Thuật Ngữ Lol / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Lol Nghĩa Là Gì? Các Thuật Ngữ Cần Biết Trong Game Lol

LOL nghĩa là gì? Viết tắt của từ gì?

Viết tắt của cụm từ Laugh out Laugh

Nếu bạn đang tìm kiếm LOL là gì trong Tiếng Anh thì từ này lần đầu xuất hiện trên trang web giải trí chuyên chế meme là 9GAG. Đây là trang mạng nổi tiếng tập hợp hầu hết những ảnh chế, video hài hước từ khắp nơi trên thế giới.

LOL là một từ để chử.i bậ.y ở Việt Nam

Tại Việt Nam, LOL là 1 từ khá bậ.y để chỉ bộ phận s.i.n.h d.ụ.c của người phụ nữ. Lý do xuất hiện của cụm từ biến tấu này có lẽ là do sự đồng âm giữa nó và từ *** ở Việt Nam. Điều này sẽ trở nên cực kỳ tai hại, nếu như ai không biết đến 9GAG và tự đi giải thích nghĩa của nó theo cách hiểu trên.

LOL là tên của 1 tựa game giải trí

Nếu bạn gõ tìm kiếm những cụm từ như “lol là game gì”, “đánh lol là gì” hay “chơi lol là gì” thì kết quả mà Google trả về là rất nhiều, chứng tỏ sự nổi tiếng của loại game này. LOL là game Liên Minh Huyền Thoại với tên tiếng anh là League of Legend. Giống như những game thể loại MOBA khác, khi tham gia chơi LOL, bạn sẽ được điều khiển các tướng Liên Minh Huyền Thoại để tham gia vào cuộc chiến hành động tính bằng thời gian thực.

Tại sao Liên minh huyền thoại lại được yêu thích đến vậy?

Có những màn so găng chiến thuật vô cùng hấp dẫn

Khi nhắc đến LOL chúng ta luôn phải thừa nhận rằng đây là game điện tử với đầy tính chiến thuật. Nó khơi dậy tư duy và khả năng quan sát của người chơi, kích thích họ đưa ra những chiến thuật “cao tay” để qua mặt đối phương. Giúp người chơi rèn luyện được sự nhanh nhạy, khôn khéo trong từng trận đấu diễn ra, giúp họ hiểu cách đọc trận đấu, hướng di chuyển của kẻ địch để đưa ra những quyết định chính xác và kết hợp với đồng đội 1 cách thuần thục nhất.

Nội dung hấp dẫn, thể loại nhập vai dễ chơi

Câu chuyện mà Liên Minh Huyền Thoại cài cắm trong game ẩn chứa rất nhiều ý nghĩa. Nội dung game nói về cuộc chiến tranh giữa hai vùng đất huyền bí xa xưa. Nó được Riot áp dụng vào game khá triệt để, cụ thể khi bạn chơi game bạn sẽ phải tấn công cũng như phá huỷ các căn cứ và mục đích cuối cùng của cả team là phá được nhà chính của đối thủ.

LOL là một game không quá khó để chơi, nhưng để thuần thục toàn bộ các kỹ năng lại là điều không hề đơn giản. Các tướng trong Liên Minh Huyền Thoại không có vị tướng mạnh nhất, tướng mà bạn chơi mạnh hay yếu hoàn toàn phụ thuộc vào kĩ năng. Điều này đã khiến LOL trở thành game nhập vai tuyệt vời nhất hiện nay.

Đồ họa đẹp mắt, meta thay đổi thường xuyên, bổ sung tướng mới liên tục

Giao diện Liên Minh Huyền Thoại rất dễ nhìn và cực kỳ bắt mắt ngay cả từ những chi tiết nhỏ nhất. Những chi tiết như sông, trụ, rừng nhìn có vẻ rất đơn giản nhưng nếu quan sát kỹ bạn có thể thấy nó cực kỳ sắc sảo. Không chỉ thế, LOL còn thu hút các gamer bởi sự kỳ công trong các bộ trang phục của tướng.

Mặc dù có khá nhiều người than phiền vì meta game thay đổi liên tục  ảnh hưởng đến quá trình làm quen với game nhưng chính điều này mới làm nên tính hấp dẫn của game. Đây cũng là điều mà Riot Games luôn mong muốn xây dựng ở game của mình.

