Thuật Ngữ Kế Toán / Top 14 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | 2atlantic.edu.vn

Các Thuật Ngữ Kế Toán Thường Gặp

1. Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.

2. Kế toán tài chính là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.

4. Nghiệp vụ kinh tế, tài chính là những hoạt động phát sinh cụ thể làm tăng, giảm tài sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán.

c) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

c) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

c) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

c) Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

5. Đơn vị kế toán là đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 2 của Luật kế toán có lập báo cáo tài chính:

5. Đơn vị kế toán là đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 2 của Luật kế toán có lập báo cáo tài chính:

5. Đơn vị kế toán là đối tượng quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 2 của Luật kế toán có lập báo cáo tài chính:

6. Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính.

10. Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước về kế toán uỷ quyền ban hành. (Gồm có:

1. Chế độ kế toán doanh nghiệp: Thông tư 200/2014/TT-BTC

(thay thế QĐ 15/2006/QĐ-BTC)

2. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ: Thông tư 133/2023/TT-BTC

(thay thế QĐ 48/2006/QĐ-BTC)

3. Chế độ kế toán đơn vị hành chính sự nghiệp: Thông tư 107/2023/TT-BTC.

(Thay thế QĐ 19/2006/QĐ-BTC)

4. Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ: 

Thông tư 132/2023/TT-BTC 

Ngày ban hành: 28/12/2023. có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2023, áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/4/2023.

11. Kiểm tra kế toán là xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế toán, sự trung thực, chính xác của thông tin, số liệu kế toán.

12. Hành nghề kế toán là hoạt động cung cấp dịch vụ kế toán của doanh nghiệp hoặc cá nhân có đủ tiêu chuẩn, điều kiện thực hiện dịch vụ kế toán.

1. Tài sản cố định hữu hình: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải…

 

 

3. Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.

 

Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động.

 

4. Tài sản cố định tương tự: là TSCĐ có công dụng tương tự trong cùng một lĩnh vực kinh doanh và có giá trị tương đương.

 

5. Nguyên giá tài sản cố định:

– Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

– Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào sử dụng theo dự tính.

 

6. Giá trị hợp lý của tài sản cố định: là giá trị tài sản có thể trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá.

 

7. Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật… trong quá trình hoạt động của tài sản cố định.

 

8. Giá trị hao mòn luỹ kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.

 

9. Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. 

10. Thời gian trích khấu hao TSCĐ: là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ.

 

11. Số khấu hao lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng số khấu hao đã trích vào chi phí sản xuất, kinh doanh qua các kỳ kinh doanh của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo.

 

12. Giá trị còn lại của tài sản cố định: là hiệu số giữa nguyên giá của TSCĐ và số khấu hao luỹ kế (hoặc giá trị hao mòn luỹ kế) của TSCĐ tính đến thời điểm báo cáo.

 

13. Sửa chữa tài sản cố định: là việc duy tu, bảo dưỡng, thay thế sửa chữa những hư hỏng phát sinh trong quá trình hoạt động nhằm khôi phục lại năng lực hoạt động theo trạng thái hoạt động tiêu chuẩn ban đầu của tài sản cố định.

 

14. Nâng cấp tài sản cố định: là hoạt động cải tạo, xây lắp, trang bị bổ sung thêm cho TSCĐ nhằm nâng cao công suất, chất lượng sản phẩm, tính năng tác dụng của TSCĐ so với mức ban đầu hoặc kéo dài thời gian sử dụng của TSCĐ; đưa vào áp dụng quy trình công nghệ sản xuất mới làm giảm chi phí hoạt động của TSCĐ so với trước.

 

Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán

Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán tài chính không những đòi hỏi người học phải nhớ được nghĩa của thuật ngữ mà còn phải hiểu cách dùng của chúng để có thể vận dụng một cách linh hoạt và chính xác. Mời bạn tham khảo một số thuật ngữ chuyên ngành Kế toán cùng Aroma trong bài học hôm nay.

Our balance sheet is not as strong as last year, since we’ve taken some heavy losses on investments: Bảng cân đối của chúng ta không vững mạnh như năm ngoái do chúng ta đã chịu thua lỗ lớn trên các khoản đầu tư.

