Thuật Ngữ Liên Quân / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Tổng Hợp Thuật Ngữ Trong Liên Quân Mobile

Những thuật ngữ thông dụng trong Liên Quân Mobile

AD (Attack Damage): Đây là vị tướng chủ chốt trong trận đấu, có tính sát thương vật lý cao, máu ít.

AP (Ability Power): Chỉ vị trí Pháp sư, thông thường sẽ là những người đi đường giữa. Ngoài ra, còn có nghĩa là sát thương phép.

Tank: Đây là tướng đi đường trên hoặc SP cho AD nhiều máu, có khả năng đỡ đòn , thường là những người đi đường đơn ở 2 cánh hoặc những Trợ thủ đi theo AD.

SP (Support): SP là tướng đi cùng AD bảo kê cho AD

JG (Jungle): Thuật ngữ này để ám chỉ những người chơi đảm nhiệm vai trò Đi Rừng. Thông thường, những người Đi Rừng sẽ sử dụng phép Trừng Trị để gia tăng tốc độ dọn quái.

Gank: Thuật ngữ này để chỉ việc một người chơi di chuyển ra hỗ trợ cho đồng đội bằng cách tấn công vào đối phương ở đường đó. Mục đich chính của việc gank là tìm kiếm các điểm hạ gục, hoặc ít nhất là gây thiệt hại máu cho địch thủ để ép họ phải lùi về, qua đó lấy được những lợi thế.

Gank và gánh là hai thuật ngữ hoàn toàn khác nhau. Nhiều người chơi đã nhầm lẫn hai từ này là một nên mới phát sinh ra những định nghĩa mới lạ, kiểu như “gank team”.

Farm: Thuật ngữ này chỉ việc người chơi kiếm các tài nguyên như vàng, kinh nghiệm từ lính hay các bãi quái rừng.

KK (Kinh Kong): Đây là một thuật ngữ ám chỉ mục tiêu lớn trong game là con Kinh Kong (KK). Tiêu diệt Kinh Kong, toàn đội sẽ nhận được vàng cùng bùa lợi siêu mạnh. Đây là mục tiêu tối thượng mà cả hai bên đều nhắm đến kể từtrong giai đoạn giữa tới cuối trận.

P (Push): Thường sử dụng khi đội bạn đang hướng tới mục tiêu là phá hủy trụ đối phương.

KS (Kill Stealing): Đi cướp 1 hoặc nhiều đối tượng nào đó.

Stun: Làm choáng đối phương.

Def (Defend): Phòng thủ, sử dụng khi cả đội đang hướng đến việc phòng thủ trụ hoặc nhà chính.

Cv (Cover): Bảo kê, bao bọc. Tuy nhiên đối tượng nhắm đến không phải là các công trình, mà là những vị trí gây sát thương chủ lực trong đội như: Xạ thủ hoặc Pháp sư.

Mid: Đường giữa, là con đường ngắn nhất dẫn đến nhà chính đối phương. Đồng thời, là nơi ngự trị của tướng Pháp Sư.

Top: Đường Kinh Kong, thường đảm nhiệm bởi tướng Đỡ Đòn.

Bot: Đường Rồng, thường đảm nhiệm bởi tướng Xạ Thủ và Trợ Thủ.

Miss: Có 2 nghĩa chính là Biến mất và Trượt.

Backdoor: Ám chỉ việc một hoặc nhiều người chơi trong đội không tập trung hướng vào giao tranh, mà lại hướng vào phá hủy các công trình.

AFK (Away from Keyboard): AFK viết tắt của cụm từ “Away from Keyboard”, chỉ việc một hoặc nhiều người chơi nào đó đã treo máy hoặc rời trận, không còn điều khiển nhân vật của mình trong trận đấu nữa. Tuy nhiên, trong Liên Quân Mobile, vấn nạn nhức nhối này có thể được giải quyết bằng một tính năng hết sức đặc biệt. MVP của đội có người AFK sẽ được quyền lựa chọn cho vị tướng kia ở nguyên trong Tế Đàn, hoặc đi theo mình và được điều khiển bởi máy.

Combat (Cb): Nghĩa là giao tranh. Combat được chia làm 2 loại chính: Một là giao tranh nhỏ lẻ ít người, thường xảy ra trong giai đoạn đi đường hoặc ai đó đi lẻ. Hai là giao tranh tổng lớn tập trung toàn bộ các thành viên của cả hai đội, thường diễn ở thời điểm giữa hoặc cuối trận đấu.

