Thuật Ngữ Logistics / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Logistics – Sotrans

Abatement

Sự giảm giá (Hàng hóa, cước phí,…)

Sự giảm giá (Hàng hóa, cước phí,…)

Accept except

Chấp nhận nhưng loại trừ

Thuật ngữ được người thuê tàu hoặc đại lý thuê tàu sử dụng trong giao dịch để chỉ mình chấp nhận một số điều khoản hoặc chi tiết nào đó nhưng không chấp nhận các phần khác bị loại trừ sẽ được gạt bỏ hoặc sửa đổi theo yêu cầu.

Accomplished bill of lading

Vận đơn đã nhận hàng

Vận đơn gốc đã được trao cho người chuyên chở (Surrendered) tại cảng dở và hàng đã được nhận xong.

Abandonment

Sự khước từ:

Là việc từ chối thực hiện một hành động. (abandonment of action). Thí dụ: Khước từ việc thưa kiện, truy cứu, chuyến hành trình, việc giao nhận hàng vì những lý do nào đó. 2. Sự từ bỏ: Là việc từ bỏ một tài sản được bảo hiểm (Abandonment of insured property) trong trường hợp tài sản bị tổn thất coi như toàn bộ ước tính (constructive total loss). Chủ tài sản phải làm văn bản từ bỏ tài sản và thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản ấy cho người (công ty) bảo hiểm, để được người này xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường toàn bộ lô hàng. Ví dụ: Tàu bị đắm ở biển sâu, trục vớt khó khăn và tốn kém nên chủ tàu tuyên bố từ bỏ tàu, chuyển quyền sở hữu con tàu cho người (công ty) bảo hiểm xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường theo giá trị bảo hiểm của tàu. Nếu người bảo hiểm từ chối bồi thường tổn thất toàn bộ với lý do chính đáng, thì họ sẽ bồi thường tổn thất bộ phận (Partial loss).

Aboard

1. Trên, lên (Tàu, xe lửa, máy bay)

1. Trên, lên (Tàu, xe lửa, máy bay) – Xà lan chở trên tàu (Lighters aboard ship) – Xếp hàng lên tàu (To get aboard) 2. Với Giới từ dùng trong thuật ngữ: Va đụng với một tàu khác (to fall aboard of a ship). A.B.S Chữ viết tắt của: American Bureau of Shipping. (Xem: American Bureau of shipping)

Accomplished bill of lading

Vận đơn đã nhận hàng

Vận đơn gốc đã được trao cho người chuyên chở (Surrendered) tại cảng dỡ và hàng đã được nhận xong.

Act of war

Hành động chiến tranh

Bao gồm chiến tranh giữa các quốc gia, nội chiến, khởi nghĩa, nổi loạn, hành động thù địch như tiêu diệt, phá hoại, bắt giữ, tịch thu và các hành động chiến tranh khác tương tự… Trong nghiệp vụ bảo hiểm, rủi ro tổn thất do hành động chiến tranh được bảo hiểm theo điều kiện đặc biệt, có giới hạn, theo điều khoản bảo hiểm chiến tranh (war risk insurance clause)

Actual carrier or effective carrier

Người chuyên chở đích thực

Thuật ngữ được dùng trong nghiệp vụ gom hàng vận chuyển (Consolidation) để chỉ người chuyên chở có tàu đảm trách việc chở hàng thực sự, khác với người chuyên chở danh nghĩa theo hợp đồng vận tải nhưng không có tàu (NVOCC) đứng ra ký kết hợp đồng vận tải, sau đó lại phải thuê người chuyên chở đích thực chở hàng thay. (Xem: Consolidation or groupage)

Actual total loss

Tổn thất toàn bộ thực tế

Thuật ngữ dùng trong nghiệp vụ bảo hiểm, chỉ lô hàng được bảo hiểm bị hoàn toàn tổn thất về số lượng hoặc về phẩm chất. (Xem: Total loss)

Addendum

Phụ lục

Bản ghi những điều bổ sung vào một văn bản pháp luật chủ yếu (hiệp định, hợp đồng, thỏa thuận…), làm thành một bộ phận không tách rời của văn bản ấy. (Xem: Rider )

Additional charges

Phụ phí

Là khoản tiền phải trả thêm vào số tiền gốc theo một quy định nào đó. Thí dụ: Trong chuyên chở hàng bằng tàu chợ hay tàu container, có trường hợp người thuê tàu phải trả phụ phí về nhiên liệu tăng giá (Bunker adjustment charges), về đồng tiền trả cước mất giá (Currency adjustment charges), về lỏng hàng (Lighterage)… thêm vào số tiền cước gốc, theo quy định của chủ tàu.

Additional Premium

Phụ phí bảo hiểm

Là khoản tiền mà người bảo hiểm phải trả thêm trong trường hợp hàng được bảo hiểm theo điều kiện bảo hiểm gốc B hoặc C mà muốn mở rộng thêm một số rủi ro phụ như: rủi ro trộm cắp và / hoặc không giao hàng, thấm ướt nước mưa, nước ngọt, rách vỡ, dây bẩn do dầu mỡ, hành vi ác ý hay phá hoại… Ngoài ra, một số công ty bảo hiểm quy định người được bảo hiểm phải trả thêm phụ phí khi sử dụng “tàu già” (Tàu có nhiều năm tuổi).

Address commission

Hoa hồng người thuê tàu

Là khoản tiền tính trên phần trăm tổng số cước phí được chủ tàu / người chuyên chở trích thưởng cho người thuê tàu chuyến hoặc thuê tàu hạn định nhằm khuyến khích người này phát triển quan hệ giao dịch giữa đôi bên, Về thực chất, hoa hồng người thêu tàu là số tiền giảm cước mà chủ tàu / người chuyên chở dành cho người thuê tàu

Abandonment

Sự khước từ

Abandonment 1. Sự khước từ: Là việc từ chối thực hiện một hành động. (abandonment of action). Thí dụ: Khước từ việc thưa kiện, truy cứu, chuyến hành trình, việc giao nhận hàng vì những lý do nào đó. 2. Sự từ bỏ: Là việc từ bỏ một tài sản được bảo hiểm (Abandonment of insured property) trong trường hợp tài sản bị tổn thất coi như toàn bộ ước tính (constructive total loss). Chủ tài sản phải làm văn bản từ bỏ tài sản và thực hiện việc chuyển quyền sở hữu tài sản ấy cho người (công ty) bảo hiểm, để được người này xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường toàn bộ lô hàng. Ví dụ: Tàu bị đắm ở biển sâu, trục vớt khó khăn và tốn kém nên chủ tàu tuyên bố từ bỏ tàu, chuyển quyền sở hữu con tàu cho người (công ty) bảo hiểm xem xét từ chối hoặc chấp nhận bồi thường theo giá trị bảo hiểm của tàu. Nếu người bảo hiểm từ chối bồi thường tổn thất toàn bộ với lý do chính đáng, thì họ sẽ bồi thường tổn thất bộ phận (Partial loss).

