Thuật Ngữ Kinh Doanh / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Trong Quản Trị Kinh Doanh

Hiện nay ngành quản trị kinh doanh ngày càng được nhiều người quan tâm và chú ý. Nếu bạn là một người đam mê kinh doanh và muốn bắt đầu tìm hiểu về ngành quản trị kinh doanh thì trước tiên hãy tìm hiểu về các thuật ngữ trong ngành này. Việc tìm hiểu các thuật ngữ trong ngành quản trị kinh doanh giúp bạn có những kiến thức cơ bản về ngành và giúp bạn làm quen hơn với các thuật ngữ sẽ xuất hiện nhiều trong quản trị kinh doanh.

Các thuật ngữ trong ngành quản trị kinh doanh

Nhóm chỉ số trong kinh doanh

Các chỉ số trong quản trị kinh doanh giúp cho việc phân tích thị trường của các nhà doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn. Các chỉ số kinh doanh giúp cho việc phân tích những thế mạnh cũng như hạn chế trong kinh doanh của doanh nghiệp đó. Kết quả phân tích chỉ ra vị thế, vị trí của doanh nghiệp trên thị trường, trước đối thủ cạnh tranh cũng như chỉ ra năng lực có thể thực hiện một chiến lược hay thấp hơn là một kế hoạch hành động nhất định. Một số chỉ số như:

Chỉ số đòn bẩy( đưa ra chỉ số cán cân nợ): đưa ra những rủi biểu đồ rủi ro về tài chính hay là tình trạng thất thu,  quản trị kinh doanh lỗ dẫn tới các khoản nợ của doanh nghiệp, trong chỉ số nợ có thể có chỉ số nợ toàn phần, chỉ số nợ trên vốn cổ phần , chỉ số về khả năng thanh toán lãi.

Chỉ số lợi nhuận, doanh lợi: Đưa ra những thông số chung về quản lý, từ đó cho thấy lợi nhuận do bán hàng và quản trị kinh doanh có thể trên thị trường truyền thống hoặc các thị trường online.

Chỉ số tăng trưởng: Cho thấy khả năng duy trì vị trí kinh tế của doanh nghiệp trong mức tăng trưởng của nền kinh tế và của ngành, chỉ số này ảnh hưởng trực tiếp tới doanh thu của các doanh nghiệp.  Chỉ số tăng trưởng bao gồm: Tỷ lệ tăng trưởng về doanh thu; Tỷ lệ tăng trưởng về lợi nhuận; Tỷ lệ tăng trưởng về lợi nhuận cổ phần hàng năm.

Nhóm chiến lược quản trị kinh doanh

Chiến lược chia sẻ nguồn lực: Các doanh nghiệp thường áp dụng chiến lược này khi các doanh nghiệp này đa dạng trong hoạt động  quản trị kinh doanh, các hoạt động kinh doanh này lại có sự tương đồng về các thức sản xuất hay chiến lược marketing. Việc sử dụng đồng bộ phương thức sản xuất đem lại sự tiết giảm trong chi phí đầu tư, đem lại lợi nhuận cao trong kinh doanh.

Chiến lược hội nhập ngang: Là chiến lược nhằm tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm soát của công ty đối với các đối thủ cạnh tranh nhằm phân chia thị phần và kiểm soát thị trường quản trị kinh doanh. Hiện nay, một trong những khuynh hướng nổi bật trong quản trị chiến lược là sử dụng hội nhập ngang như một chiến lược tăng trưởng. Từ đó giúp tăng quy mô hợp tác, sản xuất, đem lại nguồn lợi cao cho doanh nghiệp.

Chiến lược hỗn hợp: Là chiến lược cùng một lúc các doanh nghiệp có thể theo đuổi hai chiến lược trở nên, việc kinh doanh một lúc nhiều chiến lược trong quản trị kinh doanh là một bài toán vô cùng phức tạp, đòi hỏi các nhà quản trị kinh doanh phải biết phân chia nguồn lực, biết cân bằng và biết đâu là trọng tâm kinh doanh mà doanh nghiệp cần nhấn mạnh và quan tâm.

Offer Là Gì? Ý Nghĩa Thuật Ngữ Offer Trong Kinh Doanh Là Gì?

Offer là gì?

Offer là một thuật ngữ tiếng Anh khi dịch ra tiếng Việt có thể mang nhiều ý nghĩa khác nhau tùy theo từng tình huống hay mỗi lĩnh vực mà nó được sử dụng. Hiểu theo một cách chung nhất thì offer còn mang ý nghĩa là một lời đề nghị mang tính hợp tác nào đó giữa người đề nghị và người được đề nghị.

