Thuật Ngữ Iphone / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Những Thuật Ngữ Iphone Và Apple Phổ Biến

Bạn có thể dễ dàng tìm thấy các chữ cái viết hoa kỳ quặc và các tên lóng đã đăng ký nhãn hiệu trên các phần mềm của iPhone. Nếu bạn đang thắc mắc tất cả những thứ đó có nghĩa là gì, bạn đã tìm đúng địa chỉ. Đó là những thuật ngữ iPhone và Apple.

iOS là tên của hệ điều dành dành cho iPhone, đây là một thuật ngữ iPhone và Apple phổ biến nhất, tương tự như Windows trên PC. Trước đây, khi Apple giới thiệu sản phẩm vào năm 2007, nó có tên gọi là iPhone OS. Tuy nhiên sau đó, cùng với việc ra mắt iPhone 3G, nó cũng được đổi tên thành iOS. Thông thường theo sau nó là số phiên bản hệ điều hành như iOS 12 hay iOS 11.3.1.

Tên của dịch vụ dữ liệu dựa trên nền tảng Internet của Apple. iCloud là cụm từ được sử dụng cho tất cả các công nghệ do Apple cung cấp, bao gồm dịch vụ lưu trữ đám mây iCloud Drive, hệ thống quản lý mật khẩu iCloud Keychain, iCloud Backup và giao diện web tại địa chỉ chúng tôi Bạn sẽ cần mua thêm không gian lưu trữ nếu bạn muốn sử dụng iCloud cho các dữ liệu quan trọng.

Apple Pay là hệ thống thanh toán độc quyền của Apple, sử dụng thông tin đăng nhập thẻ lưu trữ trên ứng dụng Wallet của iOS. Bạn chỉ cần mở ứng dụng, bấm nút Add Credit or Debit Card (Thêm thẻ Tín dụng hoặc thẻ Ghi nợ), và làm theo hướng dẫn để thêm thẻ.

Sau đó, bạn có thể sử dụng điện thoại để thanh toán tại các các cửa hàng bán lẻ thông thường, cũng như trên các trang web hay ứng dụng trực tuyến. Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng Apple Pay để mua thêm tính năng bên trong ứng dụng trên máy Mac.

Lưu ý Apple Pay hiện mới chỉ hỗ trợ một vài quốc gia nhất định và chưa hỗ trợ Việt Nam.

Control Center là Trung tâm kiểm soát của iPhone. Với nó, bạn có thể điều chỉnh nhanh các cài đặt trên iPhone/iPad, điều khiển trình phát nhạc/phim, và các tính năng tiện dụng khác bằng cách vuốt từ dưới cùng màn hình lên trên.

Công nghệ truyền tải cục bộ độc quyền của Apple dành cho việc hiển thị video, phát âm thanh và truyền phát hình ảnh từ màn hình điện thoại/tablet lên TV hoặc ra loa ngoài. Các thiết bị tương thích với AirPlay bao gồm: Apple TV, HomePod hoặc các ứng dụng bên thứ ba như AirServer trên máy tính.

Để truy cập AirPlay, bạn mở Control Center (Trung tâm kiểm soát), sau đó nhấn và giữ lên bảng điều khiển phát nhạc và chọn đầu ra bạn muốn.

Phương thức truyền file không dây cục bộ của Apple. Bạn sẽ thấy danh sách các người nhận AirDrop xuất hiện khi bạn muốn chia sẻ file. Để thay đổi chế độ hiển thị AirDrop, bạn chỉ việc mở Control Center (Trung tâm kiểm soát), sau đó nhấn và giữ hộp Airplane Mode (Chế độ máy bay).

Giao thức gọi VoIP độc quyền của Apple và chỉ hoạt động với các thiết bị khác của Apple. Giao thức này cho phép bạn thực hiện cuộc gọi thoại và video miễn phí đến những người dùng FaceTime khác. Bạn có thể thực hiện cuộc gọi FaceTime thông qua ứng dụng FaceTime hoặc mở ứng dụng Contacts (Danh bạ), chọn một liên hệ bất kỳ và sau đó nhấn nút FaceTime Video hoặc Audio.

