Thuật Ngữ Là Gì Lớp 6 / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Bộ Kĩ Thuật Lớp 6

Nguyễn Văn Lụa, Kĩ Thuật Sấy Nông Sản Thực Phẩm, Nxb Khoa Học Kĩ Thuật, 2002., Qcvn QtĐ-1 : 2009/bct Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Kỹ Thuật Điện, Giấy Cam Đoan Chấp Nhận Phẫu Thuật Thủ Thuật, Đề Thi Kỹ Thuật Số Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp, Kỹ Thuật Số Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp, Tieu Chuan Ky Thuat Role Ky Thuat So, Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Kỹ Thuật Điện, Mẫu Phiếu Phẫu Thuật Thủ Thuật, Nghệ Thuật Chiến Dịch Chiến Thuật Của Đảng Qua 2 Cuộc Chiến Chống Pháp Mĩ, Dau Thu Ky Thuat So, Kỹ Thuật Lái Xe Cơ Bản, Mỹ Thuật 9, Kỹ Thuật Hóa Học, Vẽ Kỹ Thuật, Kĩ Thuật Lớp 6, Ki Thuat Lop 6 Nấu ăn, Sổ Tay Ma Thuật, Thuật Ngữ Bản Địa Là Gì, Mĩ Thuật, Cam Ket Thu Thuat, Mẫu Bìa Mỹ Thuật, Chỉ Dẫn Kỹ Thuật, Thuật Ngữ , Kỹ Thuật Sấy, Kỹ Thuật ô Tô, Ki4 Thuật Sấy Tập 7, Kỹ Thuật, Kĩ Thuật Số, Mĩ Thuật 7, Hồ Sơ Kỹ Thuật, Kỹ Thuật Lớp 6 Thế Hệ 8x, Bộ Kĩ Thuật Lớp 6, Thuật Xem Bói, Thuật Đọc Tâm, Kỹ Thuật Sấy Hầm, Bản Tự Thuật Là Gì, Bản Tự Thuật Lớp 2, Bản Tự Thuật Về Bản Thân, Kĩ Thuật Sấy, Ki Thuat 4, Đề Thi Môn Kỹ Thuật Số, Đề Thi Môn Mĩ Thuật Lớp 6, Phù Thuật, Võ Thuật, Mẫu Bìa Vở Mỹ Thuật, Bản Tự Thuật, Hoc Mi Thuat 6, Mi Thuat Lop 6, Mục Lục Mĩ Thuật 9, Mĩ Thuật Lớp 9 Đề Tài Lễ Hội, Mĩ Thuật Lớp 6 Đề Tài Học Tập, Mĩ Thuật Lớp 6 Đề Tài Bộ Đội, Kỹ Thuật Số, Mĩ Thuật 8 Đề Tài ước Mơ Của Em, Sgk Mĩ Thuật 8, Đề Thi Kỹ Thuật Số, Quy ước Bản Vẽ Kỹ Thuật, Mĩ Thuật 6 Đề Tài Học Tập, Quy ước Vẽ Kỹ Thuật, Mĩ Thuật 6 Đề Tài Mẹ Của Em, Mĩ Thuật 6 Đề Tài Bộ Đội, Mĩ Thuật 6, Mục Lục Mĩ Thuật Lớp 7, 5 Kĩ Thuật Cấp Cứu, Đề Tài Lễ Hội Mỹ Thuật 9, Kỹ Thuật Điệ, Bản Mô Tả Kỹ Thuật Đề Thi, Kỹ Thuật Cơ Khí, Tiến Sĩ Mỹ Thuật, Tài Liệu 5 Kỹ Thuật Cấp Cứu, Tài Liệu Kỹ Thuật, Mĩ Thuật 6 Đề Tài Ngày Tết, Phẫu Thuật Hàm Mặt, Nghệ Thuật Bon Sai, Từ Điển Thuật Ngữ ô Tô, Kĩ Thuật Sấy Vật Liệu, Xét Tuyển Đại Học Mỹ Thuật, Kỹ Năng Kỹ Thuật, Điểm Thi Môn Vẽ Mỹ Thuật, Hồ Sơ Kỹ Thuật Thửa Đất, Ky Thuat Dap Nguoi, Mẫu Hồ Sơ Lập Báo Cáo Kinh Tế Kỹ Thuật, Tài Liệu ôn Tập Kỹ Thuật Số, Mỹ Thuật 8 Đề Tài Gia Đình, Kỹ Thuật Trồng Sả, Gây Mê Hồi Sức Cho Phẫu Thuật Nội Soi, Kỹ Thuật Ecmo, Mỹ Thuật 7 Đề Tài Tự Chọn, Mĩ Thuật Lớp 6 Đề Tài Quê Hương Em, Ngư Tiều Y Thuật Vấn Đáp, Kĩ Thuật Sấy Phun, Kỹ Thuật Nhiệt, Bản Tự Thuật Công Tác, Quy Trình Kỹ Thuật Hồi Sức Cấp Cứu, Bản Tự Thuật Cá Nhân, Quy Trình Kỹ Thuật Hồi Sức, Quy Phạm Kỹ Thuật, Mức Học Phí Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp Hcm, Mĩ Thuật 7 Đề Tài Tự Chọn, Kỹ Thuật Điện Tử,