Ngoài ý nghĩa là một lời đề nghị mang tính hợp tác, trong kinh doanh, Offer còn có nghĩa rộng hơn là đi đàm phán hoặc trả giá cho một thương vụ làm ăn, hợp tác giữa các bên. Theo đó, mục đích cuối cùng của Offer là đi đến đàm phán yêu cầu hợp tác thành công và xa hơn nữa chính là lợi nhuận thu được từ Offer đó. Hiểu một cách đơn giản và ngắn gọn thì Offer trong kinh doanh thể hiện quá trình mua và bán giữa các đối tác với nhau. So với hình thức mua bán thông thường, hình thức mua bán này chỉ khác ở chỗ, có đàm phán, có quá trình kiểm định đồng thời có cả văn bản cam kết.

Be open to an offer: Lời mời chào cho việc mua hàng

Special offer: giá chào bán đặc biệt

One Offer: Hàng bán giảm giá

Có một điều bạn cần lưu ý là Offer trong tất cả những điều nói trên đều được sử dụng như một danh từ nhưng cũng có thể mang ý nghĩa là một động từ.

Offer cũng có thể được hiểu với ý nghĩa là sự biếu tặng cho ai đó. Trong ngữ cảnh này, Offer thường được sử dụng để thể hiện thái độ vô cùng tôn trọng đến người đối diện. Và thường trong kinh doanh, Offer được sử dụng như một động từ trong trường hợp đi đàm phán khi mà các chủ công ty đưa ra một yêu cầu nào đó cho đối tác, tạo sự thích thú và muốn hợp tác cho đối tác trước Offer được đưa ra.

Một số thuật ngữ đi kèm với Offer dạng động từ:

To offer someone something: tặng ai đó một vật hay điều gì giá trị.

This job offers propects of promotion: dự án hoặc kế hoạch có khả năng triển vọng và có thể phát triển rất cao.

To Offer a Plan: chuẩn bị một kế hoạch và đề nghị kế hoạch này đối với người nào đó giúp cung cấp, tạo ra một cơ hội mới cho người làm kế hoạch.

Offer themselves/ itself: có mặt trong thời điểm đàm phán nào đó.

Job Offer là gì?

Job Offer là một lời mời cho một nhân viên tiềm năng, cho dù người đó đã nộp đơn xin việc hay chưa, để trở thành một nhân viên chính thức trong một tổ chức, công ty. Job Offer thường phác thảo các điều khoản và điều kiện theo công việc việc được cung cấp cho nhân viên tương lai. Nó thường bao gồm tiền lương, lợi ích, trách nhiệm công việc, tên và chức danh của người quản lý báo cáo. Job Offer cũng có thể bao gồm giờ làm việc dự kiến, ngày bắt đầu mong muốn và cung cấp thêm chi tiết quan trọng về công việc, thông tin về công ty, tổ chức cho nhân viên tương lai.

Offer Letter là thư mời nhận việc, thường được thực hiện sau buổi phỏng vấn, thể hiện mong muốn hợp tác của nhà tuyển dụng với ứng viên. Nội dung của một Offer Letter thường bao gồm: vị trí ứng viên sẽ đảm nhiệm, địa điểm làm việc, thời gian làm việc, mức lương và phụ cấp (nếu có), các chính sách đãi ngộ, các quy định, văn hóa trong tổ chức, doanh nghiệp… Thư mời nhận việc sẽ giúp nhà tuyển dụng và ứng viên xác nhận được toàn bộ thông tin sau buổi phỏng vấn, điều mà nếu chỉ liên hệ qua điện thoại sẽ khó lòng trao đổi hết được.

Ngoài những ý nghĩa nêu trên, hiện nay Offer còn được sử dụng một xu hướng kiếm tiền qua mạng và là công việc của rất nhiều người trẻ hiện nay.

Làm Offer là làm giả địa chỉ ID để thực hiện một hoặc một số các hành động theo yêu cầu của nhà cung cấp như trả lời câu hỏi của một cuộc khảo sát, đánh giá, đăng ký để trở thành viên của một trang website nào đó hoặc tải các ứng dụng mới về điện thoại hay máy tính để trải nghiệm.