Most of the company’s assets consist of accounts receivables from very risky customers: Hầu hết tài sản của công ty bao gồm các khoản phải thu từ các khách hàng rủi ro.

He owns his company’s tangible assets throughout the country: ông ấy sở hữu tài sản hữu hình của công ty mình trên toàn đất nước.

The main intangible asset of consulting firms is the reputation they’ve established: Tài sản vô hình chủ yếu của các doanh nghiệp tư vấn là danh tiếng mà họ đã thiết lập.

Managing liabilities effectively is critical to good financial planning: Quản lý nợ phải trả một cách hiệu quả thực sự rất quan trọng trong việc lập kế hoạch tài chính.

Some of your more recent transactions may not be showing up in our records yet: Một vài giao dịch của bạn gần đây vẫn chưa được thể hiện trong các ghi nhận của chúng tôi.

Profits for many firms have declined due to a slowdown in consumer spending: Lợi nhuận của nhiều hãng giảm do sự suy giảm của chi tiêu cá nhân.

The profit margin on luxury automobiles in much higher than on economy vehicles: Lợi nhuận biên của ô tô hạng sang cao hơn nhiều phương tiện thông thường.

Make/Take a loss: kinh doanh lỗ

We’ve always taken a loss on our equipment sales, but we make it up by generating revenue through after-sales service: chúng tôi luôn chịu lỗ khi bán thiết bị nhưng chúng tôi bù lại bằng việc tạo ra doanh thu qua dịch vụ bán hàng.

This year’s balance sheet shows that the company’s bank debts have been fully repaid: Bảng cân đối kế toán năm nay chỉ ra rằng các khoản vay ngân hàng đã được thanh toán hoàn toàn.

Để download các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành Kế toán, mời bạn truy cập địa chỉ:

http://www.mediafire.com/view/vo0bh19cibc23m8/Thuat_ngu_tieng_anh_ke_toan.pdf

Tiếng anh chuyên ngành tài chính

Từ Điển Thuật Ngữ Kế Toán Bằng Tiếng Anh

Accounting Dictionary English – Vietnamese

Từ điển thuật ngữ Kế Toán bằng Tiếng Anh

Accrued expenses: Chi phí phải trả

Accumulated: Lũy kế

Advance clearing transaction: Quyết toán tạm ứng

Advanced payments to suppliers: Trả trước ngưòi bán

Advances to employees: Tạm ứng

Assets: Tài sản

Assets liquidation: Thanh lý tài sản

Balance sheet: Bảng cân đối kế toán

Bookkeeper: Người lập báo cáo

Capital construction: Xây dựng cơ bản

Cash: Tiền mặt

Cash at bank: Tiền gửi ngân hàng

Cash in hand: Tiền mặt tại quỹ

Cash in transit: Tiền đang chuyển

Check and take over: Nghiệm thu

Construction in progress: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

Cost of goods sold: Giá vốn bán hàng

Current assets: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

Current portion of long-term liabilities: Nợ dài hạn đến hạn trả

Deferred expenses: Chi phí chờ kết chuyển

Deferred revenue: Người mua trả tiền trước

Depreciation of fixed assets: Hao mòn tài sản cố định hữu hình

Depreciation of intangible fixed assets: Hoa mòn tài sản cố định vô hình

Depreciation of leased fixed assets: Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính

Equity and funds: Vốn và quỹ

Exchange rate differences: Chênh lệch tỷ giá

Expense mandate: Ủy nghiệm chi

Expenses for financial activities: Chi phí hoạt động tài chính

Extraordinary expenses: Chi phí bất thường

Extraordinary income: Thu nhập bất thường

Extraordinary profit: Lợi nhuận bất thường

Figures in: millions VND: Đơn vị tính: triệu đồng

Financial ratios: Chỉ số tài chính

Financials: Tài chính

Finished goods: Thành phẩm tồn kho

Fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

Fixed assets: Tài sản cố định

General and administrative expenses: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Goods in transit for sale: Hàng gửi đi bán

