Thuật Ngữ Trong Bóng Rổ / Top 13 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Turn Over Trong Bóng Rổ

Là một người chơi bóng rổ thì những thuật ngữ ” chuyên ngành” là thứ mà bạn cần phải nắm rõ nhất. Turn over là một trong những từ bạn có thể nghe đến thường xuyên. Vậy turn over là gì ? Các xác định tình huống và tránh bị turn over.

Là một người chơi bóng rổ thì những thuật ngữ ” chuyên ngành” là thứ mà bạn cần phải nắm rõ nhất. Turn over là một trong những từ bạn có thể nghe đến thường xuyên. Vậy turn over là gì ? Các xác định tình huống và tránh bị turn over.

Turn over được hiểu đơn giản đó là các tính huống mất bóng, mấy quyền kiểm soát bóng. Các tình huống này diễn ra do việc bị đối thủ cướp bóng, chuyền bóng ra ngoài biên hay bóng đi ra ngoài biên; mất bóng do bị cản, chuyền bóng sai cho đối phương,…

Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu về thuật ngữ rebound trong bóng rổ.

Cách giảm các tình huống turn over trong bóng rổ

Điều này phụ thuộc rất nhiều vào khả năng luyện tập của bạn để có được những kỹ thuật riêng cho bản thân để tránh bị đối phương cản và cướp bóng. Học cách luồn lách qua đối thủ chính là một trong những yếu tố cực kì quan trọng để bạn tránh khỏi turn over.

Một cầu thủ chuyên nghiệp thì phải có khả năng phán đoán lúc nào thì nên thực hiện đường chuyền bóng của mình. Thứ nhất là khoảng cách, nó phải thực sự an toàn để đồng đội có thể bắt được bóng hoặc hai người có ý đồ và hiểu ý nhau. Thứ hai là nên để ý đối thủ xem họ đang ở đâu và tránh ném vào tầm lấy bóng của họ.

Lối chơi cá nhân chính là một trong những điểm yếu để xảy ra tình huống turn over. Tức là người chơi rê bóng quá nhiều mà không chuyền bóng cho đồng đội. Việc một người giữ bóng quá lâu sẽ khiến cho đồng đội của mình bị mất cảnh giác bởi không có sự tính toán trước đó. Điều này tạo cơ hội cho đội bạn có thể cướp bóng hay đẩy bóng ra.

Trên sân đấu, sự kết hợp đồng đội là cực kì quan trọng và có tránh được việc mất bóng hay không cũng là do bạn lựa chọn được một vị trí thuật lợi. Có thể phân tích vị trí này ở ba điều: vị trí đón nhận được bóng theo sở trường; khoảng cách có thể nhận được bóng; đối thủ ở xung quanh như thế nào.

Những thông tin trên đã cho bạn hình dung ra được turn over là gì và cách để tránh khỏi những tính huống đó. Việc của bạn bây giờ là phải luyện tập chăm chỉ và theo dõi nhiều trận đấu bóng rổ để cho mình có thêm kinh nghiệm.

Những Thuật Ngữ Cơ Bản Trong Bóng Rổ

Nhảy ném rổ là 1 trong những kỹ thuật thường xuyên sử dụng để ghi điiểm nhiều nhất

Bóng rổ ra đời năm 1891 do tiến sĩ James Naismith (1861-1936) – một giáo viên môn giáo dục thể chất ở học viện Springfield thuộc bang Massachusetts (Hoa Kỳ) sáng tạo ra. Các thuật ngữ trong bóng rổ thường được đọc bằng tiếng anh, thuật ngữ vừa là ám hiệu giữa các vận động viên khi đang thi đấu trên sân hoặc đôi khi là hiệu lệnh của HLV khi thay đổi chiến thuật cho các cầu thủ

Lebron James là cầu thủ có khả năng Block rất tốt nhờ vào sức mạnh và khả năng phán đoán cực tốt

1 pha lên rổ cơ bản không đòi hỏi kỹ thuật cao tuy nhiên cần có tỷ lệ chính xác tuyệt đối

Dennis Rodman cựu huyền thoại thi đấu cùng thời với Jordan là 1 trong những cầu thủ bắt bóng bật bảng cực kỳ xuất sắc, phong cách chơi bóng của ông được xây dựng hình tượng cho nhân vật Hanamichi trong bộ truyện tranh bóng rổ rất nổi tiếng là Slam Dunk