Nguyễn Văn Lụa, Kĩ Thuật Sấy Nông Sản Thực Phẩm, Nxb Khoa Học Kĩ Thuật, 2002., Qcvn QtĐ-1 : 2009/bct Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Kỹ Thuật Điện, Giấy Cam Đoan Chấp Nhận Phẫu Thuật Thủ Thuật, Đề Thi Kỹ Thuật Số Trường Đại Học Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp, Kỹ Thuật Số Kinh Tế Kỹ Thuật Công Nghiệp, Tieu Chuan Ky Thuat Role Ky Thuat So, Quy Chuẩn Kỹ Thuật Quốc Gia Về Kỹ Thuật Điện, Mẫu Phiếu Phẫu Thuật Thủ Thuật, Nghệ Thuật Chiến Dịch Chiến Thuật Của Đảng Qua 2 Cuộc Chiến Chống Pháp Mĩ, Dau Thu Ky Thuat So, Kỹ Thuật Lái Xe Cơ Bản, Mỹ Thuật 9, Kỹ Thuật Hóa Học, Vẽ Kỹ Thuật, Kĩ Thuật Lớp 6, Ki Thuat Lop 6 Nấu ăn, Sổ Tay Ma Thuật, Thuật Ngữ Bản Địa Là Gì, Mĩ Thuật, Cam Ket Thu Thuat, Mẫu Bìa Mỹ Thuật, Chỉ Dẫn Kỹ Thuật, Thuật Ngữ , Kỹ Thuật Sấy, Kỹ Thuật ô Tô, Ki4 Thuật Sấy Tập 7, Kỹ Thuật, Kĩ Thuật Số, Mĩ Thuật 7, Hồ Sơ Kỹ Thuật, Kỹ Thuật Lớp 6 Thế Hệ 8x, Bộ Kĩ Thuật Lớp 6, Thuật Xem Bói, Thuật Đọc Tâm, Kỹ Thuật Sấy Hầm, Bản Tự Thuật Là Gì, Bản Tự Thuật Lớp 2, Bản Tự Thuật Về Bản Thân, Kĩ Thuật Sấy, Ki Thuat 4, Đề Thi Môn Kỹ Thuật Số, Đề Thi Môn Mĩ Thuật Lớp 6, Phù Thuật, Võ Thuật, Mẫu Bìa Vở Mỹ Thuật, Bản Tự Thuật, Hoc Mi Thuat 6, Mi Thuat Lop 6, Mục Lục Mĩ Thuật 9, Mĩ Thuật Lớp 9 Đề Tài Lễ Hội,