Gross profit: Lợi nhuận tổng

Gross revenue: Doanh thu tổng

Income from financial activities: Thu nhập hoạt động tài chính

Income taxes: Thuế thu nhập doanh nghiệp

Instruments and tools: Công cụ, dụng cụ trong kho

Intangible fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định vô hình

Intangible fixed assets: Tài sản cố định vô hình

Intra-company payables: Phải trả các đơn vị nội bộ

Inventory: Hàng tồn kho

Investment and development fund: Quỹ đầu tư phát triển

Itemize: Mở tiểu khoản

Leased fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính

Leased fixed assets: Tài sản cố định thuê tài chính

Liabilities: Nợ phải trả

Long-term borrowings: Vay dài hạn

Long-term financial assets: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

Long-term liabilities: Nợ dài hạn

Long-term mortgages, collateral, deposits: Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ dài hạn

Long-term security investments: Đầu tư chứng khoán dài hạn

Merchandise inventory: Hàng hoá tồn kho

Các Thuật Ngữ Kế Toán Thường Gặp (Phần I)

Thuế thu nhập các nhân là đánh vào thu nhập của cá nhân khi tổng thu nhập của cá nhân vượt qua một ngưỡng nào đó sau khi trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định của luật thu nhập cá nhân.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý hợp lệ theo quy định của luật doanh nghiệp.

Thuế (lệ phí) môn bài là thuế trực thu được được thu hàng năm. Mức thu phân theo bậc, dựa vào vốn điều lệ , vốn đầu tư hoặc doanh thu của doanh nghiệp hoặc các cá thể hộ kinh doanh.

Bảo hiểm xã hội là sự đảm bảo thay thế được bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất (giảm) thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, hưu trí, tử tuất, đây là một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia, có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm bảo đảm an sinh xã hội cho người lao động và gia đình.

Tài sản cố định là một tư liệu lao động chuyên dùng trong sản xuất kinh doanh có giá trị lớn và tham gia nhiều chu kỳ sản xuất.

Là những tư liệu lao động không có hình thái vật chất mà nó thể hiện một giá trị được đầu tư thỏa mãn một TSCĐ những không đủ điều kiện để hình thành TSCĐ hữu hình. Nó cũng tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, có giá trị lớn như quyền sử dụng đất, bằng phát minh, bằng sáng chế, chứng nhận sở hữu trí tuệ…

Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động tham gia vào một hay nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, Trong thời gian sử dụng công cụ dụng cụ cũng bị hao mòn dần về mặt giá trị giống như TSCĐ tuy nhiên do thời gian sử dụng ngắn và giá trị thấp chưa đủ điều kiện để làm TSCĐ.

Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khoá sổ kế toán để lập báo cáo tài chính.

03 tháng, tính từ ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý

Nghĩa vụ tiền tệ mà đơn vị phải thanh toán cho các bên cung cấp nguồn lực cho đơn vị trong một khoảng thời gian nhất định

Là các khoản nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo như: khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ thuê tài chính dài hạn.

Chứng Từ Kế Toán Tiếng Anh Là Gì? Những Thuật Ngữ Kế Toán Tiếng Anh

Việc làm Kế toán – Kiểm toán

1. Chứng từ kế toán tiếng anh là gì?

Chứng từ kế toán là dạng giấy tờ dưới dạng văn bản hay hiện vật để thể hiện làm căn cứ xác nhận các nghiệp vụ đã phát sinh kinh tế của doanh nghiệp. Nhiều người hay nhầm lẫn giữa hai khái niệm Financial paper với Accounting Vouchers và coi như đồng nghĩa hai khái niệm này là một.

Tuy nhiên hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau bởi Financial paper có nghĩa là chứng từ kế toán để chỉ đến vật, giấy tờ dùng để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh còn Accounting Vouchers là chỉ người làm kế toán và kiểm soát các chứng từ kế toán hay hiểu rõ hơn thì Accounting Vouchers là người xử lý Financial paper.

Chứng từ kế toán tiếng anh được dịch là Financial paper, là những bằng chứng được thể hiện giấy trắng mực đen trên giấy tờ về nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp đã xảy ra việc trao đổi mua bán và được chứng thực độ hoàn thành trên giấy tờ rõ ràng.

Người dùng hay trong quá trình sử dụng những khái niệm này cần có sự phân biệt rõ để tránh dùng sai từ cũng như dùng từ thích hợp trong các ngữ cảnh để mang lại hiệu quả diễn đạt tốt nhất, tránh việc nhầm lẫn trong công việc.