Giao thức nhắn tin độc quyền của Apple. Nếu bạn trò chuyện với ai đó và tên của họ hoặc bong bóng trò chuyện của bạn hiện màu xanh dương, bạn đang sử dụng iMessage. Dịch vụ chỉ hoạt động giữa các thiết bị của Apple (kể cả máy tính Mac) và bạn có thể kết hợp với các ứng dụng iMessage để gửi tiền, chơi trò chơi và hơn thế nữa.

CarPlay là giải pháp kết nối cho phép truyền phát giao diện iOS lên màn hình của hệ thống giải trí trên xe ô tô. Nó giúp người dùng điều khiển các thiết bị và các ứng dụng thông qua giọng nói hoặc màn hình cảm ứng của xe hơi.

Sau khi bạn kết nối iPhone vào xe ô tô thông qua cáp Lightning, nó sẽ ngay lập tức truyền giao diện người dùng quen thuộc của iPhone lên màn hình tích hợp trên xe hơi. Sau đó, bạn có thể sử dụng các chức năng của iPhone như tìm đường đi, thực hiện cuộc gọi, gửi và nhận tin nhắn, nghe nhạc… không cần chạm đến nó, cũng như không bị phân tâm trong lúc đang lái xe.

Handoff là tính năng Continuity (Liên tục) của Apple. Nó giúp các thiết bị của Apple phối hợp hoạt động một cách mượt mà. Cụ thể, khi bạn dừng làm việc trên máy tính và cần đi ra ngoài, bạn có thể dễ dàng tiếp tục công việc của mình trên iPhone/iPad. Ngược lại, khi bạn đang thao tác trên các thiết bị di động, bạn cũng có thể đặt điện thoại xuống và sau đó tiếp tục làm việc trên máy tính Mac.

Tóm lại, tính năng này sẽ đồng bộ các công việc bạn đang làm dang dở trên thiết bị Apple này sang các thiết bị Apple khác để bạn dễ dàng tiếp tục công việc.

Để sử dụng Handoff, bạn phải đăng đăng nhập tài khoản Apple của mình trên tất cả các thiết bị, kết nối các thiết bị vào cùng mạng WiFi, và nếu bạn muốn Handoff với máy Mac, nó phải chạy macOS Yosemite hoặc mới hơn.

Animoji là từ viết tắt của animated emoji (biểu tượng cảm xúc động), là một thuật ngữ iPhone và Apple cũng khá phổ biến. Nó là một tính năng độc quyền trên iPhone X, sử dụng camera TrueDepth ở mặt trước để quét khuôn mặt của người dùng và sau đó tạo ra emoji dựa theo biểu cảm khuôn mặt, khẩu hình và giọng nói của họ.

Khi bạn nói chuyện, nheo mắt, hay lắc đầu, Animoji sẽ bắt chước theo bạn. Đây thật sự là một tính năng rất thú vị.

Thuật ngữ iPhone và Apple Night Shift là tính năng giảm các tia sáng xanh dương (blue) phát ra từ màn hình điện thoại/máy tính vào ban đêm. Khi kích hoạt Night Shift, màn hình trên thiết bị sẽ chuyển sang màu vàng ấm và trông dịu mắt hơn thay vì trắng xanh như thông thường. Theo các chuyên gia, việc chuyển gam màu của màn hình sang vàng sẽ giúp người dùng đỡ mỏi mắt, cũng như dễ ngủ hơn.

Nếu bạn đang sử dụng thiết bị chạy iOS 9.3 trở lên, bạn chỉ cần mở Settings (Cài đặt), chọn Display & Brightness (Màn hình & độ sáng), sau đó mở tính năng Night Shift và tùy chỉnh các tùy chọn trong đó để sử dụng tính năng này.

Ngoài ra, bạn có thể bật tắt tính năng này bằng cách mở Control Center (Trung tâm kiểm soát), nhấn và giữ lên thanh trượt thay đổi độ sáng và sau đó bật/tắt Night Shift.

Đây là tính năng thú vị của iOS. Tính năng Do Not Disturb (Không Làm phiền) trên iOS khi kích hoạt sẽ làm điện thoại hoàn toàn im lặng, tắt chuông, rung và không hiện sáng màn hình khi có cuộc gọi đến hoặc các thông báo mới.

