Thuật Ngữ Là Gì Lop9 / Top 10 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Là Gì? Nêu Ví Dụ (Văn 9)

Thuật ngữ là gì? nêu ví dụ (Văn 9)

Thuật ngữ là gì

Khái niệm thuật ngữ được đề cập khá rõ ràng, cụ thể ở trong sách giáo khoa ngữ văn 9 đó là: các từ vựng biểu thị các khái niệm trong một số lĩnh vực như khoa học, công nghệ. Thuật ngữ đặc thù riêng và không thể thiếu trong lĩnh vực khoa học, công nghệ.

Thuật ngữ có nhiều đặc điểm riêng mà học sinh cần nắm.

– Thuật ngữ ít được sử dụng, chúng cũng không có tính phổ biến.

– Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị cho 1 khái niệm và mỗi khái niệm chỉ diễn tả cho 1 thuật ngữ.

– Các thuật ngữ không bị thay đổi ở các ngôn ngữ khác nhau, có nghĩa là thuật ngữ mang tính quốc tế.

– Không như các từ khác, thuật ngữ không mang sắc thái biểu cảm.

Các thuật ngữ đều có những quy tắc riêng đảm bảo sự chính xác, duy nhất trong các ngành nghề khoa học, công nghệ.

– Tính chính xác: 1 thuật ngữ sẽ biểu thị cho 1 khái niệm duy nhất, vì vậy sẽ không có sự đồng âm, nhiều nghĩa.

– Tính quốc tế: các thuật ngữ có thể sử dụng ở bất kì đâu trên thế giới, đơn giản vì thuật ngữ có tính quốc tế.

– Tính hệ thống:

+ Nội dung: 1 thuật ngữ tương ứng với 1 khái niệm, chúng còn có quan hệ với thuật ngữ khác.

+ Hình thức:

Học sinh có thể tìm thêm nhiều hơn các ví dụ về thuật ngữ trong sách giáo khoa, sách tham khảo. Một vài ví dụ như sau:

Hoán dụ được định nghĩa là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác, giữa chúng có mối quan hệ hoặc có điểm tương đồng với nhau với mục đích giúp cho sự biểu đạt, diễn tả cảm xúc tốt hơn.

Axit là các hợp chất hóa học có thể hòa tan trong nước, axit có đặc trưng bởi vị chua, viết công thức tổng quát là HxA.

Số thực bao gồm tập hợp các số vô tỉ với tập hợp số hữu tỉ.

Xentimét là đơn vị đo khoảng cách thường dùng, 1 xentimet bằng 1/100 mét.

Xentimet là thuật ngữ toán học.

Thuật Ngữ, Trắc Nghiệm Ngữ Văn Lớp 9

I. Khái niệm thuật ngữ

– Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ

– Người đọc, người nghe cần phải có những kiến thức nhất định về chuyên ngành nào đó thì mới có thể hiểu được nghĩa của từ đó.

Ví dụ: + Nước là hợp chất của các nguyên tố hi- đrô và ô xi, có công thức là H2O

– Dùng trong bộ môn Hóa học. Người đọc, người nghe phải có kiến thức nhất định thì mới có thể hiểu được cách giải thích này.

– Có thể có cách giải thích khác, được dựa trên kinh nghiệm thông thường, điêu này giúp người đọc, người nghe có thể hiểu được. Tuy nhiên cách giải thích này không được gọi là thuật ngữ

Ví dụ: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông, hồ, biển…

II. Đặc điểm của thuật ngữ

Về nguyên tắc, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ.

Thuật ngữ không có hai cách hiểu và thuật ngữ đơn nghĩa.Thuật ngữ không có tính biểu cảm

III. Bài tập vận dụng

Hãy xác định đâu là thuật ngữ

1. Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít (thuật ngữ hóa học)

2. Sách là một loạt các tờ giấy có chữ hoặc hình ảnh được viết tay hoặc in ấn, được buộc hoặc dán với nhau về một phía. Một tờ trong cuốn sách được gọi là một trang sách.

3. Văn học Nga chỉ ngành văn học được viết bằng tiếng Nga hoặc do những người mang quốc tịch Nga viết.

(thuật ngữ văn học)

4. Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, có trong sông, hồ, biển,…(không phải thuật ngữ)

5. Muối là tinh thể trắng, không mùi, vị mặn, thường được tách từ nước biển, dùng để ăn (không phải thuật ngữ)

6. Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.