Người bắt bóng bật bảng tốt làm chủ được khu vực dưới rổ là người sẽ nắm được toàn cục trận đấu

Trong thời kỳ còn thi đấu ở NBA Shaquille O’Neal với lợi thế về thể hình vượt trội cùng với sức mạnh bá đạo là người sử dụng cách chơi này cực kỳ hiệu quả, ông cao đến 2,16 m, size giày 22 US và nặng khoảng 147 kg, ông từng thi đấu cho các CLB như:

1992-1996 Orlando Magic

1996-2004 Los Angeles Lakers

2004-2008 Miami Heat

2008-2009 Phoenix Suns

2009-2010 Cleveland Cavaliers

2010-2011 Boston Celtics

Lợi thế về hình thể luôn là ưu điểm cho phong cách chơi bóng Post Move

Một tình huống tranh cướp bóng giữa Kobe và Lebron khi Kobe còn thi đấu

Trước đây khi còn thi đấu Allen Iverson được coi là bậc thầy với kỹ thuật điêu luyện, sử dụng kỹ thuật Crossover rất thành thạo, hiện nay 1 số cầu thủ chơi chơi ở vị trí hậu vệ như Jame Harden, Kyrie Iving, Stephen Curry cũng là những người có kỹ thuật rất tốt và thường xuyên sử dụng kỹ thuật này.

Jump shot: ném rổ (nhảy lên và ném bóng).

Fade away: ném ngửa người về sau.

Hook shot: giơ cao và ném bằng một tay.

Layup: lên rổ (chạy đến gần rổ, nhảy lên và ném bóng bật bảng).

Dunk/Slam dunk: úp rổ.

Alley-oop: nhận đường chuyền trên không và ghi điểm (trực tiếp, cũng trên không).

Dribble: dẫn bóng.

Rebound: bắt bóng bật bảng.

Block: chắn bóng trên không.

Steal: cướp bóng.

Break ankle: cầu thủ cầm bóng đang dẫn về một phía bỗng đổi hướng đột ngột làm người phòng thủ mất thăng bằng và ngã.

Tip in: khi bóng không vào rổ mà bật ra, thay vì bắt bóng bật bảng, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ.

Post move: cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ (thường bị lỗi tấn công nếu không cẩn thận). Cách đánh này thường thấy ở các vị trí Center (Trung phong) và Power Forward (Tiền phong chính).

Thuật ngữ các kiểu chuyền bóng

Assistance/Assist: hỗ trợ – pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nhận bóng ghi được điểm – cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ.

Direct pass/Chest pass: chuyền thẳng vào ngực.

Bounce pass: chuyền đập đất.

Overhead pass: chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự.

Outlet pass: sau khi đội phòng thủ bắt được bóng (rebound) pha chuyền bóng ngay sau được gọi là outlet pass – hiếm khi nghe thấy.

No look pass: chuyền chính xác mà không cần nhìn thấy đồng đội ở đâu (thường do thi đấu ăn ý).

C: Center – Trung phong: Thường là cầu thủ cao to nhất đội, có khả năng ném rổ ở cự ly gần. Tầm di chuyển hẹp, yêu cầu bắt bóng bật bảng, cản phá các pha tấn công của đối phương, bù đối phương mở đường cho đồng đội lên rổ. Người chơi ở vị trí này thường là có thể hình khổng lồ, ngoài ra không cần kĩ năng điêu luyện như các vị trí khác.

PF: Power Forward – trung phong phụ/tiền vệ chính: được coi là người mạnh mẽ nhất trong tranh bóng và phòng thủ của trận đấu, họ chơi ở những vị trí cố định được huấn luyện viên xác định theo đúng chiến thuật đặt ra. Phần lớn là canh để ghi điểm gần rổ hay tranh bóng gần rổ, nhiệm vụ người chơi ở vị trí này là ghi càng nhiều điểm càng tốt, thường là người chơi gần nhất với Trung phong (center).

SF: Small Forward – tiền đạo: Các cầu thủ có khả năng linh hoạt cao và có khả năng ghi điểm ở cự ly trung bình.

SG – PG: Shooting Guard – Point Guard – hậu vệ: Các cầu thủ không cần cao to, nhưng có khả năng nhồi bóng tốt để kiểm soát và thiết kế tổ chức tấn công. Có thể ghi điểm ở cự ly xa 3 điểm.