Feed: Feed ám chỉ một người chơi có KDA tệ hại, bị hạ gục quá nhiều nhưng lại chẳng giết hoặc hỗ trợ được gì để đóng góp cho team. Feeder có hai kiểu chính, một là do kỹ năng kém hơn hẳn đối phương nên bị họ lấn lướt và đè bẹp hoàn toàn. Hai là người chơi này cố ý phá trận, liên tục để đối phương hạ gục với mục đích hỗ trợ cho đội kia giành chiến thắng. Đối với trường hợp thứ hai, các bạn có thể sử dụng chức năng Tố Cáo để những người chơi này nhận phải hình phạt thích đáng từ hệ thống.

Stack: Chỉ điểm cộng dồn, có thể là từ các trang bị hoặc từ bộ kỹ năng của tướng.

CC (Crowd Control): Kỹ năng khống chế hay kỹ năng vô hiệu hóa.

Stick: Nghĩa là tập hợp, tập trung. Khi đội bạn cần lấy các mục tiêu lớn hoặc phòng thủ nhà, cụm từ “stick” rất hay xuất hiện.

Snowball: Nghĩa đen là lăn cầu tuyết, ám chỉ việc áp đảo đối phương ở một đường hoặc trên mọi mặt trận. Lợi thế càng nhiều tương đương với “cầu tuyết” càng to.

29 Thuật Ngữ Liên Quân Khi Chơi Ai Cũng Phải Biết

Điểm qua những thuật ngữ thông dụng nhất game Liên Quân

I. Thuật ngữ chỉ vai trò trong game :

#1. Lane trong liên quân là gì ? : Trong bản đồ game Moba thì lane được chia thành: đường trên (Top), đường giữa (Mid), đường dưới (Bot). Tuy nhiên, trong game Liên Quân cả 2 team đề ở phía nửa dưới bên trái trên bản đồ. Chính vì thế mà lane sẽ được chia thành : Đường KINH KONG ( TOP) , đường RỒNG ( BOT) , đường giữa (MID).

Bản đồ liên quân

#2. AD ( Attack Damage ) : Ý chỉ vị trị Xạ Thủ trong game, đây là vị trí có sát thương vật lý vật lý chủ lực của team. Vị trí này thường được nuôi rất cẩn thận để phục vụ cho việc gánh team ở cuối trận. Chi tiết hơn : Tại Đây

#3. SP ( Support): Ý chỉ tướng hỗ trợ trong game, đây là một vị trí cực kỳ quan trong trong việc hỗ trợ AD và kiểm soát bản đồ, cũng như các mục tiêu lớn. Chi tiết hơn : Tại Đây

Hai vị trí AD và SP thường đi đường Bot ( đường rồng )

#4. MID ( đường giữa ): Ý chỉ các tướng pháp sư, đây là khu vực xương sống của bản đồ và là đường ngắn nhất dẫn đến nhà chính địch.

#5. TOP ( đường kinh kong ): Ý chỉ vị trí Solo đường đơn, thường được đảm nhiệm bởi các vị tướng đỡ đòn, chống chịu cho team.

#6. JUNGLE ( rừng ): Ý chỉ các tướng đi rừng, kiểm soát mục tiêu lớn và hỗ trợ đồng đội tấn công hoặc phản công team địch.

Tham khảo tại : lienquan.garena.vn

II. Thuật ngữ chỉ hành động trong game

#7. FARM : Ý chỉ việc người chơi kiếm các tài nguyên trong game như : vàng, kinh nghiệm từ lính, quái, các công trình.

#8. P (Push): Ý chỉ việc đẩy các mục tiêu như : Lính, nhà chính, trụ,… Hãy chú ý đến khi đồng đội Ping vào 1 mục tiêu nào đó.

#9. KS (Kill Stealing): Ý chỉ việc bạn sắp ăn được một tiêu nào đó thì bị đồng đội hoặc kẻ địch cướp mất.

#10. Stun: Ý chỉ việc làm choáng đối phương bằng Skill.

#11. Def (Defend): Ý chỉ việc phòng thủ các công trình, đặc biệt là nhà chính.