Có tính thời đại cao và chuyên nghiệp hóa

LOL đã tạo nên một cuộc cách mạng chưa từng thấy cho làng game thế giới. Và một điều mà chúng ta không thể chối cãi là bất cứ thứ gì hấp dẫn được mọi người, có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống thì sẽ có thể kiếm ra tiền.

Điều đó đã được chứng minh khi LOL được tổ chức các giải đấu chuyên nghiệp thường xuyên và quy củ khiến cho nó không còn đơn thuần chỉ là một trò chơi giải trí thông thường mà đã trở thành 1 môn thể thao điện tử thực sự. Từ vòng loại khu vực cho tới chung kết thế giới, chẳng khác gì môn thể thao vua bóng đá. Giải thưởng của các giải đấu cũng vô cùng hấp dẫn thậm chí còn cao hơn nhiều so với nhiều môn thể thao khác.

Nếu bạn không có điều kiện để chơi LOL trên máy tính thì hoàn toàn có thể tìm đến game giống Liên minh huyền thoại trên Android để thỏa mãn đam mê. Cụ thể là các tựa game như sau:

Arena of Valor hay chính là game Liên Quân Mobile

Mobile Legends

Vainglory

Heroes of Order and Chaos

Star Wars: Force Arena

Các thuật ngữ cần biết trong LOL

Để có thể cải thiện được kỹ năng của mình thì các bạn cũng cần nắm chắc các thuật ngữ thường gặp trong LMHT để khi vào trận không cảm thấy bỡ ngỡ và làm ảnh hưởng đến các đồng đội.

ACE: Có nghĩa là 1 pha quét sạch. Nếu bạn là 1 tân thủ thì bạn hãy để ý mỗi lần team bạn hạ gục được hết 5 người bên team địch thì sẽ xuất hiện thông báo ACE.

ADC là gì LOL?: ADC là viết tắt của từ Attack Dame Carry) và được dùng để chỉ vị trí Xạ Thủ.

AFK: Để chỉ người chơi không hoạt động trong game hoặc đã bị mất kết nối. Nếu có ai đó bảo bạn AFK đi thì có nghĩa họ đang nói bạn hãy treo acc đi, đừng chơi ván đó nữa.

AI (Artificial Intelligence): Nghĩa là Máy đấu với máy đã được lập trình sẵn (tương tự bot).

AoE (Arena of Effect): Thực hiện 1 chiêu thức trên diện rộng.

AP (Ability Power): Nguồn sức mạnh phép thuật.

AP Ratio: Khả năng tăng tiến sức mạnh phép thuật theo tỷ lệ.

AR (Armor): Chỉ khả năng giảm sát thương Vật Lý.

ArP (Armor Penetration): Xuyên giáp. Tức là tăng lượng sát thương vật lý gây ra nhờ cách bỏ qua một phần giáp.

AS (Attack Speed): Tốc độ đánh của tướng.

B (Back): Hành động lùi về hoặc quay lại. Đây cũng là phím tắt để bạn có thể về bệ đá cổ nhanh nhất.

Backdoor: Âm thẩm đẩy đường hoặc trụ mà đối phương không biết hoặc không biến về kịp.

Blue: Bùa xanh. Đây là một bùa lợi thấu thị cho 10% khả năng giảm hồi chiêu và hồi mana nhanh chỉ trong 2’30s. Còn nếu bạn nghe thấy “nhường Blue” tức là nhường bùa xanh.

BrB (Be Right Back): Nghĩa là “sẽ quay lại ngay”. Có thể là người chơi rời khỏi lane để hồi máu, mua đồ rồi quay lại nhanh bằng tele hoặc skill.

Brush: Bụi cỏ, bụi rậm – là nơi không có tầm nhìn trong game thường được ưu tiên để cắm mắt.

Buff: Tăng sức mạnh cho máu hoặc giáp. Tướng buff là loại tướng sử dụng skill/trang bị/ sách phép bổ trợ để đặt lên đồng đội của mình hiệu ứng tốt và đối thủ hiệu ứng xấu.

Camp: Gank liên tục vào 1 đường. Thường ám chỉ lane nào đó bị rừng đối phương gank liên tục.