Các loại hình phòng thủ phổ biến nhất

man-to-man defense: phòng thủ 1 kèm 1

box one defense: 1 người kèm 1 người ném rổ chính còn 4 người còn lại phòng thủ theo khu vực

zone defense: phòng thủ khu vực

triangle defense: phòng thủ tam giác

Arm-push violation/Shooting foul: lỗi đánh tay (khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy tay hoặc kéo tay đối phương).

Jumping violation: lỗi nhảy (đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném).

Traveling violation: lỗi chạy bước (cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên).

Double dribbling: 2 lần dẫn bóng (đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng).

Backcourt violation: lỗi bóng về sân nhà (sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà).

Offensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang kiểm soát bóng sống ở phần sân trước không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ đối phương (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài).

Defensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang phòng ngự không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài) nếu không kèm người (chỉ ở NBA).

5 seconds violation: lỗi 5 giây (cầm bóng quá 5 giây khi bị đối phương kèm sát (khoảng cách 1 cánh tay) mà không nhồi bóng, chuyền bóng hay ném rổ).

8 seconds violation: lỗi 8 giây (khi giành được quyền kiểm soát bóng ở phần sân nhà, trong vòng 8 giây phải đưa bóng sang sân đối phương)

24 seconds violation/shooting time: lỗi 24 giây (khi 1 đội giành được quyền kiểm soát bóng trong 24 giây phải ném rổ).

Personal foul: lỗi cá nhân.

Team foul: lỗi đồng đội (với NBA là 6 lỗi, và các giải khác, bình thường là 5 lỗi; sau đó với bất kỳ lỗi nào, đối phương đều được ném phạt).

Technical foul: lỗi kỹ thuật/cố ý phạm lỗi (1 lỗi nặng sẽ được tính = 2 lỗi bình thường – personal foul, khi cầu thủ có những hành vi quá khích trên sân).

Fouled out: đuổi khỏi sân (khi đã phạm 5-6 lỗi thường – tùy quy định).

Free throw: ném tự do/ném phạt (khi cầu thủ bị lỗi trong tư thế tấn công rổ sẽ được ném phạt – 1 trái ném phạt chỉ tính 1 điểm).

Charging foul: tấn công phạm quy

Goaltending: Bắt bóng trên rổ (khi đối phương ném bóng đã vào khu vực bảng rổ mà đội kia chặn không cho bóng vào rổ thì đối phương vẫn được phép ghi điểm dựa vào vị trí ném bóng).

“Three-point play”: khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công.

“Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra.

Spin move: cách xoay người để thoát khỏi đối phương.

Euro step: kĩ thuật di chuyển zic-zac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương

Crossover Dribble: kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải hoặc ngược lại, thường kết hợp với động tác dưới.

Behind the Back & Between the Legs Crossover: kỹ thuật đập bóng qua sau lưng và qua háng/hai chân.

Fast break: phản công nhanh (trường hợp này cần phải có tốc độ cao và chuyền bóng rất tốt). Thường trong các pha phản công nhanh, phần sân bên đối thủ chỉ có từ 1 đến 2 cầu thủ phòng thủ, và cầu thủ tấn công thường dùng các kĩ thuật như slam dunk để thực hiện được cú ghi điểm với khả năng ghi điểm cao nhất).

Nguyễn Trung Bách

Từ Điển Thuật Ngữ Bóng Rổ

A

Air ball (động từ & danh từ): bắn/ném gió (ném bóng trượt kém đến mức bóng ko chạm vành rổ).[/size]

Alley-oop (động từ & danh từ): chuyền-úp (1 người chuyền bóng cho đồng đội sút bóng ghi điểm trên không)… ko thì dùng từ việt hóa alê úp cũng được

Assist (động từ & danh từ): (đường chuyền/pha/cú) thiết kế; đường chuyền quyết định (cho đồng đội ghi điểm)

B

Backboard or board (danh từ): bảng (gắn sau rổ)

Back court (danh từ): (nửa/phần) sân nhà (ngược lại với front court: sân đối phương)

Bank shot (danh từ và động từ): (cú) ném/bắn/sút dựa bảng

Basket (danh từ): 1. (cái) rổ 2. ghi điểm (make the basket)

Bench (danh từ): 1. băng ghế dự bị 2. những cầu thủ dự bị

Block (danh từ, động từ): (ngăn) chặn/cản phá (bóng) (block the shot: chặn bóng ko cho ghi điểm). cũng như blockshot