Accept except

Chấp nhận nhưng loại trừ…

Thuật ngữ được người thuê tàu hoặc đại lý thuê tàu sử dụng trong giao dịch để chỉ mình chấp nhận một số điều khoản hoặc chi tiết nào đó nhưng không chấp nhận các phần khác bị loại trừ sẽ được gạt bỏ hoặc sửa đổi tùy theo yêu cầu.

Accomplished bill of lading

Vận đơn đã nhận hàng

Vận đơn gốc đã được trao cho người chuyên chở (Surrendered) tại cảng dỡ và hàng đã được nhận xong.

Act of God or natural calamity

Thiên tai

Tai họa bất ngờ do thiên tai gây ra, ngoài kiểm soát của con người như: động đất, sét đánh, núi lửa phun, lũ lụt, bão tố, lốc, sóng thần… Thiên tai là sức mạnh khó phòng chống được nên tập quán quốc tế xét trường hợp xảy ra thiên tai gây tổn thất tài sản, sinh mệnh hoặc cản trở, thủ tiêu nghĩa vụ của một bên đương sự được qui định bởi một hợp đồng hay cam kết nào đó, thì đương sự ấy được miễn giảm trách nhiệm do trườnt hợp bất khả kháng (force majeure). Tuy nhiên, trong nghiệp vụ bảo hiểm, thiên tai là một loại rủi ro được bảo hiểm và người được bảo hiểm sẽ được bồi thường tổt thất tài sản do thiên tai gây ra.

Act of state or Act of prince

Hành vi nhà cầm quyền

Bao gồm các mệnh lệnh, chỉ thị về đình chỉ, cấm đoán, ngăn trở mua bán, chuyên chở, hợp tác, đầu tư, gây tổn thất tài sản hoặc cản trở, thủ tiêu nghĩa vụ của một bên đương sự được quy định bởi một hợp đồng hay cam kết nào đó, thì bên đương sự ấy được miễn giảm trách nhiệm do trường hợp bất khả kháng (force majeure). Trong nghiệp vụ bảo hiểm, rủi ro gây tổn thất do hành vi nhà cầm quyền là loại rủi ro bị loại trừ, không được bảo hiểm (excluded risk).

Act of war

Hành động chiến tranh

Bao gồm chiến tranh giữa các quốc gia, nội chiến, khởi nghĩa, nổi loạn, hành động thù địch như tiêu diệt, phá hoại, bắt giữ, tịch thu và các hành động chiến tranh khác tương tự… Trong nghiệp vụ bảo hiểm, rủi ro tổn thất do hành động chiến tranh được bảo hiểm theo điều kiện đặc biệt, có giới hạn, theo điều khoản bảo hiểm chiến tranh (war risk insurance clause).

Actual carrier or effective carrier

Người chuyên chở đích thực

Thuật ngữ được dùng trong nghiệp vụ gom hàng vận chuyển (Consolidation) để chỉ người chuyên chở có tàu đảm trách việc chở hàng thực sự, khác với người chuyên chở danh nghĩa theo hợp đồng vận tải nhưng không có tàu (NVOCC) đứng ra ký kết hợp đồng vận tải, sau đó lại phải thuê người chuyên chở đích thực chở hàng thay. (Xem: Consolidation or groupage)

Actual total loss

Tổn thất toàn bộ thực tế

Thuật ngữ dùng trong nghiệp vụ bảo hiểm, chỉ lô hàng được bảo hiểm bị hoàn toàn tổn thất về số lượng hoặc về phẩm chất. (Xem: Total loss)

Addendum

Phụ lục

Bản ghi những điều bổ sung vào một văn bản pháp luật chủ yếu (hiệp định, hợp đồng, thỏa thuận…), làm thành một bộ phận không tách rời của văn bản ấy. (Xem: Rider)

Additional charges

Phụ phí

Là khoản tiền phải trả thêm vào số tiền gốc theo một quy định nào đó. Thí dụ: Trong chuyên chở hàng bằng tàu chợ hay tàu container, có trường hợp người thuê tàu phải trả phụ phí về nhiên liệu tăng giá (Bunker adjustment charges), về đồng tiền trả cước mất giá (Currency adjustment charges), về lỏng hàng (Lighterage)… thêm vào số tiền cước gốc, theo quy định của chủ tàu.

Additional Premium

Phụ phí bảo hiểm

Là khoản tiền mà người bảo hiểm phải trả thêm trong trường hợp hàng được bảo hiểm theo điều kiện bảo hiểm gốc B hoặc C mà muốn mở rộng thêm một số rủi ro phụ như: rủi ro trộm cắp và / hoặc không giao hàng, thấm ướt nước mưa, nước ngọt, rách vỡ, dây bẩn do dầu mỡ, hành vi ác ý hay phá hoại… Ngoài ra, một số công ty bảo hiểm quy định người được bảo hiểm phải trả thêm phụ phí khi sử dụng tàu già (Tàu có nhiều năm tuổi).

A dress commission

Hoa hồng người thuê tàu

Là khoản tiền tính trên phần trăm tổng số cước phí được chủ tàu / người chuyên chở trích thưởng cho người thuê tàu chuyến hoặc thuê tàu hạn định nhằm khuyến khích người này phát triển quan hệ giao dịch giữa đôi bên, Về thực chất, hoa hồng người thêu tàu là số tiền giảm cước mà chủ tàu / người chuyên chở dành cho người thuê tàu. Nhưng cũng có một số chủ tàu / người chuyên chở không chấp nhận cho người thuê tàu hưởng hoa hồng bằng cách ghi vào hợp đồng thuê tàu câu miễn hoa hồng người thuê tàu (Free of Address Commisson).

Ad – hoc Arbitration committee

Hội đồng trọng tài vụ việc

Được lập ra nhằm xét xử một vụ tranh chấp nào đó và sẽ chấm dứt tồn tại sau khi xét xử.