Carry là gì LOL: Vị tướng có khả năng gánh team về cuối game. Những tướng này cần lên đầy đủ trang bị để có sức mạnh ở giai đoạn sau của trận đấu, đầu game cần farm lính thật nhiều để có vàng nâng cấp trang bị.

CB (Combat): Để chỉ 1 trận đánh giữa hai đội.

CC là gì trong LOL (Crowd Control): Thuật ngữ này để chỉ hiệu ứng khống chế. Đây là những hiệu ứng có thể làm ảnh hưởng đến hướng di chuyển cũng như việc sử dụng chiêu thức của đối phương như: làm choáng, câm lặng, làm chậm, trói chân,…

CD (Cooldown): Thời gian hồi chiêu. Nếu bạn nói thuật ngữ này thì đồng đội sẽ hiểu bạn chưa hồi chiêu xong.

CDR (Cooldown Reduction): Rút ngắn thời gian hồi chiêu.

Champ (Champion): Các vị tướng, anh hùng.

Combo: Sử dụng liên hoàn các chiêu thức. Bạn có thể hiểu nôm na là sử dụng các chiêu thức của tướng đúng theo công thức chuẩn. Đây là cách sử dụng tướng để đạt hiệu quả cao nhất.

Counter Jungle: Cướp rừng của đối phương.

Cover: Bảo kê hoặc yểm trợ cho các lane khác.

CR (Creep): Những con lính xe hoặc lính phao, ngoài ra có thể hiểu là quái rừng nếu tính chỉ số farm.

CS (Creep Score): Chỉ số farm của tướng (Lính và quái rừng).

IP là gì trong LOL: Đây là viết tắt của Influence Point, hiểu nôm na là Điểm Danh Vọng. Sau mỗi ván đấu, người chơi sẽ nhận được một lượng điểm danh vọng, tích góp qua từng trận để có thể mua các vị tướng yêu thích, ngọc bổ trợ hoặc trang ngọc cho chính mình.

Out Meta: Thuật ngữ này được dùng để chỉ việc một vị tướng đã không còn phù hợp tại một phiên bản nào đó của LOL. Outmeta không hẳn là tướng bị yếu đi mà là không hợp với lối chơi của meta mới. Những vị tướng bị out meta sẽ được Riot chỉnh sửa sức mạnh.

Outplay: Việc lật ngược thế thua thành thắng trong combat. Thường có ý là sử dụng skill để dành chiến thắng hoặc trốn thoát được khỏi đối thủ khi đang bị truy đuổi. Những pha outplay đẹp mắt thường được thấy khi solo lane.

Ping: Tín hiệu thông báo vị trí trong game giữa các đồng đội.

Proxy: Bị ép phải farm lính dưới chân hoặc sau trụ.

Pushing: Đẩy đường lên cao và farm lính với ý định phá trụ từ sớm, hay còn được gọi là đẩy trụ.

Quăng game: Tăng độ khó lên cho game. Hiểu đơn giản thì là team đang có lợi thế nhưng bất ngờ ai đó trong đội để lộ ra những sơ hở không đáng có. Hậu quả là team bạn sẽ bị lật kèo hoặc có thể có highlight cân team.

Danh sách các tướng trong Liên minh huyền thoại

Tướng sát thủ

Ahri

Akali

Ekko

Evelynn

Fiora

Fizz

Irelia

Tướng xạ thủ

Ashe

Caitlyn

Draven

Ezreal

Graves

Kog’Maw

Lucian

Tướng pháp sư

Anivia

Cassiopeia

Azir

Karma

Karthus

Kassadin

Ryze

Tướng hỗ trợ

Bard

Sona

Soraka

Zyra

Leona

Lulu

Tahm Kench

Tướng đỡ đòn

Aatrox

Alistar

Blitzcrank

Braum

Nautilus

Shen

Galio

Tướng đấu sĩ

Jayce

Olaf

Riven

Rumble

Sion

Skarner

Talon

Rate this post

Từ A Đến Z Những Thuật Ngữ Lol Nhất Định Bạn Phải Biết

Liên Minh Huyền Thoại là một tựa game có tên viết tắt tiếng Anh là LOL. Thuật ngữ LOL là cái tên viết tắt không còn lạ lẫm gì với được cộng đồng game thủ lúc bấy giờ. Game mang lại cho người chơi những trận chiến kịch tính. Đây là game trực tuyến được nhiều người chơi nhiều nhất không chỉ ở Việt Nam mà trên toàn thế giới. Game có sự gia tăng số lượng người chơi liên tục và ổn định. Đây là tựa game đình đám nhất Việt Nam ở thời điểm hiện tại.