Để kích hoạt tính năng này, bạn chỉ cần vào mục Settings (Cài đặt), bật chế độ Do Not Disturb (Không Làm phiền) có biểu tượng vầng trăng khuyết. Sau khi bật, biểu tượng vầng trăng khuyết sẽ xuất hiện ngay trên thanh trạng thái phía trên màn hình, bên cạnh chỗ hiển thị giờ.

Để thêm một trang web vào danh sách đọc, bạn nhấn nút Share và chọn Reading List.

Nếu bạn thấy nhãn ” HomeKit compatible” trên hộp của một thiết bị nhà thông minh (smart-home device), điều đó có nghĩa bạn có thể điều khiển nó bằng iPhone hay iPad.

HomeKit là API nhà thông minh của Apple. Nó hoạt động ở chế độ nền trên các thiết bị Apple thế hệ mới và cho phép bạn điều khiển tất cả các thiết bị nhà thông minh như bóng đèn, ổ khóa, bộ điều chỉnh nhiệt độ… từ một nơi duy nhất, không cần sử dụng các ứng dụng riêng lẻ cho từng thiết bị.

Bạn có thể điều khiển các thiết bị HomeKit bằng ứng dụng Apple Home được cài đặt sẵn trên iOS. Thuật ngữ iPhone và Apple phổ biến.

Tương tự như HomeKit, HealthKit về cơ bản là tập hợp các công cụ và dịch vụ dành cho nhà phát triển. Nó cho phép các nhà sản xuất thiết bị tập thể dục và thiết bị y tế thông minh, cũng như ứng dụng tập thể dục và ứng dụng y tế, truy cập và chia sẻ dữ liệu sức khỏe về bạn với nhau, và với ứng dụng Health (Sức khỏe) mới của Apple.

ResearchKit là một dự án mã nguồn mở được giới thiệu bởi Apple cho phép các nhà nghiên cứu và các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng mạnh mẽ cho việc nghiên cứu y khoa. Theo Apple, các ứng dụng được tạo ra trên ResearchKit có thể thu thập dữ liệu từ một lượng lớn người sử dụng thiết bị iOS. Nhờ vậy, các nghiên cứu diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn so với các biện pháp thu thập mẫu truyền thống.

Giải Nghĩa Thuật Ngữ Iphone Lock, Like New, 99%, 95%….

iPhone Lock

iPhone Lock là những máy chỉ có thể sử dụng được sim của nhà mạng quốc tế, được nhập về và bẻ khoá bằng cách nào đó để sử dụng được với SIM nội địa.

Do luôn được trợ giá theo chương trình nội bộ của các nhà mạng nên giá gốc của những chiếc iPhone Lock rẻ hơn đáng kể so với hàng gốc, sẽ là nguồn cung hấp dẫn với các con buôn và người mua khi tìm ra cách bẻ khoá mạng.

Nếu bạn mua sản phẩm này và mua code của nhà mạng đó thì có thể sử dụng như máy quốc tế. Nhưng nhược điểm là chi phí mua code khá là cao, có thể cao hơn cả giá của máy.

Hiện nay, Apple đã liên tục update để tự động dò tìm và làm gián đoạn hệ thống của các máy iPhone Lock khiến nhiều người dùng iPhone Lock hoang mang điêu đứng, lo lắng mình sẽ bị khoá mạng trở lại bất cứ lúc nào mà không kịp trở tay.

iPhone xách tay quốc tế là những chiếc iPhone có thể cắm mọi SIM đều có sóng và thực hiện tất cả các chức năng của iPhone ở mọi nơi trên thế giới.

iPhone xách tay thường xuất hiện nhiều nhất ở đầu những đợt ra mắt thế hệ iPhone mới, khi những thị trường như Việt Nam thường được phân phối hàng muộn hơn, khiến nhiều fan cuồng sốt ruột tìm nguồn mua trực tiếp máy quốc tế để thoả lòng đam mê.

Giá cả iPhone quốc tế tại Việt Nam dao động khá nhiều, đắt ngất ngưởng đối với máy vừa ra mắt vì hiếm (máy chưa có tại thị trường), nhưng sẽ là món hời về giá sau một thời gian phổ biến.

iPhone hàng lướt – like new, 99%, 95%….

Những chiếc iPhone được nói đến trong nhóm này có thể là iPhone Lock, xách tay quốc tế hay phân phối chính hãng Việt Nam. Chúng có một số điểm chung phổ biến như từng qua sử dụng hay đã trôi bảo hành.