Blocking foul: lỗi cản người (chẳng hạn di chuyển vào đường dắt bóng của đội bạn)

Bounce pass (danh từ & độngt từ): chuyền bật đất (kiểu chuyền vào trong an toàn và hiệu quả nhất đấy)

Boxing out (động từ): quây (rổ) (bên phòng ngự dùng người chắn bên tấn công ko cho áp sát rổ để bù bóng (cướp bóng bật bảng)

Buzzer (dt): tiếng còi hết hiệp (beat the buzzer, at the buzzer)

C

Charge (danh từ, cũng như charging foul): lỗi đâm người (khi cầu thủ bên tấn công lao vào cầu thủ đội bạn đang đứng yên (2 chân chạm đất).

The defender set his feet and drew a charging foul from the forward: câu lỗi đâm người từ trung phong đội bạn.

Charity stripe (danh từ, lóng): cũng như free-throw line: vạch bắn phạt (vạch 1 điểm)

Corner (danh từ): góc sân (thường là khu vực ngoài vạch 3 điểm)

Cross-over (danh từ): cú đổi tay rê bóng (~ dribble, move)

D

Dead ball (danh từ): bóng chết (dead ball foul: lỗi xảy ra khi bóng không còn trong cuộc).

Double dribble (dt): lỗi dẫn bóng, hai bóng (dẫn bóng lần 2 sau khi đã cầm bóng bằng hai tay)

Double foul (danh từ): lỗi kép, lỗi đôi (cầu thủ 2 đội phạm lỗi cùng một lúc)

Double-team (động từ): 2 kẹp 1

Downtown (danh từ, lóng): khu vực ngoài vạch 3 điểm

Dribble (dt & đt): (pha/cú) dẫn/dẳt/rê (bóng)

Drive (đt): dắt bóng lên rổ (drive to the basket)

Drill (dt): 1. bài tập, luyện tập (passing drill: bài tập chuyện bóng); 2. (đt, lóng): ghi điểm rất ngọt (“he just drilled it from downtown” – anh ta “khoan” quả bóng vào rổ từ ngoài vạch 3 điểm)

Dunk (đt, dt): (pha, cú) (nhảy) úp rổ

Ngoài học bóng rổ để tăng chiều cao ra nếu bạn nào muốn tăng cường thể lực hãy tham gia học bóng đá tại Trung Tâm Thể Thao Tuổi Trẻ. Đây là trung tâm đào tạo bóng rổ và bóng đá tại Hà Nội

E

Ejection (dt), eject (đt): đuổi khỏi sân

Elbow (dt): cánh khuỷu (hai đầu của vạch 1 điểm)

F

Fade-away (dt): (cú/pha) ném/bắn ngả người (về phía sau): nghĩa đen: ném khi hình bóng cái rổ xa mờ dần. (kiểu bắn này rất khó trúng nhưng cũng rất khó cản phá).

Fake (dt & đt): lừa/gạt/(giả) vờ (fake the shot: vờ ngắm bắn – cũng như pump-fake)

Fast break (dt): phản công nhanh

Field goal (dt): ghi điểm (ko từ vạch ném phạt)

Follow-up (dt): ghi điểm sau một cú bắn trượt, bù bóng

Forward (dt): trung phong (small forward: cầu thủ chơi vị trí số 3, power forward: cầu thủ chơi vị trí số 4).

Four-point play (dt): pha 4 điểm (ném 3 điểm vào và bị phạm lỗi trong khi bắn, được thưởng thêm 1 quả ném phạt). (he couldn’t finish the four-point play: anh ta ném phạt trượt sau khi ghi 3 điểm và bị phạm lỗi)

Flagrant foul (dt): lỗi cố ý (lỗi trắng trợn). chẳng hạn cố tình gây chấn thương cho cầu thủ đội bạn (cũng như intentional foul)

Free-throw (dt): ném/bắn phạt, ném/bắn 1 điểm

Front court (dt): phần/nửa sân đối phương

Full-court (tt): toàn/cả sân. to apply full court pressure – áp dụng chiến thuật pressing toàn sân.

G

Goaltending (dt): bóng đang rơi xuống rổ/trên vành rổ (khi bên phòng ngự chặn phá bóng). Bên tấn công sẽ được thưởng điểm dựa vào vị trí ném bóng. phân biệt với blockshot – chặn bóng khi bóng đang bay lên.