Bài Giảng Môn Ngữ Văn Lớp 6

-Nghĩa của từ ứng với phần nội dung

Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị

Kiểm tra bài cũ: -Thế nào là từ mượn? -Có những nguồn vay mượn nào? Tiết 11: Nghĩa của từ I.Nghĩa của từ là gì? 1 . VD: a,Tập quán: Thói quen của một cộng đồng được hình thành lâu đời trong cuộc sống, được mọi người làm theo. b,Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm c,Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình . VD: Cây Hình thức :Từ đơn gồm ba âm tiết nội dung: Chỉ một loài thực vật Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận ?Đó là những bộ phận nào? Nghĩa của từ ứng với phần nội dung hay hình thức của từ? Mỗi chú thích gồm mấy bộ phận ?Đó là những bộ phận nào? -Mỗi chú thích gồm hai bộ phận : -phần in đậm là từ, -phần sau là nghĩa của từ Nghĩa của từ ứng với phần nội dung hay hình thức của từ? -Nghĩa của từ ứng với phần nội dung Vậy nghĩa của từ là gì? Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị -Mỗi chú thích gồm hai bộ phận : phần in đậm là từ, phần sau là nghĩa của từ -Nghĩa của từ ứng với phần nội dung chúng tôi nhớ: Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị Tiết 11: Nghĩa của từI. Nghĩa của từ là gì?1 . VD: Tiết 11: Nghĩa của từ II-Cách giải thích nghĩa của từ 1-VD: a,Tập quán: Thói quen của một cộng đồng được hình thành lâu đời trong cuộc sống, được mọi người làm theo Giải thích bằng trình bày khái niệm b,Lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm -Giải thích bằng dùng từ đồng nghĩa c,Nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình . - Giải thích bằng dùng từ trái nghĩa 2- Ghi nhớ :có hai cách giải nghĩa từ -Trình bày khái niệm mà từ biểu thị -Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích Các từ được giải nghĩa bằng cách nào? Vậy có những cách giải nghĩa từ nào? Tiết 11: Nghĩa của từI. Nghĩa của từ là gì?Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, quan hệ hoạt động )mà từ biểu thị II-Cách giải thích nghĩa của từ Có thể giải nghĩa từ bằng hai cách chính: -Trình bày khái niệm mà từ biểu thị -Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích III Luyện tập: Bài tập 1 a. Chú thích 1 : Giải thích bằng dịch từ Hán Việt sang từ thuần việt. b. Chú thích 2 : Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. c. Chú thích 3 : Cách giải thích bằng việc mô tả đặc điểm của sự việc d. Chú thích 4 : Cách giải thích trình bày khái niệm mà từ biểu thị. e. Chú thích 5 : Giải thích bằng từ đồng nghĩa. g. Chú thích 6 : Giải thích bằng cách trình bày khái niệm mà từ biểu thị. h. Chú thích 7 : Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa. i. Chú thích 8 : Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị. g. Chú thích 9 : Giải thích bằng từ đồng nghĩa. Bài tập 2 : a. Học tập b. Học lỏm c. Học hỏi d. Học hành III-Luyện tập - Bài tập 3 : Điền từ a. Trung bìnhb. Trung gian.c. Trung niên. Bài tập 4 : Giải thích từ * Giếng : Hố đào sâu vào lòng đất để lấy nước ăn uống.  Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị * Rung rinh : Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục.  Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị * Hèn nhát : Trái với dũng cảm  Dùng từ trái nghĩa để giải thích. Bài tập 5 : Giải nghĩa từ mất ; - Theo nghĩa đen : Mất : trái nghĩa với còn. Nhân vật Nụ đã giải thích cụm từ không mất là biết nó ở đâu Điều thú vị là cách giải thích này đã được cô chiêu hồn nhiên chấp nhận. Như vậy, mất có nghĩa là không mất nghĩa là vẫn còn. Kết luận : - So với cách giải nghĩa ở bước 1 là sai - So với cách giải nghĩa ở trong văn cảnh, trong truyện thì đúng và rất thông minh

Soạn Bài Lớp 9: Thuật Ngữ

Soạn bài lớp 9: Thuật ngữ

Soạn bài: Thuật ngữ

(1) Nước là chất lỏng không màu, không mùi, có trong sông, hồ, biển,… Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường tách từ nước biển, dùng để ăn. (2) Nước là hợp chất của các nguyên tố hiđrô và ôxi, có công thức là H2O. Muối là hợp chất mà phân tử gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axít.

Gợi ý: Có nhiều cách giải thích khác nhau trước mỗi đối tượng. Có cách giải thích thông thường và cách giải thích của những lĩnh vực chuyên môn sâu. Trong hai cách giải thích trên, cách giải thích thứ hai là cách giải thích thuật ngữ chuyên môn, đòi hỏi phải có tri thức nhất định về lĩnh vực hoá học mới hiểu được thấu đáo.

b) Đọc các định nghĩa sau và cho biết chúng thuộc bộ môn nào?