“Like new” và “99%” có thể hiểu là một, chỉ những máy gần như mới hoàn toàn, ngoại hình bóng bẩy, chỉ qua sử dụng một thời gian ngắn hoặc rất ngắn.

“95%” lại thuộc về cấp độ kém sang hơn, thường được thừa nhận đã có vài lỗi hoặc vết xước nhỏ, hết bảo hành chính hãng Apple hoặc dính một số điều kiện không thuận tai, đẹp mắt dành cho khách hàng cầu kỳ.

Rủi ro lớn nhất dành cho iPhone hàng lướt là khả năng phức tạp, khó phán đoán về việc từng bị tháo mở, dựng máy và linh kiện. Bất kể là hàng mới ở cấp độ nào, đó đều là nguồn thu iPhone mà chỉ có người bán mới biết rõ gốc gác, xuất xứ và chất lượng ban đầu.

Đặc biệt, tại Phúc Khang Mobile, những chiếc iPhone đã qua sử dụng được bán ra với hình thức mới “98%” hoặc “99%”, chất lượng máy được kiểm tra rất kỹ thông qua bộ phận tester có kinh nghiệm lâu năm, nên mọi chức năng của máy dùng vẫn rất ổn định và mượt mà, hình thức máy vẫn rất đẹp (máy mới đến 98% hoặc 99%, còn có máy không bị một vết xước xát nào).

Đặc biệt, máy chỉ ở mức giá thấp hơn rất nhiều so với máy mới, đem việc muốn sở hữu những smartphone sang trọng sẽ dễ dàng hơn với người dùng Việt nếu lựa chọn hàng qua sử dụng hiện nay.

Phúc Khang Mobile cũng cam kết:

– Mọi linh kiện của iPhone đã qua sử dụng đều còn zin 100%, nếu máy nào không còn zin (chỉ thay các linh kiện phụ; các linh kiện quan trong như mainboard, pin, màn… đều còn zin) thì đều được thông báo rõ ràng cho khách hàng.

– Các linh kiện được thay thế đều là hàng chính hãng hoặc hàng cao cấp tương tự hàng chính hãng.

– Là một trong số rất ít cửa hàng bảo hành iPhone cũ tận 12 tháng; bảo hành mainboard, pin và màn cảm ứng.

Nguồn: 24h

20 Thuật Ngữ Về Iphone Và Apple Ai Cũng Nên Biết Rõ

Apple có khá nhiều thuật ngữ riêng. Chúng không đơn thuần chỉ là các thuật ngữ tiêu chuẩn bạn nhìn thấy trong các bài đánh giá hoặc hướng dẫn sử dụng sản phẩm – chúng chính là thương hiệu của Táo Khuyết.

1. iOS

iOS là tên của hệ điều dành dành cho iPhone, tương tự như Windows trên PC. Trước đây, khi Apple giới thiệu sản phẩm vào năm 2007, nó có tên gọi là iPhone OS.

Tuy nhiên sau đó, cùng với việc ra mắt iPhone 3G, nó cũng được đổi tên thành iOS. Thông thường theo sau nó là số phiên bản hệ điều hành như iOS 12 hay iOS 11.3.1.

2. iCloud

Tên của dịch vụ dữ liệu dựa trên nền tảng Internet của Apple. iCloud là cụm từ được sử dụng cho tất cả các công nghệ do Apple cung cấp, bao gồm dịch vụ lưu trữ đám mây iCloud Drive, hệ thống quản lý mật khẩu iCloud Keychain, iCloud Backup và giao diện web tại địa chỉ chúng tôi

Bạn sẽ cần mua thêm không gian lưu trữ nếu bạn muốn sử dụng iCloud cho các dữ liệu quan trọng.

3. Siri

Trợ lý ảo của iPhone. Bạn chỉ cần nhấn và giữ nút Home để nói chuyện với Siri. Với Siri, bạn có thể hỏi về tất cả mọi thứ có trên đời, điều khiển các thiết bị thông minh trong nhà, cũng như thực hiện rất nhiều việc khác.