Có một điều hầu như ai trong ta cũng hiểu đó chính là khi kinh doanh buôn bán hay ra mắt bất kỳ một sản phẩm nào đó, các công ty, doanh nghiệp, nhà sản xuất luôn cần tiến hành thử nghiệm sản phẩm đó trước khi chính thức ra mắt thị trường. Lúc này, thay vì đưa các sản phẩm, dịch vụ hay ứng dụng đó đến tận tay người dùng thì các công ty, nhà sản xuất có thể thuê những người làm Offer để họ thực hiện các thử nghiệm đánh giá sản phẩm. Người làm Offer chính là người sẽ dùng thử các sản phẩm, dịch vụ đó và đưa ra nhận xét, đánh giá về sản phẩm. Thông quá đó, các sản phẩm, dịch vụ khi ra mắt thị trường sẽ tăng được mức độ uy tín và thu hút được sự chú ý của khách hàng hơn.

Một số khái niệm thường gặp khi làm Offer là gì?

Có thể nói, Offer là một nghề hot và cũng là xu hướng kiếm tiền thu hút nhiều người tham gia hiện nay.  Và để làm tốt công việc Offer bạn cũng cần hiểu rõ một số khái niệm sau:

Offer Android là gì?

Hiểu một cách đơn giản thì Offer Android có nghĩa là bạn sử dụng điện thoại có hệ điều hành Android để tải các ứng dụng trải nghiệm hoặc tiến hành các cuộc khảo sát.

Android là hệ điều hành phổ biến, được nhiều người sử dụng và hơn thế nữa bạn có thể dễ dàng làm việc trên một hệ điều hành giả mà thông tin vẫn được đảm bảo, không bị bỏ ra ngoài. Bên cạnh đó, việc sử dụng hệ điều hành Android để làm Offer cũng giúp bạn tiết kiệm được chi phí ban đầu và trong một vài trường hợp, bạn có thể chia sẻ miễn phí.

Với hệ điều hành IOS, bạn chỉ có thể sử dụng các thiết bị của Apple như: iphone, ipad, macbook,… để thực hiện các công việc Offer. Với hệ điều hành IOS, bạn rất khó (gần như không thể) chạy trên 1 hệ điều hành giả nào khác (giống như Android) mà bắt buộc phải dùng idevice thật. Thực thế thì các thiết bị, công cụ của hệ điều hành IOS cũng đắt hơn nhiều so với hệ điều hành Android. Đây cũng chính là lý do tại sao giá trị của Offer IOS luôn được đánh giá cao hơn so với  Offer Android.

Offer PC là gì?

Với hình thức Offer PC, bạn có thể sử dụng máy tính desktop, laptop để làm việc. Đây cũng là Offer phổ biến và thường gặp nhất hiện nay. Với Offer PC, công việc bạn cần làm là khảo sát, trả lời các câu hỏi hoặc tạo các thông tin giả để đăng ký hoặc tải ứng dụng về máy.

50+ Thuật Ngữ Chuyên Ngành Du Lịch Thường Gặp Trong Kinh Doanh Lữ Hành

Trong kinh doanh du lịch lữ hành, bạn sẽ thường xuyên gặp các thuật ngữ chuyên ngành du lịch viết tắt. Việc này sẽ gây khó khăn nếu bạn lần đầu tiếp xúc với các sản phẩm du lịch cũng như trong lúc điều hành tour.

Bài viết này sẽ tổng hợp các khái niệm, thuật ngữ chuyên ngành du lịch thường dùng trong kinh doanh.

Bài viết nổi bật:

I. Các 

khái niệm 

thuật ngữ du lịch 

kinh doanh

Để hiểu rõ hơn, bạn hãy tìm hiểu trước khái niệm kinh doanh du lịch là gì tại bài viết các loại hình kinh doanh trong du lịch

1. Inbound tourism (du lịch đến):

Khách du lịch Quốc Tế, người Việt Nam sống và làm việc tại Hải ngoại đến thăm quan du lịch Việt Nam.

2. Outbound tourism (du lịch đi):

Người Việt Nam, người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam đi thăm các nước khác.

3. Domestic tourism (du lịch nội địa):

Người Việt Nam, người nước ngoài sống và làm việc tại Việt Nam đi tham quan du lịch trong Việt Nam.

4. Leisure travel:

Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan, nghĩ dưỡng thông thường, phù hợp với mọi loại đối tượng khách.

5. Adventure travel:

Đây là loại hình du lịch khám phá và mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với giới trẻ và thích tự do khám phá.