Adjustment of Average

Tính toán tổn thất / Bảng tính tổn thất

(Xem: General average)

Ad – valorem freight

Cước theo giá trị

Là loại cước do người chuyên chở (chủ tàu) đặt ra và thu phí đối với loại hàng có giá trị cao như vàng bạc, đá quý, tác phẩm nghệ thuật danh tiếng…

Advance freight

Cước trả trước

Là một phần tiền của tổng số cước phí chuyên chở mà chủ tàu và người thuê tàu thỏa thuận phải trả trước khi tàu chở hàng đến giao tại cảng đích

Advance on freight

Tiền tạm ứng trên cước

Là số tiền mà người gởi hàng tạm ứng cho Thuyền trưởng để trả các chi phí tại cảng (không phải là cước trả trước) và sau đó sẽ được khấu trừ khi thanh toán cước. Cước trả trước thường chiếm khoảng 1/3 tổng số cước phí và tùy thỏa thuận mà người thuê tàu có thể được hưởng một lãi suất định trên số tiền đã trả trước (khoảng 3%). Cước trả trước không phải là tiền vay nợ của chủ tàu (Loan) và chủ tàu thường quy định trong điều khoản thanh toán: Cước trả trước… phần trăm khi ký phát vận đơn, không khấu trừ và không thoái hoàn cho dù tàu và / hoặc hàng hóa bị mất hay không mất. (The freight to be paid in… on signing Bills of Lading, discountless and non returnable, ship and / or cargo lost or not lost).

Affreightment (Chartering)

Việc thuê tàu

Người thuê tàu / chủ hàng (Affreighter / Cargo Owner) có nhu cầu chuyên chở đàm phán và ký kết với người chở thuê / chủ tàu (Carrier / Ships owner) một hợp đồng thuê tàu (contract of affreightment) mà theo đó người chở thuê cam kết vận chuyển hàng hoặc cung cấp một phần hay toàn bộ con tàu cho người thuê sử dụng để chở hàng và người thuê phải trả số tiền cước nhất định đã được thỏa thuận trước. Hợp đồng thuê tàu bao gồm các điều khoản quy định quyền lợi, nghĩa vụ của người thuê và người cho thuê; là hợp đồng thuê chuyến hoặc định hạn (Voyage or time Charter-Party), vận đơn đường biển (Bill of Lading) và đơn lưu khoang (Booking note).

Agency Agreement

Hợp đồng đại lý

Là một hợp đồng trong đó người ủy thác (Principal) ủy nhiệm cho người đại lý (Agent) thay mặt mình để thực hiện một số công việc được chỉ định và bằng dịch vụ đó người đại lý nhận được một số tiền thù lao gọi là hoa hồng đại lý (Agency commission). Trong vận tải biển, hợp đồng đại lý được ký kết phổ biến giữa chủ tàu và đại lý chủ tàu (shipowners agent), còn ở các trường hợp khác chủ tàu thường chỉ định đại lý tạm thời bằng điện báo hay Telex với nội dung ủy thác ngắn gọn. Các điều khoản chủ yếu trong hợp đồng đại lý chủ tàu gồm có: – Chỉ định đại lý và khu vực đại lý. – Phạm vi công việc đại lý (thu xếp thủ tục tàu ra vào cảng, tiến hành bốc dỡ và giao nhận hàng, kiểm tra thu nộp cước, thanh toán các loại phí theo chỉ thị của chủ tàu…) – Quyền và trách nhiệm của 2 bên. – Hoa hồng đại lý – Xử lý tranh chấp – Điều kiện hiệu lực và kết thúc hợp đồng

Agency fees

Đại lý phí

Là số tiền thù lao mà chủ tàu trả cho đại lý tàu biển (Ship-agent) về những dịch vụ đã làm trong lúc tàu hoạt động tại cảng: Làm thủ tục ra vào cảng, liên hệ các nơi và theo dõi bốc dỡ hàng, tính toán thưởng phạt bốc dỡ, lo liệu vật phẩm cung ứng, thu xếp thuyền viên đi bờ… Đại lý phí được tính nhiều hay ít căn cứ vào nội dung yêu cầu của chủ tàu, kết quá phục vụ của đại lý, cỡ tàu to nhỏ và tính chất, khối lượng hàng bốc dỡ. Đôi khi, để giản tiện công việc, chủ tàu yêu cầu đại lý phí được tính chung vào tổng số tiền hoa hồng ghi trong hợp đồng thuê tàu mà chủ tàu sẽ chi trả. Riêng trong chuyên chở tàu chợ, ngoài đại lý phí theo lệ thường, chủ tàu chợ đôi khi còn trích một phần tiền cước làm hoa hồng về hàng hóa xuất nhập khẩu. Điều này không phải là thông lệ trong chuyên chở hàng bằng tàu chuyến dù rằng đôi khi chủ tàu cũng chấp nhận cho đại lý được hưởng hoa hồng trên tổng số tiền cước thu được.

Advice of shipment of Advice of despatch

Giấy báo gởi hàng

All in rate

Cước toàn bộ

Là tổng số tiền bao gồm: Cước thuê tàu, các loại phụ phí và phí bất thường khác mà người thuê phải trả cho người chuyên chở. Thí dụ: tàu chợ thường áp dụng thu cước toàn bộ khi chở thuê.

All risks (A.R.)

Bảo hiểm mọi rủi ro

All time saved both ends

Toàn bộ thời gian bốc dỡ tiết kiệm được ở 2 đầu

Thuật ngữ được dùng trong hợp đồng thuê chuyến có quy định thưởng phạt theo cách bù trừ (Reversible laydays). Có nghĩa là: Hợp đồng thuê tàu quy định cho người thuê tàu được tính gộp toàn bộ thời gian bốc dỡ tiết kiệm được ở 2 đầu cảng bốc dỡ nhanh (Despatch money). Cách tính này có lợi cho người thuê tàu hơn là cách tính thưởng phạt riêng rẽ ở mỗi đầu cảng (Separate laydays). Thí dụ: Một hợp đồng thuê tàu quy định thời gian bốc dỡ theo cách bù trừ gồm 10 ngày làm việc tốt trời không kể Chủ nhật và ngày lễ dù có làm, tiền phạt bốc dỡ chậm là 5000 USD cho cả tàu/ngày, tiền thưởng bốc dỡ nhanh bằng ½ tiền phạt. Thực tế, người thuê tàu đã dùng 4 ngày bốc hàng tại cảng gởi và 3 ngày dỡ hàng tại cảng đến. Như vậy toàn bộ thời gian tiết kiệm ở 2 đầu cảng là 3 ngày và nhận được tiền thưởng bốc dỡ nhanh là: 2,500 USD x 3 = 7.500 USD (Xem: Laydays)

All told

Toàn phần

Thuật ngữ đặt sau chữ Trọng tải tàu để chỉ trọng tải toàn phần của con tàu (Deadweight all told), bao gồm: Trọng lượng hàng hóa, trọng lượng vật phẩm cung ứng cho chuyến đi (Nhiên liệu, nước, thực phẩm, vật liệu chèn lót, phụ tùng dự trữ), trọng lượng thuyền viên và hành lý.