4. Apple Pay

Hệ thống thanh toán độc quyền của Apple, sử dụng thông tin đăng nhập thẻ lưu trữ trên ứng dụng Wallet của iOS. Bạn chỉ cần mở ứng dụng, bấm nút Add Credit or Debit Card (Thêm thẻ Tín dụng hoặc thẻ Ghi nợ), và làm theo hướng dẫn để thêm thẻ.

Sau đó, bạn có thể sử dụng điện thoại để thanh toán tại các các cửa hàng bán lẻ thông thường, cũng như trên các trang web hay ứng dụng trực tuyến. Ngoài ra, bạn còn có thể sử dụng Apple Pay để mua thêm tính năng bên trong ứng dụng trên máy Mac.

Lưu ý Apple Pay hiện mới chỉ hỗ trợ một vài quốc gia nhất định và chưa hỗ trợ Việt Nam.

5. Personal Hotspot

Điểm truy cập cá nhân của iPhone cho phép bạn chia sẻ kết nối Internet với các thiết bị khác thông qua WiFi, Bluetooth hoặc USB.

6. Touch ID/Face ID

Đây là hai hình thức xác thực sinh trắc học, sử dụng dấu vân tay (Touch ID) hoặc nhận dạng khuôn mặt (Face ID) để mở khóa thiết bị, mua hàng và thực hiện nhiều việc khác.

7. Control Center

Đây là Trung tâm kiểm soát của iPhone. Với nó, bạn có thể điều chỉnh nhanh các cài đặt trên iPhone/iPad, điều khiển trình phát nhạc/phim, và các tính năng tiện dụng khác bằng cách vuốt từ dưới cùng màn hình lên trên.

8. Airplay

Công nghệ truyền tải cục bộ độc quyền của Apple dành cho việc hiển thị video, phát âm thanh và truyền phát hình ảnh từ màn hình điện thoại/tablet lên TV hoặc ra loa ngoài.

Các thiết bị tương thích với AirPlay bao gồm: Apple TV, HomePod hoặc các ứng dụng bên thứ ba như AirServer trên máy tính.

Để truy cập AirPlay, bạn mở Control Center (Trung tâm kiểm soát), sau đó nhấn và giữ lên bảng điều khiển phát nhạc và chọn đầu ra bạn muốn.

9. AirDrop

Phương thức truyền file không dây cục bộ của Apple. Bạn sẽ thấy danh sách các người nhận AirDrop xuất hiện khi bạn muốn chia sẻ file.

Để thay đổi chế độ hiển thị AirDrop, bạn chỉ việc mở Control Center (Trung tâm kiểm soát), sau đó nhấn và giữ hộp Airplane Mode (Chế độ máy bay).

10. FaceTime

Giao thức gọi VoIP độc quyền của Apple và chỉ hoạt động với các thiết bị khác của Apple. Giao thức này cho phép bạn thực hiện cuộc gọi thoại và video miễn phí đến những người dùng FaceTime khác.

Bạn có thể thực hiện cuộc gọi FaceTime thông qua ứng dụng FaceTime hoặc mở ứng dụng Contacts (Danh bạ), chọn một liên hệ bất kỳ và sau đó nhấn nút FaceTime Video hoặc Audio.

11. iMessage

Giao thức nhắn tin độc quyền của Apple. Nếu bạn trò chuyện với ai đó và tên của họ hoặc bong bóng trò chuyện của bạn hiện màu xanh dương, bạn đang sử dụng iMessage.

Dịch vụ chỉ hoạt động giữa các thiết bị của Apple (kể cả máy tính Mac) và bạn có thể kết hợp với các ứng dụng iMessage để gửi tiền, chơi trò chơi và hơn thế nữa.

12. CarPlay

CarPlay là giải pháp kết nối cho phép truyền phát giao diện iOS lên màn hình của hệ thống giải trí trên xe ô tô. Nó giúp người dùng điều khiển các thiết bị và các ứng dụng thông qua giọng nói hoặc màn hình cảm ứng của xe hơi.

Sau khi bạn kết nối iPhone vào xe ô tô thông qua cáp Lightning, nó sẽ ngay lập tức truyền giao diện người dùng quen thuộc của iPhone lên màn hình tích hợp trên xe hơi.

Sau đó, bạn có thể sử dụng các chức năng của iPhone như tìm đường đi, thực hiện cuộc gọi, gửi và nhận tin nhắn, nghe nhạc… không cần chạm đến nó, cũng như không bị phân tâm trong lúc đang lái xe.