6. Trekking:

Đây cũng là hình thức tour du lịch khám phá, những du khách tham gia tour này sẽ đến những nơi ít người qua hoặc những vùng dành cho người bản xứ. Khi tham gia tour du lịch này, yêu cầu đối với sức khỏe của khách hàng sẽ cao hơn, khả năng thích nghi tốt.

7. Kayakking:

Là loại khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo một loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả năng vượt qua các ghềnh thác hoặc vũng biển. Để tham gia hoạt động này cần sức khỏe tốt và sự cam đảm thách thức với thiên nhiên.

8. Homestay:

Đây là loại hình du lịch mới, khi du khách tham gia du lịch không cần phải ở khách sạn nữa mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân.

9. Diving tour:

Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá. Để tham gia tour này, bạn cần được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn (nếu lần đầu tham gia thông thường sẽ có huấn luyện viên kèm theo).

10. Mice tour:

khi khách hàng tham gia loại hình tour này chủ yếu mang mục đích hội họp, triển lãm là chính và kết hợp tham quan trong khoảng thời gian đó. Ý nghĩa của các cụm từ viết tắt là: Meeting là hội thảo, Incentive là khen thưởng, Confernce là hội nghị và Exhibiton là hội chợ.

II. Các từ viết tắt theo lịch trình tour

1. Continental breakfast: bữa ăn sáng kiểu lục địa, thông thường chúng ta sẽ được ăn vài miếng phomat, mứt, bánh sừng bò, nước trà, quả, café, ăn sáng theo hình thức kiểu Châu Âu.

2. ABF: đây là bữa ăn sáng kiểu Mỹ viết tắt của (American Breakfast), bữa ăn này sẽ gồm: 2 quả trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài nát bánh mỹ nướng và mứt bơ, bánh pancake, nước hoa quả, trà, café.

3. Set breakfast: Đây là hình thức ăn sáng phổ biến tại các khách sạn nhỏ. Chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la, hoặc phở,…

4. Buffet breakfast: hình thức ăn sáng tự chọn, món ăn theo sở thích. Những bữa ăn này thường được áp dụng với hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp. Các ký hiệu khác trên hành trình tour:

L (lunch) là bữa trưa,

D (dinner) là bữa tối,

S (supper) là bữa ăn nhẹ trước khi ngủ

5. Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn.

6. Free flow soft drink: thường tại các bữa tiệc, đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục, khách hàng tự do lấy suốt bữa tiệc.

III. Các thuật ngữ về giấy tờ trong du lịch

1. Passport/ hộ chiếu: chúng ta có thể hiểu đây là chứng minh thư quốc tế do một quốc gia cung cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác nhận nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới.

Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong số trường hợp đặc biệt.

Normal passport: đây là loại hộ chiếu thông thường dùng cho mọi công dân.

Emergency passport: là hộ chiếu khẩn cấp được cấp cho một người nào đó bị mất hộ chiếu khẩn cấp. Khi sử dụng hộ chiếu này sẽ bị hạn chế, bạn chỉ dùng để đón người thân chứ không đi du lịch được.

Diplomatic passport: cấp cho người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán.

Official passport: hộ chiếu cung cấp cho quan chức đi công vụ.

2. Visa thị thực: đây là cấp phép của một quốc gia nào đó cho một công dân nước khác được phép vào lãnh thổ quốc gia đó một thời gian nhất định.

Visa thường: loại thông thường dành cho khách du lịch và cấp bởi Đại sứ quán trước chuyến đi.

Visa cửa khẩu: cấp trực tiếp cho khách tại cửa khẩu.

Visa transit: Dùng mục đích quá cảnh thời gian ngắn để khách nối chuyến bay.

Giấy thông hành: giống visa nhưng bị giới hạn về thời gian và địa điểm.

IV. Thuật ngữ chuyên ngành về phương tiện vận chuyển trong kinh doanh du lịch

Thông thường xe phục vụ khách du lịch gọi là Coach thay vì bus dùng cho xe buýt chạy tuyến.