Guard (dt): hậu vệ, cầu thủ chơi vị trí số 1, 2, và (trong vài trường hợp) 3. (point guard: hậu vệ dẫn bóng (vị trí số 1), shooting guard: hậu vệ sút bóng (vị trí số 2)).

Guard (đt): kèm

H

Half-court (tt): nửa sân.

Hook shot: (ném) móc bóng (ném vòng qua đầu khi lưng đối mặt với rổ)

I

Intentional foul (dt): lỗi cố ý (lỗi phi thể thao)

J

Jump ball (dt): 1. (pha) tung bóng (để bắt đầu hoặc bắt đầu lại trận đấu). Trọng tài tung bóng cho 2 cầu thủ của hai đội nhảy lên tranh chấp (ở giữa sân hoặc ở vạch 1 điểm). Bóng phải lên đến điểm cao nhất rồi thì cầu thủ mới được chạm vào bóng. 2. (jump ball situation): trường hợp khi cả hai cầu thủ của hai đội cùng hai tay ôm bóng, hoặc bóng ra khỏi sân sau khi chạm cả hai bên cùng một lúc. Quyền kiểm soát bóng sẽ được quyết định bởi “possession arrow” hoặc một pha tung bóng.

K

Kick ball: lỗi (dùng chân) đá bóng

M

Man-to-man (tt): chiến thuật một kèm một

MVP (“Most Valuable Player”) (dt) danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất

N

NBA National Basketball Association (dt) – Hiệp hội bóng rổ nhà nghề Mỹ

O

Offense (dt): tấn công

One-on-one (tt): một đối/chọi một

Overhead pass (dt): chuyền bóng khi bóng ở trên đầu

Overtime (dt): hiệp phụ (thường kéo dài 5′)

P

(the) paint: vùng dưới rổ (thường được tô màu khác với màu sân). vùng từ đường biên sau rổ đến vạch 1 điểm.

Pivot (đt): xoay (người) (với một chân trụ giữ nguyên ko thay đổi vị trí)

Possession (dt): (sự) kiểm soát bóng. Possession arrow (mũi tên trên bàn trọng tài bàn chỉ đội nào sẽ được kiểm soát bóng sau một pha “jump ball”)

Post (đt, dt): khu vực dưới bảng (sát rổ). play post up: thiết lập vị trí dưới bảng

R

Rebound (đt, dt (cũng như board)): (bắt bóng bật) bảng

S

Slam (cũng như slam dunk, dunk) (dt): úp rổ

Steal (đt, dt): cướp/đoạt bóng

Swing man (dt): cầu thủ có thể chơi cả hai vị trí số 2 và 3 (hậu vệ và trung phong).

T

Technical foul (dt, cũng như technical): lỗi kỹ thuật (cãi nhau với trọng tài, chửi bậy, dọa dẫm cầu thủ đội bạn, có quá nhiều người trong sân, chậm đưa bóng vào cuộc, đánh đu trên rổ quá lâu, xin nghỉ hội ý khi không còn lần nghỉ nào nữa v.v.). Flagrant foul & intentional foul  cũng được xếp vào lỗi kỹ thuật. Cầu thủ có 2 lỗi kỹ thuật sẽ bị đuổi khỏi sân

Throw-in (dt): ném biên

Time-out (dt): nghỉ hội ý

Tip in (dt): típ bóng (ghi điểm) – sau khi bóng đập bảng/vành rổ bật ra

Travel (đt, dt): lỗi chạy bước

Triple threat position: tư thế tối ưu (khi nhận bóng: có thể ném, chuyền, và dẫn bóng)

Turnover (đt, dt): mất bóng, mất quyền kiểm soát bóng (do chuyền bóng cho đối phương (giveaway), bị cướp (steal), bóng ra ngoài biên (out of bound), cản (block), chạy bước (travel), hai bóng, lỗi đâm người, v.v…).

Z

Zone (dt, cũng như playing zone): chiến thuật phòng ngự khu vực

Từ điển thuật ngữ bóng rổ còn rất nhiều từ đang đợi các bạn thêm vào….

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Like

Loading…

Related

Một Số Thuật Ngữ Chuyên Môn Trong Bóng Rổ

Mỗi đội được phân cho một băng ghế dọc theo sân. Các cầu thủ dự bị và huấn luyện viên phải ở tại đó trong suốt trận đấu.

Là động tác dẫn bóng vượt qua đối thủ hướng về sân đối phương.