(thuật ngữ văn học)

7. Muối là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc a-xít.

(thuật ngữ hóa học)

8. Thạch nhũ là sản phẩm hoàn thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hòa tan trong nước có chứa a-xít các bô-nic (thuật ngữ môn địa lí)

Soạn Văn 9 Siêu Ngắn: Thuật Ngữ

Soạn bài: Thuật ngữ (siêu ngắn)

I. Thuật ngữ là gì?

Câu 1 (trang 87 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Ở cách giải thích thứ nhất, từ ngữ được giải thích dựa trên các đặc điểm bên ngoài của sự vật và dựa trên kinh nghiệm sẵn có.

Cách giải thích thứ hai, từ ngữ được giải thích dựa trên các tri thức khoa học, qua nghiên cứu của các nhà khoa học.

Câu 2 (trang 88 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

+ Định nghĩa về Thạch nhũ thuộc môn Địa lý

+ Định nghĩa về Ba-dơ thuộc môn Hóa học

+ Định nghĩa về Ẩn dụ thuộc môn Văn học

+ Định nghĩa về Phân số thập phân thuộc môn Toán học

II. Đặc điểm của thuật ngữ

Câu 1 (trang 88 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Những thuật ngữ được sử dụng ở mục I.2 chỉ biểu thị duy nhất một nghĩa

Câu 2 (trang 88 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Trong hai ví dụ thì từ “muối” được sử dụng ở ví dụ b mang sắc thái nghệ thuật và có giá trị biểu cảm

Luyện tập

Câu 1 (trang 89 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

+ Lực – Lĩnh vực Vật lý

+ Xâm thực – Lĩnh vực Địa lý

+ Hiện tượng hóa học – Lĩnh vực Hóa học

+ Di chỉ – Lĩnh vực Lịch sử

+ Thụ phấn – Lĩnh vực Sinh học

+ Lưu lượng – Lĩnh vực Địa lí

+ Trọng lực – Lĩnh vực Vật lý

+ Khí áp – Lĩnh vực Địa lý

+ Đơn chất – Lĩnh vực Hóa học

+ Thị tộc phụ hệ – Lĩnh vực Lịch sử

+ Đường trung trực -Lĩnh vực Toán học

Câu 2 (trang 90 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Điểm tựa ở trong đoạn trích không dùng như một thuật ngữ vật lý.

Nó thể hiện ý nghĩa về sự tin tưởng vào lý tưởng cách mạng của thanh niên, tin tưởng vào khả năng và giao phó trọng trách lớn cho người chiến sĩ.

Từ ngữ điểm tựa được sử dụng tạo nên một giá trị trị nghệ thuật lớn cho văn bản

Câu 3 (trang 90 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Từ “hỗn hợp” trong các câu được dùng:

a. Từ “hỗn hợp” trong trường hợp a được dùng với tư cách thuật ngữ

b. Từ “hỗn hợp” trong trường hợp b được dùng như một từ ngữ thông thường

– Đặt câu với từ “hỗn hợp” – nghĩa thông thường:

+ Hỗn hợp các tiết mục văn nghệ được diễn ra để chào mừng ngày lễ lớn của dân tộc

+ Dùng hỗn hợp nghệ và mật ong bôi lên da mặt thường xuyên giúp làn da trở nên mịn màng và sáng màu hơn.

Câu 4 (trang 90 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Định nghĩa “cá”:

– Thuật ngữ: Cá là loài động vật sống ở dưới nước, có xương sống, thở bằng mang và bơi bằng vây

– Theo cách hiểu thông thường: Dù cá heo không thở bằng mang theo đặc tính sinh học của các loài cá những vẫn được gọi là cá vì chúng sống ở dưới nước.

Câu 5 (trang 90 sgk Ngữ Văn 9 Tập 1)

Hiện tượng đồng âm trên không hề vi phạm nguyên tắc “một thuật ngữ, một khái niệm” trong phần Ghi nhớ.

Vì: Từ “thị” được sử dụng ở hai lĩnh vực khác nhau, nó chỉ giống nhau về vỏ ngữ âm, ý nghĩa bên trong khác nhau.

Tham khảo toàn bộ: Soạn văn 9 siêu ngắn tập 1

Giáo Án Ngữ Văn 9 Tiết 29 Bài 6: Thuật Ngữ

1. Điền thuật

1.1. Lực (Vật lý).

1.2. Xâm thực (Địa lý).

1.3. Hiện tượng hóa học (Hóa học).

1.4. Trường từ vựng (Ngữ văn).

1.5. Di chỉ (Lịch sử).

1.6. Thụ phấn (Sinh học).

1.7. Lưu lượng (Địa lý).

1.8. Trọng lực (Vật lý).

1.9. Khí áp (Địa lý).

1.10. Đơn chất (Hóa học).