1. First class: đây là vé hạng sang nhất trên máy bay và có giá cao nhất.

2. Sic (Seat in coach): đây là loại hình xe bus thăm quan đường phố theo các lịch trình cố định.

3. C class (business class): đây là vé hạng thương gia trên máy bay, xếp sau hạng ghết firt class.

4. Economy class: đây là hạng phổ thông, hạng này thường được các hãng đánh số Y, M, L,… nhằm mục đích thương mại.

5. OW (one way): vé máy bay 1 chiều

6. RT (return): vé máy bay khứ hồi

7. STA (Scheduled time arrival): Giờ đến theo kế hoạch

8. ETA (Estimated time arival): Giờ đến dự kiến

9. STD (Scheduled time departure): Giờ khới hành theo kế hoạch

10. ETD (Estimated time departure): Giờ khởi hành dự kiến

11. Ferry (Phà): là loại phương tiện cũ vận chuyển ngang sông thay cho đò. Ferry có thể là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng vận chuyển nhiều khách.

Nguyễn Phượng

Tôi là Phượng, hiện đang là CEO tại Design Webtravel – đơn vị thiết kế website du lịch hàng đầu Việt Nam. Tôi đam mê đi du lịch và thiết kế website. Tôi mong rằng những kiến thức chia sẻ này sẽ giúp mọi người có thể lựa chọn được đơn vị thiết kế website chuyên nghiệp.

Thuật Ngữ P&Amp;L Là Gì Trong Toán Học Và Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu?

P&L là ký hiệu viết tắt của cụm từ Profit and Loss. Trong một số văn bản, giấy tờ nó còn được viết dưới dạng PL và P/L nhưng đều có chung nghĩa là lợi nhuận và thua lỗ.

Phương pháp P&L giúp nhà quản trị nắm rõ nguyên nhân làm ảnh hưởng đến sự tăng / giảm doanh thu của doanh nghiệp, công ty.

Doanh thu là số tiền tăng lên và phát sinh trong quá trình bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Nó là con số của hiện hoặc có thể thu được trong tương lai. Doanh thu được thể hiện trên trên hóa đơn, chứng từ bán hàng xuất cho người mua của doanh nghiệp.

Chi phí ở đây không có nghĩa là số tiền đã chi trong kỳ. Chi phí là giá trị được thể hiện bằng tiền của các khoản chi trong kỳ báo cáo tài chính.

Để hiểu sâu hơn về P&L là gì trong toán học, bạn có thể nghiên cứu cụm từ Profit and Loss Statement. Nó được hiểu chính xác là báo cáo tình trạng Lãi và Lỗ của doanh nghiệp trong kinh doanh. Báo cáo này được thể hiện qua bảng doanh thu bao gồm tiền dịch vụ, bán hàng và các khoản thu phát sinh khác. Nó thể hiện tình hình sản xuất, kinh doanh của đơn vị, giúp nhà quản lý nắm rõ tình hình doanh nghiệp đang trên đà phát triển hay suy giảm.

Biết được P&L là gì có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp và các đối tác. Đối với doanh nghiệp khi nắm được P&L là gì có thể lên kế hoạch và định hướng cho tương lai của công ty. Đứng trên khía cạnh khác, đối với các doanh nghiệp, khi biết được P&L của đối tác có thể đưa ra quyết định chính xác hơn trong việc nên hay không nên hợp tác làm ăn.

Một trong những đặc điểm của P&L là gì trong toán học bao gồm:

Trong kinh doanh xuất nhập khẩu P&L là gì ?

P&L, PL hay P/L trong xuất nhập khẩu là viết tắt của cụm từ đầy đủ: Production and logistics. Từ này có nghĩa là hậu cần và sản xuất.

Trong số các khâu thuộc quản trị logistics cần quan tâm và chú ý đặc biệt đến quá trình hậu cần. Đây chính là hoạt động lưu trữ, chuyên chở và cung cấp dịch vụ, hàng hóa.

Tư vấn, giới thiệu cho khách hàng các phương thức vận chuyển mà doanh nghiệp cung cấp.

Đóng gói hàng hóa vào bao bì, hộp.

Dán tem mã và ký hiệu của sản phẩm, doanh nghiệp lên hàng hóa.

Vận chuyển hàng hóa tới kho lưu trữ.

Lưu kho đối với hàng hóa chưa có nhu cầu vận chuyển ngay.

Đối với hàng hóa có kích thước lớn, số lượng nhiều có thể lưu trữ ở các kho bãi lớn.

Tiến hành thực hiện các thủ tục hải quan, xuất nhập khẩu.

Chuẩn bị các giấy tờ, chứng từ, hồ sơ cần thiết cho quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ…

Tiến hành giao hàng, cung cấp các dịch vụ khác theo yêu cầu của khách hàng.

Các bước P&L mà doanh nghiệp thương mại cần sử dụng

Tác giả: Việt Phương