Một cú ném mà cầu thủ nhảy lên cao và úp bóng vào rổ, sử dụng cả hai tay.

Bóng vào rổ được tính điểm (Field goal)

Là khi bóng vào rổ được tính điểm trong quá trình cầu thủ chơi bóng bình thường chứ không phải từ một quả ném phạt, ghi được hai hay ba điểm phụ thuộc vào vị trí ném bóng.

Bóng bị tranh chấp (Held ball)

Là khi hai cầu thủ đối kháng đang xoay sở để giữ chặt bóng cùng lúc. Trọng tài sẽ dừng cuộc chơi và bắt đầu lại bằng cách tung bóng lên để hai cầu thủ trên nhảy lên tranh bóng tại vòng tròn gần nhất.

Là cú ném vào rổ mà bóng bay vào một bên rổ bằng một tay.

Nhảy tranh bóng (Jump ball)

Là cách thức bắt đầu hoặc bắt đầu lại cuộc chơi bằng cách tung bóng lên không cho hai đối thủ tranh nhau tại một trong những vòng tròn trên sân.

Thuật ngữ được sử dụng để diễn tả những khu vực giới hạn bên dưới mỗi rổ.

Hai bước lên rổ (Lay-up)

Là cú ném bóng vào rổ được thực hiện cuối đường dẫn bóng hoặc đường chạy đến rổ.

Là hệ thống kèm người chặt chẽ mà mỗi cầu thủ của đội này kèm chặt một cầu thủ đối phương.

Là kỹ thuật sử dụng một cầu thủ khác như thể anh ta là một cái trụ cố định và “che chắn” một đối thủ phòng ngự đeo bám chặt bằng cách tiến lại gần cầu thủ giữ vai trò làm trụ.

BÓNG BẬT RA (REBOUND): Là bóng chạm vòng rổ hoặc bảng rổ và bật ra trở lại trận đấu mà không vào rổ.

TRANH BÓNG BẬT RA (REBOUNDING): Là hành động giành bóng khi nó bật trở lại.

VÒNG RỔ (RING): Là một vòng bằng kim loại tạo thành mép rổ.

CHẠY BƯỚC (TRAVELLING): Bước hơn một bước khi cầm bóng sống trên tay; là động tác phạm luật.

Những Thuật Ngữ Bóng Rổ Hay Dùng

1. Thuật ngữ bóng rổ tiếng anh

Basketball: Môn bóng rổ

Basketball referee: Trọng tài bóng rổ

Basketball rules: Luật trong bóng rổ

Basketball player: Cầu thủ bóng rổ

Basketball Shoes: Giày bóng rổ

Basketball court: Sân bóng rổ

Basket: Rổ bóng

Bench: Băng ghế dự bị hoặc cầu thủ dự bị

Rebound: Bắt bóng bật bảng

Double-team: 2 người cùng kèm người giữ bóng của đối thủ

3-pointer: Người chuyên ném bóng ăn 3 điểm

Pick and roll: Chiến thuật phối hợp giữa hai cầu thủ tấn công

Box out: Ngăn cản đối thủ đến gần rổ để “rebound”

Intentional foul: Cố ý phạm lỗi

Time out: Hội ý

Lay-up: Lên rổ

Starting shooting guard: Hậu vệ chuyên ghi điểm

Go over the back: Kỹ thuật đưa bóng qua lưng

Turnover: mất bóng

One-point game: Hai đội chỉ chênh nhau đúng một điểm

Alley-oop: Nhảy lên bắt bóng và cho vào rổ ( hay xuất hiện khi có 1 trái missed hoặc airball)

Out of bound: Bóng ngoài sân

Starting at center: Vị trí trung phong

Point guard: Hậu vệ kiểm soát bóng

3 point from the corner: Ném 3 điểm ngoài góc

Half-court shot: ném bóng từ giữa sân

Full-court shot: Ném bóng nguyên sân (ném bóng từ sân mình sang rổ đối thủ)

Center: Cầu thủ trung phong đảm nhận vai trò tấn công cao nhất

Power Forward: Trung phong phụ/tiền vệ chính

SF- Small Forward: Cầu thủ tiền đạo

SG – PG, Shooting Guard – Point Guard: Cầu thủ hậu vệ.