1.11. Thị tộc phụ hệ (Lịch sử).

1.12. Đường trung trực (Toán học).

2. Giải thích ý nghĩa của từ

Bài 6 - Tiết 29 Thời gian: Từ 19/9 đến 24/9/2011 THUẬT NGỮ I. Mục tiêu cần đạt Giúp HS: - Hiểu được khái niệm thuật ngữ và một số đặc điểm cơ bản của nó. - Biết sử dụng chính xác thuật ngữ. II. Chuẩn bị - Học sinh: Sách giáo khoa, vở, các nội dung chuẩn bị theo yêu cầu III. Tiến trình dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu việc tạo từ mới và hệ thống từ mượn trong tiếng Việt? 3. Dạy bài mới TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG GHI BẢNG Hoat động 1: Thuật ngữ là gì? - Yêu cầu học sinh so sánh hai cách giải thích về nghĩa của từ "nước" và từ "mưới". Hãy cho biết cách giải thích nào không thể hiểu được nếu thiếu kiến thức về hóa học. + Cách thứ nhất: Đặc điểm bên ngoài của sự vật hình thành trên cơ sở kinh nghiệm có tính chất cảm tính. + Cách thứ hai: Giải thích thể hiện được các đặc tính bên trong của sự vật, được cấu tạo từ yếu tố nào, quan hệ giữa các yếu tố đó ra sao. Hoạt động 2: Đặc điểm của thuật ngữ - Cho biết trong hai ví dụ sau, ở ví dụ nào từ "muối" có sắc thái biểu cảm. Hoạt động 3: Luyện tập - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc, xác định yêu cầu và thực hiện các bài tập 1,2,3 (Học sinh làm tại lớp). - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc, xác định yêu cầu và thực hiện các bài tập 4,5 (Học sinh làm ở nhà). 4. Nhận xét cách dùng từ + Cá là động vật xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang (Sinh học). + Theo cách hiểu thông thường của người Việt Nam, cá không nhất thiết phải thở bằng mang (cá voi, cá heo, cá sấu). 5. Nhận xét cach1 dùng thuật ngữ I. Thuật ngữ là gì ? - Ví dụ I.1 SGK trang 87. 1.a. Cách thứ nhất: Cách giải thích nghĩa của từ ngữ thông thường. - Ví dụ I.2 trang 88. + Thạch nhũ: Địa lý. + Bazơ: Hoá học. + Ẩn dụ: Ngữ văn. + Phân số thập phân: Toán học. Ghi nhớ 1 SGK trang 88: Thuật ngữ là những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghiệp thường được dùng trong các văn bản khoa học, công nghệ. II. Đặc điểm của thuật ngữ - Ví dụ II.2 SGK trang 88. - Ghi nhớ 2 SGK trang 89: Mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một khái niệm. Thuật ngữ không có tính biểu cảm. III. Luyện tập 1. Điền thuật 1.1. Lực (Vật lý). 1.2. Xâm thực (Địa lý). 1.3. Hiện tượng hóa học (Hóa học). 1.4. Trường từ vựng (Ngữ văn). 1.5. Di chỉ (Lịch sử). 1.6. Thụ phấn (Sinh học). 1.7. Lưu lượng (Địa lý). 1.8. Trọng lực (Vật lý). 1.9. Khí áp (Địa lý). 1.10. Đơn chất (Hóa học). 1.11. Thị tộc phụ hệ (Lịch sử). 1.12. Đường trung trực (Toán học). 2. Giải thích ý nghĩa của từ - Điểm tựa: Điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản (thuật ngữ Vật lí). - Điểm tựa: trong thơ Tố Hữu. Nơi gửi gắm niềm tin và hy vọng của mọi người và của cả dân tộc vào người lính. 3. Xác định thuật ngữ a. Hỗn hợp: thuật ngữ. b. Hỗn hợp: từ ngữ thông thường. + Đặt câu: Thức ăn hỗn hợp được dùng nhiều trong lĩnh vực chăn nuôi gia súc. IV. Củng cố và dặn dò 1. Củng cố - Học sinh đọc lại các ghi nhớ 1,2 SGK trang 88,89. 2. Căn dặn về nhà - Học thuộc phần ghi nhớ. Xem lại nội dung bài viết số 1. - Chuẩn bị: Trả bài viết số 1. V. Rút kinh nghiệm bài dạy