Thạch nhũ là sản phẩm hình thành trong các hang động do sự nhỏ giọt của dung dịch đá vôi hoà tan trong nước có chứa axít cácbôníc.

Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđrôxít.

Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó.

Phân số thập phân là phân số mà mẫu số là luỹ thừa của 10.

Gợi ý: Các định nghĩa trên của những bộ môn khoa học khác nhau: thạch nhũ – địa lí; bazơ – hoá học; ẩn dụ – ngữ văn; phân số thập phân – toán học. Mỗi chuyên môn khoa học, công nghệ thường có những từ ngữ biểu thị những khái niệm riêng và chúng chủ yếu được sử dụng trong những văn bản khoa học, công nghệ. Đó chính các thuật ngữ.

2. ĐẶC ĐIỂM CỦA THUẬT NGỮ

a) Trong mỗi lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, công nghệ mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị bằng một khái niệm và ngược lại, mỗi khái niệm chỉ được biểu thị bằng một thuật ngữ. Đặc điểm này phù hợp với yêu cầu về tính chính xác, thống nhất, tính quốc tế của khoa học, kĩ thuật, công nghệ.

b) So sánh từ muối trong hai trường hợp sau và cho biết ở trường hợp nào từ này mang sắc thái biểu cảm?

(1) Muối là tinh thể trắng, vị mặn, thường tách từ nước biển, dùng để ăn. (2) Ai ơi chua ngọt đã từng Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau.

Gợi ý: Muối ở trường hợp (2) được dùng theo phong cách văn bản nghệ thuật, mang sắc thái biểu cảm. Muối ở trường hợp (1) là thuật ngữ, được dùng theo ngôn ngữ khoa học, không mang sắc thái biểu cảm.

c) Như vậy, thuật ngữ có tính biểu cảm không?

II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG 1. Hãy điền những từ ngữ thích hợp vào chỗ trống – (…):

a) (…) là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.

b) (…) là làm huỷ hoại dần dần lớp đất đá phủ trên bề mặt đất do các tác nhân: gió, băng hà, nước chảy,…

c) (…) là hiện tượng trong đó có sinh ra chất mới.

d) (…) là tập hợp tất cả các từ có nét chung về nghĩa.

e) (…) là nơi có dấu vết cư trú và sinh sống của người xưa.

f) (…) là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ.

Gợi ý: lực, xâm thực, hiện tượng hoá học, trường từ vựng, di chỉ, thụ phấn.

3. Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: Nếu được làm hạt giống để mùa sau Nếu lịch sử chọn ta làm điểm tựa Vui gì hơn làm người lính đi đầu Trong đêm tối tim ta làm ngọn lửa!

(Tố Hữu, Chào xuân 67)

Ở đây, từ điểm tựa có được dùng như một thuật ngữ Vật lí hay không?

Thử phân tích ý nghĩa của từ điểm tựa trong đoạn thơ trên và so sánh với ý nghĩa của thuật ngữ điểm tựa trong bộ môn Vật lí.

Gợi ý: Mặc dù có nét nghĩa nào đó giống với thuật ngữ điểm tựa trong Vật lí (trong vật lí, điểm tựa là điểm cố định của một đòn bẩy, thông qua đó lực tác động được truyền tới lực cản; ở đoạn thơ này, điểm tựa có nghĩa một chỗ dựa tin tưởng, gánh trọng trách) nhưng từ điểm tựa ở đây không được dùng với tư cách là một thuật ngữ Vật lí mà nó được dùng với tư cách là ngôn ngữ nghệ thuật.

4. Cho hai câu sau:

a) Nước tự nhiên ở sông, hồ, ao, biển,… là một hỗn hợp.

b) Đó là một chương trình biểu diễn hỗn hợp nhiều tiết mục.

Từ hỗn hợp trong câu nào được dùng với ý nghĩa thuật ngữ? Biết rằng hỗn hợp hiểu theo môn Hoá học là “nhiều chất trộn lẫn vào nhau mà không hoá hợp thành một chất khác”, còn theo định nghĩa thông thường thì hỗn hợp là “gồm có nhiều thành phần trong đó mỗi thành phần vẫn không mất đi tính chất riêng của mình”.