3. Các loại hình phòng thủ

Man-to-man defense: Phòng thủ 1 kèm 1

Box one defense: 1 người kèm 1 người ném rổ chính còn 4 người còn lại phòng thủ theo khu vực

Zone defense: Phòng thủ khu vực

Triangle defense: Phòng thủ tam giác

Personal foul: Lỗi cá nhân.

Team foul: Lỗi đồng đội

Technical foul: Lỗi kỹ thuật/cố ý phạm lỗi

Arm-push violation/Shooting foul: Lỗi đánh tay (khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy hoặc kéo tay đối thủ)

Jumping violation: Lỗi nhảy (đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném)

Traveling violation: Lỗi chạy bước (cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên)

Double dribbling: 2 lần dẫn bóng (đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng).

Backcourt violation: Lỗi bóng về sân nhà (sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà)

Offensive 3-second violation: Cầu thủ đang kiểm soát bóng sống ở phần sân trước không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ đối thủ

Defensive 3-second violation: Cầu thủ đang phòng ngự không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ

5 seconds violation: Lỗi 5 giây (cầm bóng quá 5 giây khi bị đối phương kèm sát (khoảng cách 1 cánh tay) mà không nhồi, chuyền hay ném rổ).

8 seconds violation: Lỗi 8 giây (khi đang giữ bóng ở phần sân nhà, trong vòng 8 giây phải đưa bóng sang sân đối thủ)

24 seconds violation/shooting time: Lỗi 24 giây (khi 1 đội giành đang giũ bóng trong 24 giây phải ném rổ).

Fouled out: Đuổi khỏi sân (vi phạm 5-6 lỗi thường ).

Free throw: Ném tự do/ném phạt (khi cầu thủ bị lỗi trong tư thế tấn công rổ sẽ được ném phạt – 1 trái ném phạt chỉ tính 1 điểm).

Charging foul: Tấn công phạm quy

Goaltending: Bắt bóng trên rổ

Jump shot: Ném rổ (nhảy lên và ném bóng)

Fade away: Ném ngửa người về sauHook shot: Giơ cao và ném bằng một tay

Alley-oop: Đón đường chuyền trên không và ghi điểm

Dribble: Dẫn bóng.

Rebound: Bắt bóng bật bảng.

Block: Chắn bóng trên không.

Layup: Lên rổ

Dunk/Slam dunk: Up rổ

Steal: cướp bóng.

Break ankle: Cầu thủ cầm bóng bỗng chuyển hướng đột ngột làm người phòng thủ ngã.

Tip in: Bóng không vào rổ mà bật ra, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ.

Post move: Cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ.

6. Thuật ngữ các kiểu chuyền bóng

Overhead pass: Chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự.

No look pass: Chuyền chính xác dù không thấy đồng đội

Assistance/Assist: hỗ trợ – pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nhận bóng ghi được điểm – cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ.

Bounce pass: Chuyền đập đất.

Outlet pass: Sau khi đội phòng thủ bắt được bóng (rebound) chuyền bóng ngay sau đó

Direct pass/Chest pass: Chuyền thẳng vào ngực.

7. Thuật ngữ bóng rổ về cách tính điểm

Cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi điểm nhưng không cho bóng vào rổ được, sẽ hưởng số lần ném phạt với tương ứng giá trị điểm có thể ghi được.

“Three-point play”: Bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng ghi bàn, cầu thủ được ném phạt và cũng thành công sẽ được 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt.

“Four-point play” tương tự như trường hợp trên nhưng là ném 3 điểm.

Ném bóng trong vòng 3 điểm: 2 điểm.

Ném bóng ngoài vòng 3 điểm: 3 điểm.

Cú ném phạt: 1 điểm.

8. Các thuật ngữ bóng rổ khác

“Three-point play”: Bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần sẽ dành được 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt

“Four-point play” : Tương tự trường hợp trên nhưng khu vực 3 điểm sẽ được 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt

Spin move: Xoay người để thoát khỏi đối phương.

Euro step: Di chuyển zic-zac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương

Crossover Dribble: Kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải hoặc ngược lại

Behind the Back & Between the Legs Crossover: Kỹ thuật đập bóng qua sau lưng và qua háng/hai chân.

Fast break: phản công nhanh

Bài trên đã gửi tới bạn những thuật ngữ bóng rổ được dùng phổ biến nhất trong các trận đấu bóng rổ. Hy vọng nó sẽ giúp ích để khi xem bất kỳ trận đấu nào bạn cũng có thể hiểu được tình hình diễn biến trên sân.