13. Handoff

Handoff là tính năng Continuity (Liên tục) của Apple. Nó giúp các thiết bị của Apple phối hợp hoạt động một cách mượt mà.

Cụ thể, khi bạn dừng làm việc trên máy tính và cần đi ra ngoài, bạn có thể dễ dàng tiếp tục công việc của mình trên iPhone/iPad. Ngược lại, khi bạn đang thao tác trên các thiết bị di động, bạn cũng có thể đặt điện thoại xuống và sau đó tiếp tục làm việc trên máy tính Mac.

Tóm lại, tính năng này sẽ đồng bộ các công việc bạn đang làm dang dở trên thiết bị Apple này sang các thiết bị Apple khác để bạn dễ dàng tiếp tục công việc.

Để sử dụng Handoff, bạn phải đăng đăng nhập tài khoản Apple của mình trên tất cả các thiết bị, kết nối các thiết bị vào cùng mạng WiFi, và nếu bạn muốn Handoff với máy Mac, nó phải chạy macOS Yosemite hoặc mới hơn.

14. Animoji

Animoji là từ viết tắt của animated emoji (biểu tượng cảm xúc động). Nó là một tính năng độc quyền trên iPhone X, sử dụng camera TrueDepth ở mặt trước để quét khuôn mặt của người dùng và sau đó tạo ra emoji dựa theo biểu cảm khuôn mặt, khẩu hình và giọng nói của họ.

Khi bạn nói chuyện, nheo mắt, hay lắc đầu, Animoji sẽ bắt chước theo bạn. Đây thật sự là một tính năng rất thú vị.

15. Night Shift

Night Shift là tính năng giảm các tia sáng xanh dương (blue) phát ra từ màn hình điện thoại/máy tính vào ban đêm. Khi kích hoạt Night Shift, màn hình trên thiết bị sẽ chuyển sang màu vàng ấm và trông dịu mắt hơn thay vì trắng xanh như thông thường.

Theo các chuyên gia, việc chuyển gam màu của màn hình sang vàng sẽ giúp người dùng đỡ mỏi mắt, cũng như dễ ngủ hơn.

Nếu bạn đang sử dụng thiết bị chạy iOS 9.3 trở lên, bạn chỉ cần mở Settings (Cài đặt), chọn Display & Brightness (Màn hình & độ sáng), sau đó mở tính năng Night Shift và tùy chỉnh các tùy chọn trong đó để sử dụng tính năng này.

Ngoài ra, bạn có thể bật tắt tính năng này bằng cách mở Control Center (Trung tâm kiểm soát), nhấn và giữ lên thanh trượt thay đổi độ sáng và sau đó bật/tắt Night Shift.

16. Do Not Disturb

Đây là tính năng thú vị của iOS. Tính năng Do Not Disturb (Không Làm phiền) trên iOS khi kích hoạt sẽ làm điện thoại hoàn toàn im lặng, tắt chuông, rung và không hiện sáng màn hình khi có cuộc gọi đến hoặc các thông báo mới.

Để kích hoạt tính năng này, bạn chỉ cần vào mục Settings (Cài đặt), bật chế độ Do Not Disturb (Không Làm phiền) có biểu tượng vầng trăng khuyết. Sau khi bật, biểu tượng vầng trăng khuyết sẽ xuất hiện ngay trên thanh trạng thái phía trên màn hình, bên cạnh chỗ hiển thị giờ.

Đặt biệt, cả iPhone, iPad và Mac đều hỗ trợ tính năng này, miễn là bạn đã bật iCloud, bạn có thể đọc tiếp từ vị trí bạn đã dừng trước đó trên bất kỳ thiết bị nào của bạn.

Để thêm một trang web vào danh sách đọc, bạn nhấn nút Share và chọn Reading List.

18. HomeKit

Nếu bạn thấy nhãn “HomeKit compatible” trên hộp của một thiết bị nhà thông minh (smart-home device), điều đó có nghĩa bạn có thể điều khiển nó bằng iPhone hay iPad.

HomeKit là API nhà thông minh của Apple.