#12. Cv (Cover): Ý chỉ việc bảo kê, bao bọc. Thông thường tướng được bảo kê là AD, Pháp Sư, tướng bảo kê là SP.

#13. Miss: Ý chỉ việc farm hụt các mục tiêu.

#14. Backdoor: Ý chỉ việc phá hủy các công trình không mà không quan tâm đến team đang giao tranh. Đây thường là một chiến thuật có ý đồ của các game thủ Hàn Quốc, dụ combat để phá mục tiêu.

#15. AFK (Away from Keyboard): Ý chỉ một ai trong game đã rời trận đấu, tướng AFK có thể đi theo một trong những thành viên trong đội.

Những thuật ngữ hiếm gặp

#16. Feed: Ý chỉ việc chết nhiều của một thành viên trong game. Điều này chứng tỏ kỹ năng kém hay cũng có thể là troll game.

#17. Stack: Ý chỉ điểm cộng dồn ( áp dụng cho các trang bị hoặc kỹ năng của tướng ).

#18. CC (Crowd Control): Ý chỉ các kỹ năng khống chế, trói chân địch.

#19. Stick: Ý chỉ việc tập hợp, tập trung để phong thủ, ăn mục tiêu lớn hay combat.

#20. Snowball ( lăn cầu tuyết ): Ý chỉ việc áp đảo đối phương ở một đường hoặc trên mọi mặt trận.

#21. Combat trong liên quân là gì ?: Ý chỉ một cuộc giao tranh với quy mô lớn giữa 2 team. Nếu thắng lợi trong combat bạn có thể đảo ngược cục diện của trận đấu.

Mục đích của Combat : ” Tranh giành các mục tiêu lớn như : bùa lợi, công trình, ăn mạng hoặc muốn kết thúc 1 trận đấu “.

Điều kiện combat thắng : ” kiểm soát tầm nhìn tốt ; có chiến thuật phục kích, nhấp nhử dụ địch tốt ; đội hình giao tranh tổng tốt ; trang bị vượt trội, kỹ năng người chơi “.

III. Thuật ngữ chỉ mục tiêu :

#22. KK ( KINH KONG ) Ý chỉ mục tiêu lớn trong game là con Kinh Kong ở đường Solo đơn. Đây là mục tiêu có giá trị cao về kinh tế, kinh nghiệm và sức mạnh.

#23. Tower : Ý chỉ trụ, pháo, đài.

IV. Thuật ngữ chỉ giao tiếp :

#24. GG là gì ?( GOOD GAME ): Ý chỉ một trận đấu hay, hấp dẫn thường dùng khi trận đấu sắp kết thúc hoặc đã kết thúc,.. Tuy nhiên, nó còn có ý nghĩa khác

#25. Xanh là gì ?: Ý chỉ việc giàu có về tiền, mạng, cấp độ,… khi đó bạn là vui của cái bản đồ, không sợ bất kỳ đối thủ nào.

Hiểu hơn về thuật ngữ xanh qua bài viết xanh trong Liên Quân là gì ?

V. Thuật ngữ chỉ skill – thuộc tính

#26. Dame là gì ?: Ý chỉ sát thương gây ra của từng tướng, tìm hiểu thêm từng loại sát thương trong liên quân : Tại Đây

#27. Until là gì ? : Ý chỉ skill cuối của tướng , mỗi tướng liên quân điều có Until riêng biệt.

#28. Nội tại là gì ? : Mỗi tướng trong liên quân có 1 nội tại ẩn riêng, nội tại không phải là chiêu thức có thể bấm được. Ngoài ra, trong các trang bị cũng có nội tại riêng.

Nội tại tướng D’arcy

Tham khảo các loại: nội tại trong liên quân Mobile tại bài viết này.

#29. Mana là gì ? : là thứ giúp tướng có thể xài được skill, mana cần nhiều ở pháp sư.

VI Thuật ngữ bổ sung

#30. Roam trong liên quân là gì ? : có nghĩa là đảo đường, để gank hoặc phản gank đối phương.

Như vậy, tôi đã tổng hợp hơn 29 thuật ngữ liên quân được sử dụng nhiều hiện nay. Với mục đích giúp các bạn hiểu được và chơi game dễ dàng hơn.

Chúc mọi người thành công !