Always accessible

Luôn luôn tiếp cận được

(Xem: reachable on arrival)

Always safely afloat Luôn luôn nổi an toàn

Thuật ngữ có nghĩa là đáy tàu không bao giờ chạm đất khi ra vào hoặc đỗ tại cầu cảng, bảo đảm an toàn cho tàu. Chủ tàu đưa thuật ngữ này vào hợp đồng thuê tàu, nhằm đặt trách nhiệm cho người thuê tàu chọn cảng nước sâu bảo đảm tàu không chạm đáy lúc ra vào cũng như lúc làm hàng tại cảng. Tuy nhiên, ở một số cảng mà độ sâu cầu cảng có phần bị hạn chế hoặc ảnh hưởng của thủy triều nhưng đất đáy là bùn nhão, người thuê tàu có thể yêu cầu chủ tàu chấp thuận: Tàu không luôn luôn nổi nhưng chạm đáy an toàn (not always afloat but safely aground). (Xem: arrived ship)

American Bureau of shipping (A.B.S)

Tổ chức đăng kiểm tàu Hoa Kỳ

Có chức năng đăng kiểm và cấp giấy chứng nhận đăng kiểm cho các tàu biển hoạt động kinh doanh, phù hợp với quy chế, điều kiện do A.B.S của Hoa Kỳ quy định.

Anchorage

dues

Thuế neo tàu

Số tiền mà cảng quy định các tàu neo đậu trong hoặc ngoài khu vực cảng phải giao nộp.

Antedated bill of lading

Vận đơn ký lùi ngày cấp

Việc ký lùi ngày cấp vận đơn (Antedating) thông thường do người gởi hàng yêu cầu để đáp ứng phù hợp với thời gian giao hàng đã được quy định trong hợp đồng mua bán hoặc thời hạn hiệu lực của thư tín dụng. Nó bị các trọng tài và tòa án quốc tế lên án là thiếu trung thực, gian dối và do đó có thể gây hậu quả tai hại cho người xuất khẩu giao hàng cũng như người chuyên chở đã ký lùi ngày vận đơn.

A

rbitration

Sự phân xử của trọng tài

Là phương thứd giải quyết tranh chấp bằng cách đưa vấn đề tranh chấp ra trước trọng tài viên (Arbitrator) xét xử và phán quyết, khi 2 bên đương sự không thể giải quyết bằng thương lượng nhưng lại không muốn đưa vấn đề ra tòa án. Phán quyết của trọng tài (Arbitration award) có hiệu lực pháp lý như phán quyết của tòa án. Thông thường, mỗi bên đương sự cử 1 trọng tài viên của mình để xem xét và nhất trí thì các bên đương sự phải chỉ định thêm trọng tài viên thứ 3 hoặc chỉ định một trọng tài viên quyết định (Umpire). Trọng tài viên quyết định là người có quyền ra quyết định cuối cùng về các vấn đề mà các trọng tài viên kia chưa nhất trí.

Arbitrator or arbiter

Trọng tài viên, Người phân xử

Xem: arbitration)

Arrest or seizure

Việc bắt giữ – Việc sai áp

Khi chủ tàu hoặc chủ hàng vi phạm luật lệ, tập quán địa phương hoặc gây tổn hại đến quyền lợi của địa phương thì căn cứ theo sự khởi tố hoặc vụ kiện mà chính quyền sở tại sẽ ra lệnh bắt giữ, sai áp tàu hoặc hàng hóa tạm thời để chờ đợi xét xử theo pháp luật. Thí dụ: Tàu X va đụng và làm hỏng cầu cảng, sẽ bị chính quyền sở tại bắt giữ tại cảng chờ xét xử. Tuy nhiên, nếu chủ tàu có yêu cầu và sẵn sàng nộp tiền bảo chứng (bail) cho việc bồi thường thì tàu có thể được thả ra và tiếp tục kinh doanh.

Arrived ship

Tàu đã đến (cảng)

As agent only

Chỉ nhân danh đại lý

Thuật ngữ này được ghi chú dưới chữ ký để chứng minh người ký tên trong chứng từ (Thí dụ: Vận đơn đường biển, vận đơn hàng không, hợp đồng thuê tàu…) chữ ký tên với tư cách pháp nhân là người được người khác ủy nhiệm để thực hiện hoặc xác nhận một việc hay một số việc gì đó và chỉ chịu trách nhiệm giới hạn trong phạm vi ủy nhiệm ấy.

Assortment

Việc phân loại, xếp hạng hàng hóa

Assurer (Insurer)

Người bảo hiểm

Là người nhận bảo hiểm lợi ích của khách hàng (Người được bảo hiểm) theo những quy tắc, điều kiện bảo hiểm quy định, có quyền thu phí bảo hiểm đồng thời chịu trách nhiệm bồi thường tổn thất do những rủi ro được bảo hiểm gây ra cho đối tượng bảo hiểm (Subject matter insured).

Assured (Insured)

Người được bảo hiểm

Thuật ngữ được dùng để chỉ người có lợi ích của mình để được bảo hiểm (Hàng hóa, tàu biển, tài sản khác…) chớ không phải bản thân người này được bảo hiểm (Trừ bảo hiểm nhân thọ).

At and from

Tại và từ…

Thuật ngữ được sử dụng trong hợp đồng bảo hiểm chuyến (Insurance voyage policy): Tại và từ một cảng quy định. Có nghĩa là Bảo hiểm có hiệu lực từ khi tàu đến tại cảng quy định và trong suốt chuyến đi tiếp theo. Nhưng nếu khi hợp đồng bảo hiểm được ký kết mà tàu chưa đến cảng quy định thì hợp đồng bảo hiểm sẽ có hiệu lực khi nào tàu đến tại cảng ấy. Cần phân biệt với thuật ngữ Từ… (From) một cảng nào đó có nghĩa là bảo hiểm chỉ có hiệu lực khi tàu bắt đầu chuyến đi từ cảng ấy.