Với LOL, bạn không chỉ nâng cao được khả năng phản xạ, tư duy, sự nhanh nhẹn trong các thao tác mà đây là cơ hội để bạn kết bạn bốn phương, tăng độ tương tác. Bạn có thể giao lưu, trao đổi hay những cuộc gặp gỡ với bạn bè trong game thông qua hệ thống kết nối bạn bè. Qua đây, bạn sẽ hưởng nhiều ưu thế mà game mang lại. Bạn có thể tìm đồng đội và cùng nhau chiến đấu. Hay bạn cũng có thể rủ những người bạn ngoài đời thực cùng nhau tham gia vào trò chơi.

Tổng hợp tất cả thuật ngữ trong LOL

ACE: Có nghĩa là quét sạch, giết hết toàn bộ tướng địch.

AD: Viết tắt của Attack Damage có nghĩa là sát thương vật lý.

ADC: Sát thương vật lý xạ thủ hay chủ lực.

Aggro, Aggression: Biến thành mục tiêu của quân lính hoặc trụ.

AI: Đối thủ là máy hoặc những con Boss đã được lập trình sẵn.

AFK: Chỉ những người chơi đã thoát ra khỏi game.

AP Ratio: Là tỷ lệ tăng chỉ số sát thương phép bổ trợ.

AR: Chỉ số giáp giúp bạn giảm sát thương vật lý.

AP: Phép thuật sát thương.

AOE: Chiêu thức gây sát thương cho mục tiêu trên diện rộng.

AS: Chỉ tốc độ đánh.

ARP: Đây là điểm xuyên kháng phép.

B: Thuật ngữ chỉ quay lại Bệ Đá Cổ.

BRB: Thuật ngữ chỉ dẫn trở lại ngay.

BACKDOOR: Lén phá nhà đối phương trong lúc họ không có mặt để bảo vệ.

BG: Dùng để chỉ một trận đấu tồi.

BAT: Dụ kẻ địch rơi vào bẫy.

BRUSH: Dùng để chỉ bụi cỏ.

BLUE: Thuật ngữ nói về bãi quái rừng Khổng Lồ Đá Xanh.

BUFF: Dùng kỹ năng để tăng sát thương, giúp nâng cao khả năng đánh và tiếp máu cho đồng đội.

CARRY: Chỉ những tướng ở đầu game yếu nhưng cuối lại rất mạnh.

CC: Chỉ các chiêu thức làm ảnh hưởng những chuyển động của đối thủ.

CD: Thuật ngữ chỉ thời gian hồi chiêu.

CDR: Giảm thời gian hồi chiêu của bạn.

CR: Biểu thị quân lính.

CRD: Tỷ lệ sức mạnh sát thương đòn chí mạng.

CHAMP: Vị tướng

COMBO: Các chiêu thức liên hoàn cùng một lúc.

Counter Jungle: Người đi cướp rừng của kẻ địch.

COVER: Bảo kê hay yểm trợ đồng đội.

CS: Số lính bị tiêu diệt.

DOT : Gây ra sát thương làm giảm máu từ từ lên đối thủ.

DPS : Gây sức sát thương cực lớn trong thời gian ngắn.

ELO: Đây là hệ thống tính điểm trong Ranked Game

EXP: Biểu thị điểm kinh nghiệm.

FACECHECK: Thuật ngữ kiểm tra bụi rậm.

FARM: Giết quái rừng hoặc quân lính để kiếm tiền.

FED: Những người thu được nhiều tiền sau khi giết quái hoặc quân lính đối phương.

FLASH: Phép bổ trợ LOL tốc biến.

GANK: Thuật ngữ thường dùng cho những tướng đi rừng khi giết đối thủ một cách bất ngờ.

GG: Biểu thị lời khen cho game hay, thường dùng khi trận đấu kết thúc.

GOSU: Người chơi có kỹ năng giỏi, nổi bật.

HP5: Số máu được hồi phục mỗi 5 giây.

HP: Biểu thị số máu.

