuyên chở hàng bằng tàu chợ hay tàu container, có trường hợp người thuê tàu phải trả phụ phí về nhiên liệu tăng giá (Bunker adjustment charges), về đồng tiền trả cước mất giá (Currency adjustment charges), về lỏng hàng (Lighterage)… thêm vào số tiền cước gốc, theo quy định của chủ tàu.

Additional Premium

Phụ phí bảo hiểm

Là khoản tiền mà người bảo hiểm phải trả thêm trong trường hợp hàng được bảo hiểm theo điều kiện bảo hiểm gốc B hoặc C mà muốn mở rộng thêm một số rủi ro phụ như: rủi ro trộm cắp và / hoặc không giao hàng, thấm ướt nước mưa, nước ngọt, rách vỡ, dây bẩn do dầu mỡ, hành vi ác ý hay phá hoại… Ngoài ra, một số công ty bảo hiểm quy định người được bảo hiểm phải trả thêm phụ phí khi sử dụng tàu già (Tàu có nhiều năm tuổi).

A dress commission

Hoa hồng người thuê tàu

Là khoản tiền tính trên phần trăm tổng số cước phí được chủ tàu / người chuyên chở trích thưởng cho người thuê tàu chuyến hoặc thuê tàu hạn định nhằm khuyến khích người này phát triển quan hệ giao dịch giữa đôi bên, Về thực chất, hoa hồng người thêu tàu là số tiền giảm cước mà chủ tàu / người chuyên chở dành cho người thuê tàu. Nhưng cũng có một số chủ tàu / người chuyên chở không chấp nhận cho người thuê tàu hưởng hoa hồng bằng cách ghi vào hợp đồng thuê tàu câu miễn hoa hồng người thuê tàu (Free of Address Commisson).

Ad – hoc Arbitration committee

Hội đồng trọng tài vụ việc

Được lập ra nhằm xét xử một vụ tranh chấp nào đó và sẽ chấm dứt tồn tại sau khi xét xử.

Adjustment of Average

Tính toán tổn thất / Bảng tính tổn thất

(Xem: General average)

Ad – valorem freight

Cước theo giá trị

Là loại cước do người chuyên chở (chủ tàu) đặt ra và thu phí đối với loại hàng có giá trị cao như vàng bạc, đá quý, tác phẩm nghệ thuật danh tiếng…

Advance freight

Cước trả trước

Là một phần tiền của tổng số cước phí chuyên chở mà chủ tàu và người thuê tàu thỏa thuận phải trả trước khi tàu chở hàng đến giao tại cảng đích

Advance on freight

Tiền tạm ứng trên cước

Là số tiền mà người gởi hàng tạm ứng cho Thuyền trưởng để trả các chi phí tại cảng (không phải là cước trả trước) và sau đó sẽ được khấu trừ khi thanh toán cước. Cước trả trước thường chiếm khoảng 1/3 tổng số cước phí và tùy thỏa thuận mà người thuê tàu có thể được hưởng một lãi suất định trên số tiền đã trả trước (khoảng 3%). Cước trả trước không phải là tiền vay nợ của chủ tàu (Loan) và chủ tàu thường quy định trong điều khoản thanh toán: Cước trả trước… phần trăm khi ký phát vận đơn, không khấu trừ và không thoái hoàn cho dù tàu và / hoặc hàng hóa bị mất hay không mất. (The freight to be paid in… on signing Bills of Lading, discountless and non returnable, ship and / or cargo lost or not lost).

Affreightment (Chartering)

Việc thuê tàu

Người thuê tàu / chủ hàng (Affreighter / Cargo Owner) có nhu cầu chuyên chở đàm phán và ký kết với người chở thuê / chủ tàu (Carrier / Ships owner) một hợp đồng thuê tàu (contract of affreightment) mà theo đó người chở thuê cam kết vận chuyển hàng hoặc cung cấp một phần hay toàn bộ con tàu cho người thuê sử dụng để chở hàng và người thuê phải trả số tiền cước nhất định đã được thỏa thuận trước. Hợp đồng thuê tàu bao gồm các điều khoản quy định quyền lợi, nghĩa vụ của người thuê và người cho thuê; là hợp đồng thuê chuyến hoặc định hạn (Voyage or time Charter-Party), vận đơn đường biển (Bill of Lading) và đơn lưu khoang (Booking note).