Attorney

Người được ủy quyền

Người đại diện toàn quyền Là người được một người khác (Người ủy quyền) chỉ định để hành động thay cho người này giải quyết, xử lý một việc nào đó. Thí dụ: Một luật sư được thân chủ ủy quyền ra trước tòa để bênh vực quyền lợi trong một vụ kiện (altorney – at – law); một đại lý vận tải được chủ tàu ủy nhiệm thanh lý những phí vặt của tàu sau tai nạn đắm tàu. Việc ủy quyền phải được viết thành văn bản gọi là ủy quyền (Warrant or power of attorney) hoặc thư ủy quyền (Letter of attorney).

Australian Grain Charter (Austrai)

Hợp đồng thuê chở ngũ cốc Úc

Loại hợp đồng thuê tàu chuyến chở ngũ cốc do Phòng vận tải Vương quốc Anh (Chamber of shipping of the United Kingdom) và Hiệp hội những người gởi hàng Úc (Australian Grain shippers association) soạn thảo và áp dụng trong chuyên chở ngũ cốc từ Úc.

Autonomous port

Cảng tự quản

Loại cảng ở Pháp được xây dựng và quản lý bởi một Hội đồng quản trị gồm đại diện của chính quyền sở tại, công nhân cảng, người giao nhận

Average

Tổn thất

Average adjuster

Chuyên viên tính tổn thất (Lý toán viên tổn thất)

Là những chuyên gia có kinh nghiệm được tin cậy ủy thác công việc tính toán các mất mát, thiệt hại và các phí tổn của những bên có quyền lợi trong chuyến đi biển và phân định thuộc tổn thất riêng hay tổn thất chung. Việc tính toán tổn thất và phân chia đóng góp của các bên trong trường hợp tổn thất chung và trong trường hợp 2 tàu đụng nhau là những công việc khá tế nhị và phức tạp nên người ta thường ủy thác cho những chuyên viên tính tổn thất trung thực và giàu kinh nghiệm đứng ra giải quyết.

Average bond

Bản cam kết

Bản cam kết đóng góp tổn thất chung Khi xảy ra trường hợp tổn thất chung, thuyền trưởng (Người chuyên chở) gửi cho các chủ hàng trong chuyến đi biển chung bản cam kết đóng góp tổn thất chung, yêu cầu ký tên xác nhận cam kết đóng góp tổn thất chung theo tỷ lệ tương ứng do các chuyên viên tính tổn thất sẽ xác định sau. Chỉ khi nào chủ hàng đồng ý cam kết hoặc đại diện cho chủ hàng (Công ty bảo hiểm) đồng ý ký cam kết thì hàng hóa mới được dỡ và giao cho người nhận hàng. Cùng với việc ký cam kết, chủ hàng sẽ phải tạm ứng một số tiền ký quỹ tương đương với phần phải đóng góp (General average deposit), trừ khi người chuyên chở chấp nhận khác đi. (Xem: Average và General Average).

Average guarantee

Giấy bảo lãnh đóng góp tổn thất chung

Average Statement

Bản phân bố tổn thất chung

Là bản trình bày chi tiết phần đóng góp tổn thất chung của mỗi bên có quyền lợi trên tàu tương ứng theo tỷ lệ giá trị của tài sản ấy. Bản phân bố tổn thất chung do những chuyên viên tính tổn thất chung lập ra và phân phát cho tất cả các bên trong chuyến đi chung, ngay sau khi họ đã hoàn thành công việc tính toán.

Tìm Hiểu Về Thuật Ngữ Logistics

Đối với Việt Nam, thuật ngữ Logistics có thể còn khá mới mẻ. Tuy nhiên ở các quốc gia khác trên thế giới thì Logistics đã rất phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Với mong muốn giúp các bạn làm quen, tiếp cận với lĩnh vực này và có thể hiểu được một cách đơn giản nhất logistics là gì? Thì ngày hôm nay mình xin được giới thiệu tới các bạn những kiến thức cơ bản về thuật ngữ Logistics mà mình sưu tầm được và cũng xuất phát từ chính chuyên nghành của mình. Mời các bạn đón đọc.

Trước tiên mình xin được nghía qua một số khái niệm cũng như thông tin “explain” trên internet.

I. Khái niệm về Logistics

Logistics được dịch sang tiếng Việt Nam là hậu cần hay tiếp vận là hoạt động chuyên chở, lưu giữ và cung cấp hàng hóa. “Trong sản xuất kinh doanh, đây là nghệ thuật và khoa học của quản lý và điều chỉnh luồng di chuyển của hàng hóa, năng lượng, thông tin và những nguồn lực khác như sản phẩm, dịch vụ và con người, từ nguồn lực của sản xuất cho đến thị trường. Thật là khó khi phải hoàn thành việc tiếp thị hay sản xuất mà không có sự hỗ trợ của logistic. Nó thể hiện sự hợp nhất của thông tin liên lạc, vận tải, tồn kho, lưu kho, giao nhận nguyên vật liệu, bao bì đóng gói. Trách nhiệm vận hành của hoạt động logistics là việc tái định vị (theo mục tiêu địa lý) của nguyên vật liệu thô, của công việc trong toàn quá trình, và tồn kho theo yêu cầu chi phí tối thiểu có thể.” (Theo wikipedia).

II. Lịch sử hình thành của Logistics

Logistics có khái niệm bắt nguồn từ nhu cầu quân sự trong việc cung cấp cho chính họ trong quá trình di chuyển của các đoàn quân từ căn cứ ra tiền tuyến.

Trong các cuộc chiến tranh cổ đại của đế chế Hy Lạp và La Mã, những chiến binh có chức danh “Logistikas” được giao nhiệm vụ chu cấp và phân phối vũ khí và nhu yếu phẩm, đảm bảo điều kiện cho quân sĩ hành quân an toàn từ bản doanh đến một vị trí khác. Công việc hậu cần này có ý nghĩa sống còn tới cục diện của chiến tranh, khi các bên tìm mọi cách bảo vệ nguồn cung ứng của mình và tìm cách triệt phá nguồn cung ứng của đối phương. Quá trình tác nghiệp đó dần hình thành một hệ thống mà sau này được vận dụng trong các phương pháp quản lý hậu cần hay tiếp vận.

III. Thuật ngữ Logistics là gì

Qua các thông tin ở bên trên thì bạn cũng dần hiểu ra được các công việc của logistics là gì đúng không nào?