Balance Sheet là khái niệm chỉ bảng cân đối kế toán, khái niệm này được nhiều người trong ngành có thể gọi bằng tên khác như bảng cân đối, báo cáo tình hình tài chính hoặc báo cáo tình hình tài chính là bản tóm tắt các số dư tài chính của một cá nhân hoặc tổ chức, cho dù đó là quyền sở hữu duy nhất , đối tác kinh doanh , công ty , công ty TNHH tư nhân hoặc tổ chức khác chẳng hạn như Chính phủ hoặc tổ chức phi lợi nhuận . Tài sản , nợ phải trả và vốn chủ sở hữu được liệt kê vào một ngày cụ thể, chẳng hạn như kết thúc năm tài chính của nó. Bảng cân đối kế toán thường được mô tả là ảnh chụp nhanh về tình trạng tài chính của công ty. Trong bốn báo cáo tài chính cơ bản , bảng cân đối kế toán là báo cáo duy nhất áp dụng cho một thời điểm duy nhất trong năm dương lịch của một doanh nghiệp.

Một bảng cân đối công ty tiêu chuẩn có hai mặt: tài sản, bên trái và tài chính, bản thân nó có hai phần, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, ở bên phải. Các loại tài sản chính thường được liệt kê đầu tiên và thường theo thứ tự thanh khoản. Tài sản được theo sau bởi các khoản nợ. Chênh lệch giữa tài sản và nợ phải trả được gọi là vốn chủ sở hữu hoặc tài sản ròng hoặc giá trị ròng hoặc vốn của công ty và theo phương trình kế toán , giá trị ròng phải bằng tài sản trừ đi nợ phải trả.

Trong sổ sách kế toán , một tài khoản đề cập đến tài sản , nợ phải trả , thu nhập , chi phí và vốn chủ sở hữu , như được thể hiện bởi các trang sổ cái riêng lẻ , những thay đổi về giá trị được ghi theo trình tự thời gian với các mục ghi nợ và tín dụng . Những mục này, được gọi là bài đăng, trở thành một phần của một cuốn sách cuối cùng hoặc sổ cái . Ví dụ về các tài khoản tài chính phổ biến là doanh số , tài khoản phải thu , thế chấp , cho vay , PP & E ,cổ phiếu phổ thông , bán hàng , dịch vụ , tiền lương và biên chế .

Một biểu đồ tài khoản cung cấp một danh sách tất cả các tài khoản tài chính được sử dụng bởi doanh nghiệp, tổ chức hoặc cơ quan chính phủ cụ thể.

Hệ thống ghi lại, xác minh và báo cáo thông tin đó được gọi là kế toán . Những người hành nghề kế toán được gọi là kế toán.

Trong tài chính, vốn là quyền sở hữu tài sản mà có thể có các khoản nợ hoặc khác nợ gắn liền với chúng. Vốn chủ sở hữu được đo bằng cách trừ các khoản nợ khỏi giá trị của một tài sản.

Ví dụ: nếu ai đó sở hữu một chiếc xe trị giá 15.000 đô la và nợ 5.000 đô la cho khoản vay được sử dụng để mua chiếc xe, thì sự khác biệt của 10.000 đô la là vốn chủ sở hữu.

Vốn chủ sở hữu có thể áp dụng cho một tài sản duy nhất, chẳng hạn như xe hơi hoặc nhà hoặc cho toàn bộ thực thể kinh doanh. Bán vốn trong một doanh nghiệp là một phương pháp thiết yếu để có được tiền mặt cần thiết để bắt đầu và mở rộng hoạt động.

Khi các khoản nợ gắn liền với một tài sản vượt quá giá trị của nó, chênh lệch được gọi là thâm hụt và tài sản được gọi một cách không chính thức là “dưới nước” hoặc “đảo lộn”. Trong tài chính chính phủ hoặc các cài đặt phi lợi nhuận khác, vốn chủ sở hữu được gọi là “vị trí ròng” hoặc “tài sản ròng”.

Vì vậy hiểu đơn giản thì vốn chủ sở hữu là một phần tài sản của công ty mà chủ sở hữu có, cũng như nó là phần mà tài sản thuộc chủ sở hữu mà không bao gồm các khoản nợ, là tiền và chủ sở hữu thực sau khi trừ đi các khoản nợ.