Agency Agreement

Hợp đồng đại lý

Là một hợp đồng trong đó người ủy thác (Principal) ủy nhiệm cho người đại lý (Agent) thay mặt mình để thực hiện một số công việc được chỉ định và bằng dịch vụ đó người đại lý nhận được một số tiền thù lao gọi là hoa hồng đại lý (Agency commission). Trong vận tải biển, hợp đồng đại lý được ký kết phổ biến giữa chủ tàu và đại lý chủ tàu (shipowners agent), còn ở các trường hợp khác chủ tàu thường chỉ định đại lý tạm thời bằng điện báo hay Telex với nội dung ủy thác ngắn gọn. Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng đại lý chủ tàu gồm có: – Chỉ định đại lý và khu vực đại lý. – Phạm vi công việc đại lý (thu xếp thủ tục tàu ra vào cảng, tiến hành bốc dỡ và giao nhận hàng, kiểm tra thu nộp cước, thanh toán các loại phí theo chỉ thị của chủ tàu…) – Quyền và trách nhiệm của 2 bên. – Hoa hồng đại lý – Xử lý tranh chấp – Điều kiện hiệu lực và kết thúc hợp đồng

Agency fees

Đại lý phí

Là số tiền thù lao mà chủ tàu trả cho đại lý tàu biển (Ship-agent) về những dịch vụ đã làm trong lúc tàu hoạt động tại cảng: Làm thủ tục ra vào cảng, liên hệ các nơi và theo dõi bốc dỡ hàng, tính toán thưởng phạt bốc dỡ, lo liệu vật phẩm cung ứng, thu xếp thuyền viên đi bờ… Đại lý phí được tính nhiều hay ít căn cứ vào nội dung yêu cầu của chủ tàu, kết quá phục vụ của đại lý, cỡ tàu to nhỏ và tính chất, khối lượng hàng bốc dỡ. Đôi khi, để giản tiện công việc, chủ tàu yêu cầu đại lý phí được tính chung vào tổng số tiền hoa hồng ghi trong hợp đồng thuê tàu mà chủ tàu sẽ chi trả. Riêng trong chuyên chở tàu chợ, ngoài đại lý phí theo lệ thường, chủ tàu chợ đôi khi còn trích một phần tiền cước làm hoa hồng về hàng hóa xuất nhập khẩu. Điều này không phải là thông lệ trong chuyên chở hàng bằng tàu chuyến dù rằng đôi khi chủ tàu cũng chấp nhận cho đại lý được hưởng hoa hồng trên tổng số tiền cước thu được.

Advice of shipment of Advice of despatch

Giấy báo gởi hàng

All in rate

Cước toàn bộ

Là tổng số tiền bao gồm: Cước thuê tàu, các loại phụ phí và phí bất thường khác mà người thuê phải trả cho người chuyên chở. Thí dụ: tàu chợ thường áp dụng thu cước toàn bộ khi chở thuê.

All risks (A.R.)

Bảo hiểm mọi rủi ro

All time saved both ends

Toàn bộ thời gian bốc dỡ tiết kiệm được ở 2 đầu

Thuật ngữ được dùng trong hợp đồng thuê chuyến có quy định thưởng phạt theo cách bù trừ (Reversible laydays). Có nghĩa là: Hợp đồng thuê tàu quy định cho người thuê tàu được tính gộp toàn bộ thời gian bốc dỡ tiết kiệm được ở 2 đầu cảng bốc dỡ nhanh (Despatch money). Cách tính này có lợi cho người thuê tàu hơn là cách tính thưởng phạt riêng rẽ ở mỗi đầu cảng (Separate laydays). Thí dụ: Một hợp đồng thuê tàu quy định thời gian bốc dỡ theo cách bù trừ gồm 10 ngày làm việc tốt trời không kể Chủ nhật và ngày lễ dù có làm, tiền phạt bốc dỡ chậm là 5000 USD cho cả tàu/ngày, tiền thưởng bốc dỡ nhanh bằng ½ tiền phạt. Thực tế, người thuê tàu đã dùng 4 ngày bốc hàng tại cảng gởi và 3 ngày dỡ hàng tại cảng đến. Như vậy toàn bộ thời gian tiết kiệm ở 2 đầu cảng là 3 ngày và nhận được tiền thưởng bốc dỡ nhanh là: 2,500 USD x 3 = 7.500 USD (Xem: Laydays)

All told

Toàn phần

Thuật ngữ đặt sau chữ Trọng tải tàu để chỉ trọng tải toàn phần của con tàu (Deadweight all told), bao gồm: Trọng lượng hàng hóa, trọng lượng vật phẩm cung ứng cho chuyến đi (Nhiên liệu, nước, thực phẩm, vật liệu chèn lót, phụ tùng dự trữ), trọng lượng thuyền viên và hành lý.