Thuật Ngữ Quân Sự Tiếng Anh (Viết Tắt)

Trong dịch thuật việc nắm vững các thuật ngữ tiếng Anh viết tắt về quân sự cũng là một khó khăn lớn, nắm bắt được nhu cầu đó công ty dịch thuật Tân Á xin gửi tới các bạn những thuật ngữ sau để tiện tra cứu

MR: Medium Range: Tầm trung

MR: Military Railroad: Đường sắt quân sự

MR: Military Representative: Người đại diện quân sự

MR: Morning Report: Báo cáo hàng ngày

MR: Mobilization Regulations: Lệnh động viên

MR/HR: Milliroentgen Per Hour: Milirơnghen /giờ

MRAV: MultiRole Armoured Vehicle: Xe bọc thép đa năng

MRB: Missile Review Board: Uỷ ban giám sát sự hoạt động của tên lửa

MRBF: Mean Rounds Before Failure: Số lượng trung bình trước khi hỏng hóc

MRBM: Medium Range Ballistic Missile: Tên lửa đạn đạo tầm trung

MRCA: Multirole Combat Aircraft: Máy bay chiến đấu đa năng

MRCP: Mobile Radar Control Post: Trạm ra đa [định vị vô tuyến] điều khiển dẫn đường cơ động

MRCS: Marconi Radar and Control Systems: Hệ thống điều khiển và rađa Mac -co-ni

MRE: Materiel Readiness Evaluation: Đánh giá độ sẵn sàng của thiết bị kỹ thuật chiến đấu

MRICC: Missile and Rocket Inventory Control Center: Trung tâm điều khiển tên lửa có điều khiển và không điều khiển

MRL: Multiple Rocket Launcher: Bệ phóng nhiều tên lửa

MRO: Motor Rout Order: Chỉ thị vận tải bằng ô tô

MRS: Military Railway Service: Ngành đường sắt quân sự

MRS: Military Representative, Standing Group: Đại diện quân sự (thuộc hội đồng thường trực NATO)

MRS: Multiple Rocket System: Hệ thống tên lửa nhiều tầng

MRV(R): Mechanised Recovery Vehicle (Repair): Xe cơ giới sửa chữa

MRVR: Mechanised Repair and Recovery Vehicle (US): Xe cơ giới sửa chữa và phục hồi (Mỹ)

Ms: Message: Báo cáo, điện văn

MS: Missile Station: Trạm (thử nghiệm) tên lửa

MS: Military Science: Khoa học quân sự

MS: Motor Ship: Tàu máy

MSA: Mutual Security Act: Luật về bảo đảm an toàn lẫn nhau

MSBLS: Microwave Scan Beam Landing System: Hệ thống hạ cánh bằng chùm vi ba

MSC: Medical Service Corps: Cục quân y

MSC: Military Space Command: Bộ tư lệnh vũ trụ quân sự

MSC: Military Staff Committee: Ban chỉ huy quân sự (thuộc Liên Hợp Quốc)

MSC: Military Sealift Command: Ban chỉ huy vận tải hải quân

MSC US: Military Sealift Command: Bộ Tư lệnh cầu vận tải đường biển quân sự Mỹ

MSD: Minimum Safe Distance: Khoảng cách an toàn tối thiểu

MSE: Missile Support Equipment: Thiết bị để bảo dưỡng và phóng tên lửa

MSF: Mobile Striking Force: Lực lượng xung kích cơ động

Msg: Message: Thông báo, báo cáo, công điện

Msg Cen: Message Center: Trạm tập hợp và gửi báo cáo

Msg DPU: Message Dropping and Picking – Up: Thư và nhận công điện

Msgcen: Message Center: Trạm tập hợp báo cáo

Msgr: Messenger: Thông tin viên

MSGR: Mobile Support Group: Nhóm chi viện cơ động

MSgt: Master Sergeant: Trung sỹ – thợ cả

MSHB: Minimum Safe Height of Burst: Cao độ an toàn tối thiểu của vụ nổ (hạt nhân)

MSI: Maintenance Significant Item: Khâu bảo dưỡng quan trọng

Để biết thêm chi tiết về các dịch vụ của Dịch Thuật Tân Á mời quý khách liên hệ với chúng tôi để được phục vụ .