Gợi ý: hỗn hợp trong câu (a) được dùng với tư cách thuật ngữ hoá học.

5. “Trong Sinh học, cá voi, cá heo được xếp vào lớp thú, vì tuy những động vật này có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, nhưng không thở bằng mang mà thở bằng phổi”. Dựa vào nhận định này, hãy định nghĩa thuật ngữ cá.

Gợi ý: Cá là động vật có xương sống, ở dưới nước, bơi bằng vây, thở bằng mang. Như vậy, trong ngôn ngữ thông thường của chúng ta thì từ cá (cá voi, cá heo) không mang ý nghĩa chặt chẽ như định nghĩa của sinh học.

6. Một trong những ý nghĩa cơ bản của thuật ngữ thị trường của Kinh tế học (thị: chợ – yếu tố Hán Việt) là chỉ nơi thường xuyên tiêu thụ hàng hoá; nhưng thuật ngữ thị trường (thị: thấy – yếu tố Hán Việt) của Vật lí lại khác hẳn: chỉ phần không gian mà mắt có thể quan sát được. Điều này có vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ – một khái niệm không? Vì sao?

Gợi ý: Hiện tượng trên là hiện tượng đồng âm khác nghĩa vẫn thấy trong ngôn ngữ; nó chỉ vi phạm nguyên tắc một thuật ngữ – một khái niệm khi thuộc cùng một lĩnh vực chuyên môn. Trong những lĩnh vực khoa học, kĩ thuật, công nghệ khác nhau, có thể có những từ ngữ giống nhau về âm nhưng lại là những thuật ngữ với nội hàm khác nhau hoàn toàn.

Theo chúng tôi

Giáo Án Ngữ Văn Lớp 6 (Tuần 1)

Gv.Văn học dân gian là một bộ phận của văn học Việt Nam ,bộ phậm của văn học này gọi là văn học truyền miệng .Là những sáng tác văn học của nhân dân lưu truyền từ đời này qua đời khác bằng cách truyền miệng dị bản . Văn bản dân gian có nhiều loại : Thần thoại ,truyền thuyết ,cổ tích ,ngụ ngôn ,truyện cười ,…Thuyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” là văn bản tự sự .Gv.Cho học sinh đọc chú thích .? Em hiểu gì về truyền thuyết ? Gv Trong sách ngữ văn 6 tập 1 chúng ta tập chung tìm hiểu về một số truyền thuyết thời đại vua Hùng . Thời đại mở đầu lịch sử việt nam . Những truyền thuyết này gắn với nguồn gốc dân tộc và công cuộc dựng nước ,giữ nước thời đại Hùng Vương . So với truyền thuyết thời kỳ đầu dựng nước ,truyền thuyết về sau ít có yếu tố hoang đường hơn .? Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên “gắn ví thời đại lịch sử nào ?Gv. Nêu yêu cầu đọc : đọc to ,rõ ràng ,mạch lạc ,nhấn giọng vào những chi tiết li kỳ ,tưởng tượng ,cố gắng thể hiện lờiđối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ .– Giọng Âu Cơ : lo lắng , than thở .– Giọng Lạc Long Quân : Tình cảm ,ân cần ,chậm rãi .– Gv đọc mẫu một đoạn – gọi học sinh đọc tiếp .– Gv nhận xét cách đọc ? Truyện có thể chia làm mấy phần ? nêu nội dung của từng phần ?