Hoạt động của quản trị logistics cơ bản bao gồm quản trị vận tải hàng hóa xuất và nhập, quản lý đội tàu, kho bãi, nguyên vật liệu, thực hiện đơn hàng, thiết kế mạng lưới logistics, quản trị tồn kho, hoạch định cung/cầu, quản trị nhà cung cấp dịch vụ thứ ba. Ở một số mức độ khác nhau, các chức năng của logistics cũng bao gồm việc tìm nguồn đầu vào, hoạch định sản xuất, đóng gói, dịch vụ khách hàng. Quản trị logistics là chức năng tổng hợp kết hợp và tối ưu hóa tất cả các hoạt động logistics cũng như phối hợp hoạt động logistics với các chức năng khác như marketing, kinh doanh, sản xuất, tài chính, công nghệ thông tin.”

Ở Việt Nam thì chức năng của Logistics cũng chưa hẳn rõ ràng, nhưng phần lớn sẽ tập trung vào quản lý kho bãi bảo quản hàng hóa (linh kiện, sản phẩm, vật liệu đóng gói,…), xuất – nhập hàng hóa (bao gồm cả các hoạt động vận tải chuyên trở…)

Hai Thuật Ngữ Phổ Biến Trong Lĩnh Vực Logistics

Hai thuật ngữ phổ biến trong lĩnh vực Logistics là Estimated time of departure (ETD) và Estimated time of arrival (ETA). Thuật ngữ ETD ở đây khác với thuật ngữ Estimated time of delivery (ETD).

ETD ( Thời gian khởi hành dự kiến)?

Estimated time of departure (ETD) là ngày giờ khởi hành dự kiến của lô hàng. Thời gian này sẽ được căn cứ dựa trên thông tin hành trình của phương tiện vận chuyển, do người vận chuyển cung cấp dựa trên nhiều yếu tố như: Tốc độ phương tiện, thời tiết, hành trình trước đó của phương tiện vận chuyển,…

ETA ( Thời gian đến dự kiến )?

Estimates time of arrival là ngày giờ dự kiến mà lô hàng sẽ đến cảng đích. Đích đến này phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện giao hàng nhưng thông thường được dùng để phản ánh tên một cảng biển hoặc một cảng hàng không. Phương thức vận chuyển có thể là hàng không, đường biển hoặc vận chuyển nội địa như tàu lửa hoặc xe tải.

Sự hiểu lầm phổ biến về hai khái niệm ETD & ETA là:

Làm thế nào để có thể cung cấp cho khách hàng ETD và ETA chính xác hơn?

Như đã nói ở trên, ETD và ETA phụ thuộc nhiều yếu tố và rất hay thay đổi cho nên chúng ta cần thông tin đến đối tác về bất kì một sự thay đổi nào một cách nhanh chóng và chính xác hơn. Để làm được điều này chúng ta nên lắm rõ tên phương tiện vận chuyển, số hiệu/số chuyến, hành trình của phương tiện vận chuyển, lịch cập cảng/bến,…trước khi phương tiện đến địa điểm khởi hành và đích đến. Thông thường nếu vận chuyển bằng đường biển thì sẽ rất dễ để kiểm tra bởi vì bạn có thể có được các thông tin tàu từ nhiều nguồn như: trang web của hãng tàu, trang web của cảng, một số website còn có thể cho bạn tra cứu vị trí chính xác của tàu trong vòng 24h bằng định vì vệ tinh, đơn vị cung cấp dịch vụ vận chuyển…Dựa trên các yếu tố này chúng ta có thể có các ứng phó kịp thời và tránh được các rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa dễ hư hỏng và có vòng đời ngắn.

 – Trên đơn đặt hàng, ngày giao hàng có thể được viết theo một vài cách.

Ngày tàu khởi hành: 02/15 (ngày 15 tháng 02) hoặc tàu đi : 02/15

Hoặc là ETD 2/15 (ngày 15 tháng 2).

– Trên đơn đặt hàng, ngày trả hàng có thể được viết theo một vài cách.

Ngày trả hàng 3/15 (ngày 15 tháng 03).

Hoặc là ETA 3/15 (ngày 15 tháng 03).

Nhà nhập khẩu: Chúng tôi đã đặt hàng áo phông từ bạn ba tháng trước, lô hàng đó đang ở đâu vậy?

Xuất khẩu: Lô hàng đó theo yêu cầu bạn muốn ngày khởi hành ETD là 03/15. Tôi đã check lại trong phiếu đặt hàng mà cả hai bên chúng ta đã ký kết. bạn có thể kiểm tra kỹ lại.

Nhà nhập khẩu: Tôi đã gửi cho bạn một mail & đơn hàng sửa đổi thay đổi yêu cầu đó. Bây giờ. chúng tôi cần ETA vào ngày 03/15. Hãy nhanh chóng hoàn thiện đơn hàng cho chúng tôi.

ETD & ETA chỉ là ngày dự kiến không phải chính xác, vì thế nếu có thay đổi bất kỳ nào đối với lô hàng thì hai bên cần trao đổi và liên hệ giải quyết vào thời gian nhanh nhất có thể.

Nguồn: chúng tôi class=”h5ab-print-button h5ab-print-button-right”>

print

Thuật Ngữ Tiếng Anh Logistics Và Vận Tải Quốc Tế

Thuật ngữ tiếng Anh Logistics và Vận tải Quốc tế

Thuật ngữ tiếng Anh Logistics ngành logistics thông thường Thuật ngữ tiếng Anh Logistics ngành logistics hay dùng

Freight forwarder: hãng giao nhận vận tải Transhipment: chuyển tải

Consolidator: bên gom hàng (gom LCL) Consignment: lô hàng

Freight: cước Partial shipment: giao hàng từng phần

Ocean Freight (O/F): cước biển Airway: đường hàng không

Air freight: cước hàng không Seaway: đường biển

Sur-charges: phụ phí Road: vận tải đường bộ

Addtional cost = Sur-charges Endorsement: ký hậu

Local charges: phí địa phương To order: giao hàng theo lệnh…

Delivery order: lệnh giao hàng FCL (Full container load): hàng nguyên container

Terminal handling charge (THC): phí làm hàng tại cảng FTL (Full truck load): hàng giao nguyên xe tải

Handling fee: phí làm hàng LTL (Less than truck load): hàng lẻ không đầy xe tải

Seal: chì LCL (Less than container load): hàng lẻ

Documentations fee: phí làm chứng từ (vận đơn) Metric ton (MT): mét tấn = 1000 k gs