Always accessible

Luôn luôn tiếp cận được

(Xem: reachable on arrival)

Always safely afloat Luôn luôn nổi an toàn

Thuật ngữ có nghĩa là đáy tàu không bao giờ chạm đất khi ra vào hoặc đỗ tại cầu cảng, bảo đảm an toàn cho tàu. Chủ tàu đưa thuật ngữ này vào hợp đồng thuê tàu, nhằm đặt trách nhiệm cho người thuê tàu chọn cảng nước sâu bảo đảm tàu không chạm đáy lúc ra vào cũng như lúc làm hàng tại cảng. Tuy nhiên, ở một số cảng mà độ sâu cầu cảng có phần bị hạn chế hoặc ảnh hưởng của thủy triều nhưng đất đáy là bùn nhão, người thuê tàu có thể yêu cầu chủ tàu chấp thuận: Tàu không luôn luôn nổi nhưng chạm đáy an toàn (not always afloat but safely aground). (Xem: arrived ship)

American Bureau of shipping (A.B.S)

Tổ chức đăng kiểm tàu Hoa Kỳ

Có chức năng đăng kiểm và cấp giấy chứng nhận đăng kiểm cho các tàu biển hoạt động kinh doanh, phù hợp với quy chế, điều kiện do A.B.S của Hoa Kỳ quy định.

Anchorage

dues

Thuế neo tàu

Số tiền mà cảng quy định các tàu neo đậu trong hoặc ngoài khu vực cảng phải giao nộp.

Antedated bill of lading

Vận đơn ký lùi ngày cấp

Việc ký lùi ngày cấp vận đơn (Antedating) thông thường do người gởi hàng yêu cầu để đáp ứng phù hợp với thời gian giao hàng đã được quy định trong hợp đồng mua bán hoặc thời hạn hiệu lực của thư tín dụng. Nó bị các trọng tài và tòa án quốc tế lên án là thiếu trung thực, gian dối và do đó có thể gây hậu quả tai hại cho người xuất khẩu giao hàng cũng như người chuyên chở đã ký lùi ngày vận đơn.

A

rbitration

Sự phân xử của trọng tài

Là phương thứd giải quyết tranh chấp bằng cách đưa vấn đề tranh chấp ra trước trọng tài viên (Arbitrator) xét xử và phán quyết, khi 2 bên đương sự không thể giải quyết bằng thương lượng nhưng lại không muốn đưa vấn đề ra tòa án. Phán quyết của trọng tài (Arbitration award) có hiệu lực pháp lý như phán quyết của tòa án. Thông thường, mỗi bên đương sự cử 1 trọng tài viên của mình để xem xét và nhất trí thì các bên đương sự phải chỉ định thêm trọng tài viên thứ 3 hoặc chỉ định một trọng tài viên quyết định (Umpire). Trọng tài viên quyết định là người có quyền ra quyết định cuối cùng về các vấn đề mà các trọng tài viên kia chưa nhất trí.

Arbitrator or arbiter

Trọng tài viên, Người phân xử

Xem: arbitration)

Arrest or seizure

Việc bắt giữ – Việc sai áp

Khi chủ tàu hoặc chủ hàng vi phạm luật lệ, tập quán địa phương hoặc gây tổn hại đến quyền lợi của địa phương thì căn cứ theo sự khởi tố hoặc vụ kiện mà chính quyền sở tại sẽ ra lệnh bắt giữ, sai áp tàu hoặc hàng hóa tạm thời để chờ đợi xét xử theo pháp luật. Thí dụ: Tàu X va đụng và làm hỏng cầu cảng, sẽ bị chính quyền sở tại bắt giữ tại cảng chờ xét xử. Tuy nhiên, nếu chủ tàu có yêu cầu và sẵn sàng nộp tiền bảo chứng (bail) cho việc bồi thường thì tàu có thể được thả ra và tiếp tục kinh doanh.

Arrived ship

Tàu đã đến (cảng)

As agent only

Chỉ nhân danh đại lý

Thuật ngữ này được ghi chú dưới chữ ký để chứng minh người ký tên trong chứng từ (Thí dụ: Vận đơn đường biển, vận đơn hàng không, hợp đồng thuê tàu…) chữ ký tên với tư cách pháp nhân là người được người khác ủy nhiệm để thực hiện hoặc xác nhận một việc hay một số việc gì đó và chỉ chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi ủy nhiệm ấy.

Assortment

Việc phân loại, xếp hạng hàng hóa

Assurer (Insurer)

Người bảo hiểm

Là người nhận bảo hiểm lợi ích của khách hàng (Người được bảo hiểm) theo những quy tắc, điều kiện bảo hiểm quy định, có quyền thu phí bảo hiểm đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất do những rủi ro được bảo hiểm gây ra cho đối tượng bảo hiểm (Subject matter insured).