Gv. cho h/s nhận xét phần chia đoạn của bạn .Gv. Cô nhất chí với cách chia đoạn của bạn và ba đoạn truyện này tương ứng với ba phần của một bài TLV.Dựa vào ba phần đó em hãy kể ngắn gọn truyện ?Gv cho h/s kể phải đảm bảo được những phần sau :Nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ .– Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau Âu Cơ sinh bọc100 trứng nở 100 con .Âu Cơ và Lạc Long Quân chia tay nhau .Sự ra đời của nước văn lang .Người việt tự hào về nguồn gốc của mình .? Gọi h/s đọc chú thích 1,2,3,5,7 ?Gv. Để hiểu rõ nội dung nghĩa của văn bản ta chuyển sang phần 2. Gv. Căn cứ vào bố cục của truyện ,chúng ta tìm hiểu từng phần của văn bản .? Đọc lại từ đầu đến cung điện Long trang .? Mở đầu văn bản tác giả đân gian đã giới thiệu về ai ?-Lạc Long Quân và Âu Cơ .? Người xưa đã giới thiệu Lạc Long Quân ntn? – Tên : Lạc Long Quân .– Nguồn gốc : Nòi Rồng ,là vị thần ,con trai thần Long Nữ ngự rtị nơi biển khơi .– Hình dáng :Mình Rồng .-Đặc điểm :ở dưới nước ,thỉnh thoảng lên cạn ,khoẻ mạnh .– Việc làm :Giúp dân .– Tài năng : Phép lạ . ? Với những chi tiết này cho thấy Lạc Long Quân xuất thântừ nguồn gốc ntn?– Nguồn gốc cao quí . ? Hình dáng và nếp sống sinh hoạt của Lạc Long Quân có điều gì kì lạ ?Thân mình rồng ,thường sống dưới nước ,thỉnh thoảng lên cạn . + sức khoẻ vô địch . + Nhiều phép lạ . ? Qua những chi tiết trên em có nhận xét gì về nhân vật Lạc Long Quân ? ? Với tài năng ,sức mạnh phi thường ấy ,Lạc Long Quân có những hành động gì để giúp dân ?– Giúp dân diệt : Ngư Tinh , Mộc Tinh , Hồ Tinh .– Giúp dân làm ăn : Dạy dân cách trồng trọt ,chăn nuôi– Hình thành nếp sống văn hoá cho dân (dạy cách ăn ở ) . ? Qua lời giới thiệu đó , em hiểu gì về Lạc Long Quân ? (Ông là vị thần ntn ?)