IAS: Tăng tốc độ đánh.

LANE MID: Đường giữa trong bản đồ.

LANE BOTTOM: Đường dưới trong bản đồ.

LV: Chỉ cấp độ của người chơi.

LEASH: Dụ quái đi ra để giúp đồng đội đánh.

LEAVER: Thoát khỏi game khi trận đấu chưa kết thúc.

MID: Người đi đường giữa.

MS: Chỉ tốc độ di chuyển.

MP: Thuật ngữ chỉ điểm năng lượng.

MP5: Điểm năng lượng được phục hồi mỗi 5 giây.

MR: Chống lại phép bổ trợ

NOOB: Thuật ngữ LOL chỉ người mới chơi.

OP: Chỉ người chơi rất mạnh.

RIVER: Sông cắt ngang bản đồ trong game.

ROAM: Chỉ những người thường xuyên thay đổi đường đi.

SKILL: Chiêu thức của những vị tướng.

SKILL SHORT: Những chiêu mà bạn phải sử dụng kỹ năng chơi của mình.

SMITE: Phép bổ trợ LOL trừng phạt.

TANK: Tướng có nhiệm vụ tiên phong.

TOP: Người đi ở đường trên.

ULTI: Chiêu cuối cùng.

ZONE: Khu vực kiểm soát.

Tổng Hợp Các Thuật Ngữ Lol, Noob, Ad, Afk, Cover, Cc, Mvp, Ggwp…

Nếu là người chơi lâu năm trong một tựa game nào đó thì bạn chắc chắn phải biết những thuật ngữ mà người chơi sử dụng trong game. Những thuật ngữ này có thể ám chỉ những sự vật, sự việc hay đơn giản là từ lóng được các game thủ sử dụng trong game.

Thuật ngữ LMHT là một trong những điều mà người chơi quan tâm nhất khi chơi. Trong một số trường hợp, bạn cần phải biết thuật ngữ trong game để phối hợp tốt hơn với đồng đội hoặc biết được rằng thuật ngữ đó ám chỉ sự vật hay sự việc nào đó.

Nếu bạn mới chơi LMHT thì bạn có thể tham khảo danh sách thuật ngữ LOL ở dưới bài viết này. Đa số các thuật ngữ LOL này đều được viết tắt theo các từ tiếng Anh trong Liên Minh Huyền Thoại.

Các thuật ngữ hay dùng trong Liên Minh Huyền Thoại

1. A

ACE: có ý nghĩa là Quét Sạch

AD (Attack Dame): có nghĩa là Sát thương Vật Lý (Sức Mạnh Công Kích) thường viết nhầm thành at/át xạ thủ. Hay bị nhầm với ADC nên bây giờ hiểu AD là xạ thủ.

ADC (Attack Dame Carry): có nghĩa là Xạ Thủ, thường viết nhầm thành ad, át, at / sát thương vật lý (sức mạnh công kích). Hay bị ghi nhầm thành AD nên có thể hiểu ADC là xạ thủ.

AFK (Away From Keyboard): AFK có nghĩa là người chơi không hoạt động trong game hoặc bị mất kết nối. Nếu có ai đó bảo bạn AFK thì tức là bảo bạn nghỉ game này đi.

Aggro/Aggression: Thành mục tiêu của Lính hoặc Trụ

AI (Artificial Intelligence): có nghĩa là Máy đấu với máy được lập trình sẵn (tương tự như bot)

AoE (Arena of Effect): Chiêu thức diện rộng.

AP (Ability Power): Sức mạnh phép thuật.

Ap Ratio: Tỷ lệ sức mạnh phép thuật, chỉ khả năng tăng sức mạnh phép thuật lên theo tỷ lệ.

AR (Armor): Giáp, tăng khả năng giảm sát thương Vật Lý.

Aram: Tên một bản đồ 5v5 tướng ngẫu nhiên với 1 lane Vực Gió Hú.

ArP (Armor Penetration): Xuyên giáp (sát lực), tăng sát thương vật lý gây ra bằng cách bỏ qua một phần giáp (trực tiếp hoặc tỷ lệ).

AS (Attack Speed): Tốc độ đánh

2. B

3. C

4. D

5. E

ELO: Hệ thống điểm dựa trên các chỉ số trong mỗi trận đấu. Thường được viết High Elo với nghĩa là Chiến thắng liên tiếp nhiều trận đấu hoặc Hell Elo với nghĩa Thua liên tiếp nhiều trận đấu.