Assured (Insured)

Người được bảo hiểm

Thuật ngữ được dùng để chỉ người có lợi ích của mình để được bảo hiểm (Hàng hóa, tàu biển, tài sản khác…) chớ không phải bản thân người này được bảo hiểm (Trừ bảo hiểm nhân thọ).

At and from

Tại và từ…

Thuật ngữ được sử dụng trong hợp đồng bảo hiểm chuyến (Insurance voyage policy): Tại và từ một cảng quy định. Có nghĩa là Bảo hiểm có hiệu lực từ khi tàu đến tại cảng quy định và trong suốt chuyến đi tiếp theo. Nhưng nếu khi hợp đồng bảo hiểm được ký kết mà tàu chưa đến cảng quy định thì hợp đồng bảo hiểm sẽ có hiệu lực khi nào tàu đến tại cảng ấy. Cần phân biệt với thuật ngữ Từ… (From) một cảng nào đó có nghĩa là bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi tàu bắt đầu chuyến đi từ cảng ấy.

Attorney

Người được ủy quyền

Người đại diện toàn quyền Là người được một người khác (Người ủy quyền) chỉ định để hành động thay cho người này giải quyết, xử lý một việc nào đó. Thí dụ: Một luật sư được thân chủ ủy quyền ra trước tòa để bênh vực quyền lợi trong một vụ kiện (altorney – at – law); một đại lý vận tải được chủ tàu ủy nhiệm thanh lý những phí vặt của tàu sau tai nạn đắm tàu. Việc ủy quyền phải được viết thành văn bản gọi là ủy quyền (Warrant or power of attorney) hoặc thư ủy quyền (Letter of attorney).

Australian Grain Charter (Austrai)

Hợp đồng thuê chở ngũ cốc Úc

Loại hợp đồng thuê tàu chuyến chở ngũ cốc do Phòng vận tải Vương quốc Anh (Chamber of shipping of the United Kingdom) và Hiệp hội những người gởi hàng Úc (Australian Grain shippers association) soạn thảo và áp dụng trong chuyên chở ngũ cốc từ Úc.

Autonomous port

Cảng tự quản

Loại cảng ở Pháp được xây dựng và quản lý bởi một Hội đồng quản trị gồm đại diện của chính quyền sở tại, công nhân cảng, người giao nhận

Average

Tổn thất

Average adjuster

Chuyên viên tính tổn thất (Lý toán viên tổn thất)

Là những chuyên gia có kinh nghiệm được tin cậy ủy thác công việc tính toán các mất mát, thiệt hại và các phí tổn của những bên có quyền lợi trong chuyến đi biển và phân định thuộc tổn thất riêng hay tổn thất chung. Việc tính toán tổn thất và phân chia đóng góp của các bên trong trường hợp tổn thất chung và trong trường hợp 2 tàu đụng nhau là những công việc khá tế nhị và phức tạp nên người ta thường ủy thác cho những chuyên viên tính tổn thất trung thực và giàu kinh nghiệm đứng ra giải quyết.

Average bond

Bản cam kết

Bản cam kết đóng góp tổn thất chung Khi xảy ra trường hợp tổn thất chung, thuyền trưởng (Người chuyên chở) gửi cho các chủ hàng trong chuyến đi biển chung bản cam kết đóng góp tổn thất chung, yêu cầu ký tên xác nhận cam kết đóng góp tổn thất chung theo tỷ lệ tương ứng do các chuyên viên tính tổn thất sẽ xác định sau. Chỉ khi nào chủ hàng đồng ý cam kết hoặc đại diện cho chủ hàng (Công ty bảo hiểm) đồng ý ký cam kết thì hàng hóa mới được dỡ và giao cho người nhận hàng. Cùng với việc ký cam kết, chủ hàng sẽ phải tạm ứng một số tiền ký quỹ tương đương với phần phải đóng góp (General average deposit), trừ khi người chuyên chở chấp nhận khác đi. (Xem: Average và General Average).

Average guarantee

Giấy bảo lãnh đóng góp tổn thất chung

Average Statement

Bản phân bố tổn thất chung

Là bản trình bày chi tiết phần đóng góp tổn thất chung của mỗi bên có quyền lợi trên tàu tương ứng theo tỷ lệ giá trị của tài sản ấy. Bản phân bố tổn thất chung do những chuyên viên tính tổn thất chung lập ra và phân phát cho tất cả các bên trong chuyến đi chung, ngay sau khi họ đã hoàn thành công việc tính toán.