Nó hoạt động ở chế độ nền trên các thiết bị Apple thế hệ mới và cho phép bạn điều khiển tất cả các thiết bị nhà thông minh như bóng đèn, ổ khóa, bộ điều chỉnh nhiệt độ… từ một nơi duy nhất, không cần sử dụng các ứng dụng riêng lẻ cho từng thiết bị.

Bạn có thể điều khiển các thiết bị HomeKit bằng ứng dụng Apple Home được cài đặt sẵn trên iOS.

19. HealthKit

Tương tự như HomeKit, HealthKit về cơ bản là tập hợp các công cụ và dịch vụ dành cho nhà phát triển.

Nó cho phép các nhà sản xuất thiết bị tập thể dục và thiết bị y tế thông minh, cũng như ứng dụng tập thể dục và ứng dụng y tế, truy cập và chia sẻ dữ liệu sức khỏe về bạn với nhau, và với ứng dụng Health (Sức khỏe) mới của Apple.

20. ResearchKit

ReasearchKit là một dự án mã nguồn mở được giới thiệu bởi Apple cho phép các nhà nghiên cứu và các nhà phát triển tạo ra các ứng dụng mạnh mẽ cho việc nghiên cứu y khoa.

Theo Apple, các ứng dụng được tạo ra trên ResearchKit có thể thu thập dữ liệu từ một lượng lớn người sử dụng thiết bị iOS. Nhờ vậy, các nghiên cứu diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn so với các biện pháp thu thập mẫu truyền thống.

theo Vnreview

Thuật Ngữ Server Và Thuật Ngữ Client

Bài viết giới thiệu 2 khái niệm Server và Client trong lập trình. Ngoài ra 2 khái niệm này cũng là khái niệm chung cho các lĩnh vực khác và có ý nghĩa tương tự.

Ngữ nghĩa của Server và Client

Từ tiếng Anh dịch sang tiếng Việt có thể hiểu:

Server là 1 thành phần cung cấp dịch vụ.

Client thừa hưởng các dịch vụ này.

Server và Client đề cập trong bài này

Khi nhận được 1 yêu cầu thì thành phần yêu cầu sẽ là Client. Trong lập trình 1 hàm cần sử dụng 1 hàm khác như yêu cầu 1 hàm trả về tổng của 2 số nguyên:

void sum(int a, int b) { int c = a + b; std::cout << c; }

/* int main() { sum(5, 10); } */

Yêu cầu hàm cần tính tổng 2 số, khi sử dụng hàm không nhận được kết quả này, sum(int, int) là 1 “server” nhưng cung cấp dịch vụ chưa ổn do không trả về kết quả, Client trong trường hợp này là nơi gọi hàm sum(int, int) trong hàm main() không lấy được kết quả từ hàm sum().

Đoạn code trên nên được điều chỉnh lại để server cung cấp dịch vụ đúng đắn hơn:

int sum(int a, int b) { int c = a + b; return c; }

Các ví dụ khác về server và client

Trong lập trình hướng đối tượng, xét ví dụ kế thừa kiểu public

/* SERVER CODE */ class Community { private: int att1; protected: int att2; public: void Share() { } }; /* KẾ THỪA KIỂU PUBLIC */ class Stdio: public Community { private: int att3; public: void ShareArticle() { } }; /* CLIENT CODE int main() { Stdio obj; } */

class Community là server code của class Stdio.

class Stdio là server code của khai báo Stdio obj trong hàm main().

Các số chẵn trong một mảng

void GetEvenIntegerList(int* integerList, int n) { for (int i = 0; i < n; n++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { std::cout << integerList[i]; } } }

Server code này đã không thỏa mãn lắm chức năng Server, các Client không thể sử dụng được dịch vụ này, cụ thể là không nhận được danh sách số chẵn như mong đợi. Cải tiến lại như sau:

void GetEvenIntegersList(int* integerList, int n, int*& eIntegerList, int &m) { m = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { m++; } } if (m == 0) return; int* eIntegerList = new int[m]; int k = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { eIntegerList[k++] = integerList[i]; } } }

Hiện thực đúng đắn một Server sẽ đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn, lâu dài sẽ tạo nên một khả năng “đóng gói” sản phẩm, dịch vụ mà người dùng hoặc client nói riêng chỉ cần “plug-and-play”. Không chỉ tiện lợi, tăng độ tin cậy cho sản phẩm mà còn tăng uy tín cho người hiện thực.