Exp (Experience): Điểm kinh nghiệm để lên cấp

6. F

7. G

Gank: Combat mà có thêm đồng minh từ lane khác giúp đỡ, thường chỉ việc Rừng ra lane bất ngờ hay các lane khác can dự vào 1 lane nào đó.

GG (Good Game): Có nghĩa là việc kết thúc một trận đấu hay, hiện từ này đã bị hiểu thành đầu hàng rồi.

GGWP (Good Game Well Played): Tương tự như Good Game

GOSU: Người chơi có kỹ năng cá nhân tốt, khi nói ra có hàm ý khen kỹ năng ai đó.

GP5 (Gold Regen): Lượng vàng tăng lên mỗi 5s

8. H, I, J, K

9. L, M

Lane: Thuật ngữ liên minh chỉ đường đi của lính, thông thường có 3 lane là TOP, MID, và BOT nhưng Jungle có khi cũng được tính là 1 lane

Last Hit: Thuật ngữ lol chỉ đòn đánh kết liễu để nhận được vàng, ngoài ra còn với mục đích đóng băng thế lính, không cho đối thủ farm.

Leash: Kéo quái để đồng đội đánh, nhận sát thương từ quái

Leaver: Chỉ người thoát game khi chưa kết thúc trận đấu

Lv (Level): Cấp độ tướng trong game, hay bị viết nhầm là Lever. Khi lên level bạn sẽ tăng nhiều chỉ số và có thêm điểm cộng skill.

Meta/Metagame: Lối chơi, chiến thuật phù hợp nhất với từng giai đoạn của mùa giải, thường được khởi xướng bởi 1 đội nào đó trong giải đấu LMHT chuyên nghiệp. Được chứng minh là hiệu quả và phù hợp với các tình huống khác nhau.

MIA (Missing in Action): Mất dấu đối thủ, không thể đoán được hành động của họ.

Mid (Mid lane/Middle): Thuật ngữ liên minh chỉ vị trí đường giữa/người chơi đường giữa, thường được viết là mit, mít, mis, miss

Misaya: Ý nghĩa được hiểu là Combo Twisted Fate: Định Mệnh (R) + Bài Vàng giữa lòng team địch + Đồng Hồ Cát. Thường được viết thành Mit, mít, mis, miss. Misaya là game thủ chuyên nghiệp của Team WE. Vào những mùa đầu tiên luôn phải cấm Twisted Fate của Misaya. Tục truyền rằng Misaya là game thủ duy nhất tính được chu kỳ chọn bài của W khi đang trong thời gian hồi

MOBA (Multiplayer Online Battle Area): Đây là một thể loại game PVP công thành trên bản đồ hình vuông được chia thành 3 đường như LMHT, Dota, 3Q

MP (Mana Points): Chỉ số năng lượng (phía dưới thanh máu), không phải tướng nào cũng có thanh mana.

MP5 (Mana Regen): Lượng năng lượng hồi phục mỗi 5s

MPen, MrP (Magic Penetration): Chỉ xuyên kháng phép, tăng sát thương phép gây ra bằng cách bỏ qua một phần kháng phép (trực tiếp hoặc tỷ lệ).

MR (Magic Resist): Trang bị kháng phép, chống lại sức mạnh phép thuật.

MS (Movement Speed): Tốc độ di chuyển

10. N, O, P, Q

11. R, S

12. T, U, X, W, Z

Tank (Tanker): Thuật ngữ Liên Minh này chỉ người hứng chịu hầu hết sát thương, thường đi tiên phong trong đội

Team Fight: Thuật ngữ LMHT này chỉ Combat 5v5

Tele/TP (Teleport): Phép bổ trợ Dịch chuyển nhanh

TeLEPort: Chỉ pha dịch chuyển nhanh nhưng mà không chính xác. Cụ thể, pha dịch chuyển của LEP với Lulu vào giữa lòng team địch C9 trong khi đang bị trụ bắn và đáp xuống với 1/4 máu.