CÔNG TY DỊCH THUẬT CHUYÊN NGHIỆP TÂN Á DỊCH THUẬT NHANH NHẤT – CHÍNH XÁC NHẤT – GIÁ RẺ NHẤTĐịa chỉ: Tầng 4 nhà số 10 – Đường Yên Lãng (Thái Thịnh 2) – Hà NộiĐiện thoại: (04) 62 919395Email: hanoi.dichthuattana@gmail.com Hotline: 0979 135 515

Thuật Ngữ Quân Sự: Tiếng Anh Của Quân Đội Anh &Amp; Tiếng Anh Của Quân Đội Mỹ

THUẬT NGỮ QUÂN SỰ: TIẾNG ANH CỦA QUÂN ĐỘI ANH & TIẾNG ANH CỦA QUÂN ĐỘI MỸ

nguyễn phước vĩnh cố

bảo nguyên

PHƯƠNG NGỮ LÀ GÌ? (what is dialect?)

Theo từ điển Longman về Giảng dạy Ngôn ngữ & Ngôn ngữ học Ứng dụng (tr.107) thì ‘phương ngữ là một biến thể của một ngôn ngữ được nói ở một bộ phận của một quốc gia (phương ngữ khu vực) hoặc bởi những người thuộc về một giai cấp xã hội cụ thể (phương ngữ xã hội), mà khác về một số từ ngữ, ngữ pháp và/hoặc cách phát âm với các hình thức khác của cùng một ngôn ngữ (a variety of a language, spoken in one part of a country (regional dialect), or by people belonging to a particular social class (social dialect or SOCIOLECT), which is different in some words, grammar, and/or pronunciation from other forms of the same language).

PHƯƠNG NGỮ TIẾNG ANH & TIẾNG MỸ CỦA QUÂN HÀM CẤP TƯỚNG TRONG LỤC QUÂN

QUÂN ĐỘI ANH: LỤC QUÂN (BRITISH ARMY)

Field-Marshal /ˈfiːld mɑːʃl/ : Thống chế/Nguyên soái

General /ˈdʒen(ə)rəl / : Đại tướng

Lieutenant-General /lefˌtenənt ˈdʒenrəl/: Trung tướng

Major-General /ˌmeɪdʒə ˈdʒenrəl/: Thiếu tướng

Brigadier /ˌbrɪɡəˈdɪə(r)/: Chuẩn tướng

QUÂN ĐỘI MỸ: LỤC QUÂN (US ARMY)

General of the Army /ˌdʒenrəl əv ði ˈɑːrmi/: Thống tướng

General /ˈdʒen(ə)rəl /: Đại tướng

Lieutenant General /luːˌtenənt ˈdʒenrəl/: Trung tướng

Major General /ˌmeɪdʒə ˈdʒenrəl/: Thiếu tướng

Brigadier General /ˌbrɪɡədɪr ˈdʒenrəl/: Chuẩn tướng

PHƯƠNG NGỮ TRONG THUẬT NGỮ QUÂN SỰ ANH-MỸ HÀM CẤP TƯỚNG

– Ở tiếng Anh của lục quân Anh, thuật ngữ là ‘field-Marshal’ (thống chế) thì ở tiếng Anh của lục quân Mỹ là ‘general of the Army’ (thống tướng).

– 3 thuật ngữ ‘general’ (đại tướng), ‘lieutenant-general’ (trung tướng) ‘major-general’ (thiếu tướng) thì thuật ngữ quân sự Anh-Anh và Anh-Mỹ có cùng chung thuật ngữ.

– Riêng ‘chuẩn tướng’ tiếng Anh lục quân Anh là ‘brigadier’ thì ở lục quân Mỹ là ‘brigadier general’.

– Về ngữ âm thì biến thể trong phát âm từ ‘lieutenant’ trong thuật ngữ ‘lieutenant-general’ (trung tướng) có sự khác biệt giữa tiếng Anh- Anh và Anh-Mỹ trong thuật ngữ quân sự. Tiếng Anh- Anh của ‘lieutenant’ là /lefˈtenənt/còn tiếng Anh-Mỹ là /luːˈtenənt/.

Tài liệu tham khảo

1. Chu Xuân Nguyên-Đoàn Minh. 1993. Từ Điển Việt-Anh Theo Chủ Điểm. NXB Khoa học Xã hội Hà Nội.

2. Tom McArthur. 1981. Longman Lexicon of Contemporary English. Longman.

Thạc gián, chiều 15 tháng 12 năm 2020