Place of receipt: địa điểm nhận hàng để chở CY (Container Yard): bãi container

Place of Delivery: nơi giao hàng cuối cùng CFS (Container freight station): kho khai thác hàng lẻ

Port of Loading/airport of loading: cảng/sân bay đóng hàng, xếp hàng Freight collect: cước phí trả sau (thu tại cảng dỡ hàng)

Port of Discharge/airport of discharge: cảng/sân bay dỡ hàng Freight prepaid: cước phí trả trước

Port of transit: cảng chuyển tải Freight as arranged: cước phí theo thỏa thuận

Shipper: người gửi hàng Gross weight: trọng lượng tổng ca bi

Consignee: người nhận hàng Lashing: chằng, buộc

Notify party: bên nhận thông báo Volume: khối lượng hàng book

Quantity of packages: số lượng kiện hàng Shipping marks: ký mã hiệu

Volume weight: trọng lượng thể tích (tính cước LCL) Open-top container (OT): container mở nóc

Measurement: đơn vị đo lường Verified Gross Mass weight (VGM): phiếu khai báo tổng

trọng lượng hàng

As carrier: người chuyên chở Safety of Life at sea (SOLAS): Công ước về an toàn

sinh mạng con người trên biển

As agent for the Carrier: đại lý của người chuyên chở Trucking: phí vận tải nội địa

Shipmaster/Captain: thuyền trưởng Inland haulauge charge (IHC): vận chuyển nội địa

Liner: tàu chợ Lift On-Lift Off (LO-LO): phí nâng hạ

Voyage: tàu chuyến Forklift: xe nâng

Charter party: vận đơn thuê tàu chuyến Closing time/Cut-off time: giờ cắt máng

Ship rail: lan can tàu Estimated to Departure (ETD): thời gian dự kiến tàu chạy

Full set of original BL (3/3): bộ đầy đủ vận đơn gốc (thường 3/3 bản gốc) Estimated to arrival (ETA): thời gian dự kiến tàu đến

Back date BL: vận đơn kí lùi ngày Opmit: tàu không cập cảng

Container packing list: danh sách container lên tàu Roll: nhỡ tàu

Means of conveyance:  phương tiện vận tải Delay: trì trệ, chậm so với lịch tàu

Place and date of issue: ngày và nơi phát hành Shipment terms: điều khoản giao hàng

Freight note: ghi chú cước Free hand: hàng từ khách hàng trực tiếp

Ship’s owner: chủ tàu Nominated: hàng chỉ định

Merchant: thương nhân Flat rack (FR) = Platform container: cont mặt bằng

Bearer BL: vận đơn vô danh Refferred container (RF) – thermal container: container

bảo ôn đóng hàng lạnh

Unclean BL: vận đơn không hoàn hảo (Clean BL: vận đơn hoàn hảo) General purpose container (GP): cont bách hóa (thường)

Laytime: thời gian dỡ hàng High cube (HC = HQ): container cao (40’HC)

Payload = net weight: trọng lượng hàng đóng (ruột) Tare weight: trọng lượng vỏ cont

On deck: trên boong, lên boong tàu Dangerous goods note: ghi chú hàng nguy hiểm

Notice of readiness:Thông báo hàng sẵn sàng để bốc /dỡ Tank container: cont bồn đóng chất lỏng

Through BL: vận đơn chở suốt Container: thùng chứa hàng

Port-port: giao từ cảng đến cảng Cost: chi phí

Door-Door: giao từ kho đến kho Risk: rủi ro

Service type: loại dịch vụ  FCL/LCL Freighter: máy bay chở hàng

Service mode: cách thức dịch vụ Express airplane: máy bay chuyển phát nhanh

Multimodal/Combined transport operation =MTO/CTO: Người kinh doanh dịch vụ vận tải đa phương thức Seaport: cảng biển

Consignor: người gửi hàng (= Shipper) Airport: sân bay

Consigned to order of = consignee: người nhận hàng Handle: làm hàng

Container Ship: Tàu container Negotiable: chuyển nhượng được

Named cargo container: cont chuyên dụng Non-negotiable: không chuyển nhượng được

Stowage: xếp hàng Straight BL: vận đơn đích danh

Trimming: san, cào hàng Free time: thời gian miễn phí lưu cont, lưu bãi

Crane/tackle: cần cẩu AFR: Japan Advance Filling Rules Surcharge (AFR):

phí khai báo trước (quy tắc AFR của Nhật)

Cu-Cap: Cubic capacity: thể tích có thể đóng hàng của container (ngoài vỏ cont) CCL (Container Cleaning Fee): phí vệ sinh công-te-nơ

On board notations (OBN): ghi chú lên tàu WRS (War Risk Surcharge): Phụ phí chiến tranh

Said to contain (STC): kê khai gồm có Master Bill of Lading (MBL): vận đơn chủ (từ Lines)

Shipper’s load and count (SLAC): chủ hàng đóng và đếm hàng House Bill of Lading (HBL): vận đơn nhà (từ Fwder)

Hub: bến trung chuyển Shipped on board: giao hàng lên tàu

Pre-carriage: Hoạt động vận chuyển nội địa Cont hàng XK trước khi Container được xếp lên tàu. Connection vessel/feeder vessel: tàu nối/tàu ăn hàng

Carriage: Hoạt động vận chuyển đường biển từ khi Cont hàng được xếp lên tàu tại cảng xếp hàng đến cảng dỡ hàng CAF (Currency Adjustment Factor): Phụ phí biến động tỷ giá ngoại tệ

On-carriage: Hoạt động vận chuyển nội địa Container hàng NK sau khi Container được dỡ khỏi tàu. EBS (Emergency Bunker Surcharge): phụ phí xăng dầu

(cho tuyến Châu Á)

Intermodal: Vận tải kết hợp PSS (Peak Season Surcharge):Phụ phí mùa cao điểm.