Top: Thuật ngữ LOL chỉ vị trí đường trên/người chơi đường trên

Troll (Troller): Kẻ gây rối, phá đám trong trận đấu. Cố tình chết, chửi bậy, lối lên đồ không phù hợp, tranh lane, phá team và phá game. Thường là trẻ trâu.

TT (Twisted Treeline): Tên bản đồ 3vs3 Khu Rừng Quỷ Dị

Ulti/Ult/Ultimate/R: Chiêu cuối cùng, chiêu cuối không phải tướng nào cũng có, hoặc đó chưa chắc đã là skill mạnh nhất. Nhưng thường Ulti sẽ mang lại tính đột biến cao.

UP (Underpowered): Tướng/Trang bị/Vật phẩm quá yếu so với mặt bằng chung

Xpeke: Có nghĩa là Backdoor/Phá trụ trộm/Phá nhà chính địch khi không có địch. Bạn có thể xem lại trận Xpeke sử dụng Kassadin backdoor giúp Fnatic chiến thắng với 39 máu + team chết 4 người.

Wombo Combo: Cũng tương tự như combo nhưng là cách kết hợp chiêu thức của nhiều tướng lại với nhau. Ví dụ như Yasuo kết hợp với Malphite, Orianna, Rakan cùng Missfortune chẳng hạn.

Zone (Zoning): Khu vực kiểm soát, khu vực có tầm nhìn. Chủ yếu là những khu vực quanh trụ, NPC, tướng, mắt, lính.

Thuật Ngữ Server Và Thuật Ngữ Client

Bài viết giới thiệu 2 khái niệm Server và Client trong lập trình. Ngoài ra 2 khái niệm này cũng là khái niệm chung cho các lĩnh vực khác và có ý nghĩa tương tự.

Ngữ nghĩa của Server và Client

Từ tiếng Anh dịch sang tiếng Việt có thể hiểu:

Server là 1 thành phần cung cấp dịch vụ.

Client thừa hưởng các dịch vụ này.

Server và Client đề cập trong bài này

Khi nhận được 1 yêu cầu thì thành phần yêu cầu sẽ là Client. Trong lập trình 1 hàm cần sử dụng 1 hàm khác như yêu cầu 1 hàm trả về tổng của 2 số nguyên:

void sum(int a, int b) { int c = a + b; std::cout << c; }

/* int main() { sum(5, 10); } */

Yêu cầu hàm cần tính tổng 2 số, khi sử dụng hàm không nhận được kết quả này, sum(int, int) là 1 “server” nhưng cung cấp dịch vụ chưa ổn do không trả về kết quả, Client trong trường hợp này là nơi gọi hàm sum(int, int) trong hàm main() không lấy được kết quả từ hàm sum().

Đoạn code trên nên được điều chỉnh lại để server cung cấp dịch vụ đúng đắn hơn:

int sum(int a, int b) { int c = a + b; return c; }

Các ví dụ khác về server và client

Trong lập trình hướng đối tượng, xét ví dụ kế thừa kiểu public

/* SERVER CODE */ class Community { private: int att1; protected: int att2; public: void Share() { } }; /* KẾ THỪA KIỂU PUBLIC */ class Stdio: public Community { private: int att3; public: void ShareArticle() { } }; /* CLIENT CODE int main() { Stdio obj; } */

class Community là server code của class Stdio.

class Stdio là server code của khai báo Stdio obj trong hàm main().

Các số chẵn trong một mảng

void GetEvenIntegerList(int* integerList, int n) { for (int i = 0; i < n; n++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { std::cout << integerList[i]; } } }

Server code này đã không thỏa mãn lắm chức năng Server, các Client không thể sử dụng được dịch vụ này, cụ thể là không nhận được danh sách số chẵn như mong đợi. Cải tiến lại như sau:

void GetEvenIntegersList(int* integerList, int n, int*& eIntegerList, int &m) { m = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { m++; } } if (m == 0) return; int* eIntegerList = new int[m]; int k = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { eIntegerList[k++] = integerList[i]; } } }

Hiện thực đúng đắn một Server sẽ đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn, lâu dài sẽ tạo nên một khả năng “đóng gói” sản phẩm, dịch vụ mà người dùng hoặc client nói riêng chỉ cần “plug-and-play”. Không chỉ tiện lợi, tăng độ tin cậy cho sản phẩm mà còn tăng uy tín cho người hiện thực.