Việc làm Hành chính – Văn phòng

3. Một số vị trí kế toán bằng thuật ngữ tiếng anh

Với sự đa dạng về vị trí làm việc trong ngành kế toán, mỗi vị trí có nội dung công việc cũng như một thuật ngữ riêng để gọi tên bằng tiếng anh ở từng vị trí làm việc khác nhau. Việc nắm bắt các thuật ngữ bằng tiếng anh giúp cho bạn có thể tra cứu các thông tin chuyên ngành bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, giúp cho quá trình tra cứu thông tin hay những nội dung công việc sẽ diễn ra thuận lợi hơn trong quá trình làm việc. Cùng tìm hiểu một số thuật ngữ tiếng anh về vị trí kế toán trong doanh nghiệp để có thể tham khảo một số vị trí việc làm đối với ngành kế toán.

Bộ phận giữ hầu bao của cả công ty hẳn là bộ phận giữ vai trò quan trọng dù không phải là bộ phận mũi nhọn làm ra doanh số, doanh thu nhưng lại là bộ phận kiểm soát dòng tiền thu, chi của cả doanh nghiệp. Chief Accountant là khái niệm chỉ vị trí Kế toán trưởng trong doanh nghiệp, có năng lực điều hành hoạt động cũng như quản lý được công tác tổ chức kế toán trong một đơn vị hạch toán. có vai trò vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp, là người tổ chức và kiểm tra kế toán của đơn vị mình làm việc, họ cũng phải chịu trách nhiệm về nghiệp vụ và chuyên môn của mình, thay mặt nhà nước thực hiện kiểm tra hoạt động tài chính và hoạt động kế toán cũng như trong lĩnh vực tài chính của doanh nghiệp.

Chief Accountant hay chính là kế toán trưởng, người làm việc ở vị trí này thực hiện công việc, nhiệm vụ của mình để đưa ra những báo cáo về tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm mục đích để giúp cho doanh nghiệp quản lý tốt hơn bộ phận nhân viên trong phòng và khối lượng công việc cũng sẽ được thực hiện tốt hơn và đảm bảo về thời gian thực hiện nó cũng như quản lý doanh nghiệp sẽ có cái nhìn nhận về tình hình tài chính của mình xem phát triển đi lên hay đi xuống để có những thay đổi kịp thời.

Các khoản phải thu thể hiện số tiền mà các đơn vị nợ đối với công ty khi bán sản phẩm hoặc dịch vụ về tín dụng. Trong hầu hết các thực thể kinh doanh, các tài khoản phải thu thường được thực hiện bằng cách tạo hóa đơn và gửi thư hoặc gửi điện tử cho khách hàng, đến lượt họ, phải thanh toán theo khung thời gian đã thiết lập, được gọi là điều khoản tín dụng hoặc điều khoản thanh toán .

Một kiểm toán viên là một cá nhân hay một công ty bởi một bổ nhiệm công ty để thực hiện một kiểm toán. Để hoạt động như một công ty kiểm toán, một người cần có xác nhận của cơ quan quản lý của kế toán và kiểm toán hoặc sở hữu nhất định trình độ chuyên môn nhất định. Nói chung, để hoạt động như một kiểm toán viên bên ngoài của công ty , một người nên có chứng chỉ hành nghề từ cơ quan quản lý.

Tùy vào từng loại kiểm toán viên khác nhau mà họ công tác ở các cơ quan chính phủ (liên bang, tiểu bang và địa phương); cho các công ty giao dịch công khai; và cho các công ty phi lợi nhuận trên tất cả các ngành công nghiệp hay các công ty độc lập do khách hàng tham gia kiểm toán.

Bài viết đã cung cấp cho bạn đọc các thông tin về chứng từ kế toán tiếng anh là gì cũng như các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kế toán mà bạn nên biết. Mong rằng những thông tin mà chúng tôi cung cấp sẽ hữu ích với bạn đọc, hãy theo dõi để cập nhập thêm nhiều thông tin, từ ngữ chuyên ngành tiếng anh đa dạng, bổ ích. Thân ái!