Trailer: xe mooc CIC (Container Imbalance Charge): phí phụ trội hàng nhập

Clean: hoàn hảo GRI (General Rate Increase): phụ phí cước vận chuyển

Place of return: nơi trả vỏ sau khi đóng hàng (theo phiếu EIR) PCS (Port Congestion Surcharge): phụ phí tắc nghẽn cảng

Dimension: kích thước Chargeable weight: trọng lượng tính cước

Tonnage: Dung tích của một tàu Security Surcharges (SSC): phụ phí an ninh (hàng air)

Deadweight– DWT: Trọng tải tàu X-ray charges: phụ phí máy soi (hàng air)

Slot: chỗ (trên tàu) còn hay không Empty container: container rỗng

Railway: vận tải đường sắt FIATA: International Federation of Freight Forwarders

Associations: Liên đoàn Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế

Pipelines: đường ống IATA: International Air Transport Association: Hiệp hội

Vận tải Hàng Không Quốc tế

Inland waterway: vận tải đường sông, thủy nội địa Net weight: khối lượng tịnh

PCS (Panama Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Panama Oversize: quá khổ

Labor fee: Phí nhân công Overweight: quá tải

International Maritime Dangerous Goods Code (IMDG Code): mã hiệu hàng nguy hiểm In transit: đang trong quá trình vận chuyển

Estimated schedule: lịch trình dự kiến của tàu Fuel Surcharges (FSC): phụ phí nguyên liệu = BAF

Ship flag: cờ tàu Inland customs deport (ICD): cảng thông quan nội địa

Weightcharge = chargeable weight Chargeable weight: trọng lượng tính cước

Tracking and tracing: kiểm tra tình trạng hàng/thư Security Surcharges (SSC): phụ phí an ninh (hàng air)

Weather in berth or not – WIBON: thời tiết xấu X-ray charges: phụ phí máy soi (hàng air)

Proof read copy: người gửi hàng đọc và kiểm tra lại Empty container: container rỗng

Free in (FI): miễn xếp FIATA: International Federation of Freight Forwarders

Associations: Liên đoàn Các hiệp hội Giao nhận Vận tải Quốc tế

Free out (FO): miễn dỡ Departure date: ngày khởi hành

Laycan: thời gian tàu đến cảng Frequency: tần suất số chuyến/tuần

Full vessel’s capacity: đóng đầy tàu Shipping Lines: hãng tàu

Order party: bên ra lệnh NVOCC: Non vessel operating common carrier: nhà

cung cấp dịch vụ vận tải không tàu

Marks and number: kí hiệu và số Airlines: hãng máy bay

Multimodal transportation/Combined transporation: vận tải đa phương thức/vận tải kết hợp Flight No: số chuyến bay

Description of package and goods: mô tả kiện và hàng hóa Voyage No: số chuyến tàu

Equipment: thiết bị(ý xem tàu còn vỏ cont hay không) Terminal: bến

Container condition: điều kiện về vỏ cont (đóng nặng hay nhẹ) Transit time: thời gian trung chuyển

DC- dried container: container hàng khô Twenty feet equivalent unit (TEU): Cont 20 foot

Weather working day: ngày làm việc thời tiết tốt Dangerous goods (DG): Hàng hóa nguy hiểm

Customary Quick dispatch (CQD): dỡ hàng nhanh (như tập quán tại cảng) Pick up charge: phí gom hàng tại kho

Security charge: phí an ninh (thường hàng air) Charterer: người thuê tàu

International Maritime Organization (IMO):Tổ chức hàng hải quốc tế DET (Detention): phí lưu container tại kho riêng

Laydays or laytime: Số ngày bốc/dỡ hàng hay thời gian bốc/dỡ hàng DEM (Demurrrage): phí lưu contaner tại bãi

Said to weight: Trọng lượng khai báo Storage: phí lưu bãi của cảng

Said to contain: Được nói là gồm có Cargo Manifest: bản lược khai hàng hóa

Time Sheet or Layday Statement: Bảng tính thời gian thưởng phạt bốc/dỡ Hazardous goods: hàng nguy hiểm

Free in and Out (FIO): miễn xếp và dỡ Agency Agreement: Hợp đồng đại lý

Free in and out stowed (FIOS): miễn xếp dỡ và sắp xếp Bulk Cargo: Hàng rời

Shipped in apparent good order: hàng đã bốc lên tàu nhìn bề ngoài ở trong điều kiện tốt BL draft: vận đơn nháp

Laden on board: đã bốc hàng lên tàu BL revised: vận đơn đã chỉnh sửa

Clean on board: đã bốc hàng lên tàu hoàn hảo Shipping agent: đại lý hãng tàu biển

Stowage plan–Sơ đồ xếp hàng Shipping note: Phiếu gửi hàng

SCS (Suez Canal Surcharge): Phụ phí qua kênh đào Suez Remarks: chú ý

COD (Change of Destination): Phụ phí thay đổi nơi đến International ship and port securiry charges (ISPS):

phụ phí an nình cho tàu và cảng quốc tế

Freight payable at: cước phí thanh toán tại… Amendment fee: phí sửa đổi vận đơn BL

Elsewhere: thanh toán tại nơi khác (khác POL và POD) AMS (Advanced Manifest System fee): yêu cầu khai

báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này được xếp

lên tàu( USA, Canada)

  BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu

  Phí BAF/FAF: phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu)

  BL draft: vận đơn nháp

  BL revised: vận đơn đã chỉnh sửa

  Shipping agent: đại lý hãng tàu biển

  Shipping note: Phiếu gửi hàng

  Remarks: chú ý

  International ship and port securiry charges (ISPS):

phụ phí an nình cho tàu và cảng quốc tế

  Amendment fee: phí sửa đổi vận đơn BL

  AMS (Advanced Manifest System fee): yêu cầu

khai báo chi tiết hàng hóa trước khi hàng hóa này

được xếp lên tàu( USA, Canada)

  BAF (Bunker Adjustment Factor): Phụ phí biến động giá nhiên liệu

  Phí BAF/FAF: phụ phí xăng dầu (cho tuyến Châu Âu)

  FOT (Free on truck): Giao hàng lên xe tải

Bên cạnh việc tìm hiểu những thuật ngữ ngành logistics cơ bản trên, để nhanh chóng hiểu bản chất và vận dụng tốt, chúng ta cần sử dụng trong thực tiến nhiều lần. Với nhân viên chứng từ xuất nhập khẩu hoặc Logistics (CS) thì việc đọc hiểu các thuật ngữ trong ngành xuất nhập khẩu và logsitics đóng vai trò quyết định. Do đó, trong quá trình học xuất nhập khẩu và làm việc, bạn cần không ngừng trau dồi, cập nhật những thuật ngữ trong ngành để vận dụng tốt hơn.

Các phương thức thanh toán quốc tế

Hướng dẫn vận chuyển đường hàng không

Hướng dẫn gửi hàng qua bưu điện

Để được tư vấn kỹ hơn về dịch vụ logistic, xuất nhập khẩu, liên hệ nay cho chúng tôi để được cung cấp thông tin 0906251816