Gv. Sau mỡi lần giúp dân ,thần thường trở về thuỷ cung .? Đọc chú thích (2) cho biết ” Thuỷ cung ” là nơi nào ?– Thuỷ cung : Cung điện dưới nước . ? Nếu cô thay vào câu văn từ” thuỷcung ” bằng cụm từ “cung điện dưới nước với mẹ “có được không ? ý nghĩa câu có gì khác ? – Có thể thay đổi nhưng ý nghĩa câu không thay đổi . Nhưng nếu dùng “thuỷ cung ” thì sắc thái ý nghĩa trang trọng hơn .– Gv. Nhân vật Lạc Long Quân thì như vậy còn nhân vật thứ 2 mà truyện kể đến đó là Âu Cơ . Vậy Âu Cơ được giới thiệu với những nét nào lớn nao ,đẹp đẽ ?– Nguồn gốc : Thuộc dòng dõi Thần Nông ,ở vùng núi cao Phương Bắc . Gv Thần Nông : Vị thần của nghề nông dạy dân cách trồng trọt , cấy cày , (một nhân vật thần thoại , truyền thuyết ) ? Âu Cơ là người như thế nào ? – Là người xinh đẹp tuyệt trần , thích du ngoạn nơi có hoa thơm cỏ lạ . GV Khi nghe tiếng vùng đất Lạc có nhiều hoa thơm cỏ lạ ,nàng bèn tìm đến thăm. ? Em có nhận xét gì về nhân vật Âu Cơ ? Gv Từ nguồn gốc cao quý ,lại có nhan sắc xinh đẹp tuyệt trần , thích đến nơi có hoa thơm cỏ lạ ,có nếp sống thanh cao . Gv chuyển : Thế rồi , một trai tài ,một gái sắc đã gặp nhau :Lạc Long Quân và Âu Cơ . ? Cuộc gặp gỡ này đã đem lại kết quả gì ? – Hai người đem lòng yêu nhau rồi kết duyên vợ chồng .? Trong phần mở đầu truyện ,cách giới thiệu nhân vật của tác giả ,có gì đáng chú ý ?Nêu tác dụng của cách giới thiệu ấy ?– Tác giả dùng những chi tiết kỳ lạ ,lớn lao nhằm tạo sự hấp dẫn người đọc .Gv Đúng vậy ngay từ mở đầu câu chuyện đã rất hấp dẫn bởi những chi tiết kỳ lạ : Rồng ở biển nhiều phép lạ ,Tiên ở non cao xinh đẹp tuyệt trần. Mỗi người một nguồn gốc phong tục ,nếp sống khác nhau thế mà lại mang lòng yêu nhau ,kết duyên vợ chồng . Cuộc tình duyên như thế là sự kết tinh của tất cả những gì đẹp đẽ nhất của con người và thiên nhiên sông núi .Gv giới thiệu tranh . Gv Gọi h/s đọc tiếp ” ít lâu sau …….thần “.? Thông thường , chuyện nam nữ kết hôn bao giờ cũng có kết quả băng sự sinh con đẻ cái ? việc sinh nở của Âu Cơ có gì kỳ lạ ? – Nàng sinh ra một cái bọc trăm trứng .– TRăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào đẹp đẽ lạ thường .– Đàn con không cần bú mớm mà tự lớn lên như thổi ,khôi ngô ,khoẻ mạnh nnhư thần . ? Em có nhận xét gì về những chi tiết mà tác giả dân gian kể trong đoạn truyện ? – Đây là những chi tiết kì ảo ,tưởng tượng , hoang đường. ? Em hiểu tưởng tượng kỳ ảo có nghĩa là ntn ? -Là những chi tiết không có thật . ? Vậy xây dựng những chi tiết kỳ oả hoang đường này ,tác giả dân gian nhằm mục đích gì ? – Nhằm tô đậm tính chất kỳ lạ ,lớn lao ,đẹp đẽ của nhân dân và sự kiện . Gv ở đây ,các chi tiết sự việc đã được tác giả dân gian hư cấu , tạo ra yếu tố thần kỳ ,kì lạ vừa để tăng thêm tích hấp dẫn của tác phẩm vừa tôn thêm niềm tôn kính ,vẻ đẹp linh thiêng của nguồn gốc dân tộc. ? H/s đọc tiếp đoạn truyện ;” Thế rròi …lên đường “. ? Đoạn truyện cho biết điều gì đã xẩy ra với gia đình Lạc Long Quân và Âu Cơ ?– Lạc Long Quân vốn nòi Rồng quen sống giới nước đành dã biệt đàn con về thuỷ cung .– Âu Cơ một mình nuôi đàn con chờ mong buồn tủi . ?Trong tình cảnh ấy ,Âu Cơ đã làm gì ?– Âu Cơ gọi chồng lên than thở : :”Sao chàng …. các con ” . ? Trước lời than thở trách móc của Âu Cơ ,Lạc Long Quân đã giải quyết ntn ? – Lạc Long Quân phân trần : + Ta -vốn nòi Rồng ở đưới nước . + Nàng dòng tiên ở trên cạn ,tính tình tập quán khác nhau .– Chàng quyết định : Ta đưa 50 con xuốn biển ,nàng đưa 50 con lên núi ,chia nhau cai quản ,giúp nhau khi có việc .Gv.Tập quán là từ hán việt chỉ những thói quen đã sống từ lâu trong nếp sống phong tục . ở đây ,sự trái ngược về phong tục ,tập quán nếp sống đã được giải quyết một cách thoả đáng nhưng đầy tình nghĩa thuỷ chung và thể hiện sự đoàn kết gắn bó ? Cuộc chia tay của gia đình lạc Long Quân và Âu Cơ phản ánh điều gì ? Gv giới thiệu tranh . ? Bức tranh miêu tả cảnh gì ? _ Âu Cơ và Lạc Long Quân chia tay nhau . ? Hãy dựa vào bức tranh tưởng tượng miêu tả cuộc chia tay của gia đình họ và nêu cảm nghĩ của em ? -Bức tranh nói lên cuộc chia tay của Âu Cơ và Lạc Long Quân đầy lưu luyến và cảm động . ? Truyện được kết thúc ntn? Gv câu truyện kết thúc với cảnh con cháu tiên -Rồng lập nước văn Lang dựng triều đại đầu tiên của đân tộc .? Câu truyện có ý nghĩa gì ? Gv dù câu truyện có yếu tố hoang đường kỳ lạ ,song từ xưa đến nay ,mọi con người Việt Nam đều tin vào tính xác thực của những điều tro