Thuật Ngữ Internet Là Gì / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

“Thuật Ngữ” Internet Trung Quốc

Giải nghĩa ngôn ngữ mạng Trung Quốc qua ngôn ngữ convert

Sẽ được cập nhật thường xuyên, dựa theo khả năng lý giải của chủ nhà. Dù sao cũng chỉ là gà mờ tiếng Trung thôi, có rất nhiều thứ cần phải tự mày mò. Nếu có bạn nào góp ý thêm, rất vui mừng chào đón ^^

Nằm tào 卧槽 [wò·cáo] – Hán việt “Ngọa tào” ~ Đồng âm với cụm từ “Ta thao” [wǒ·cāo]: Một câu mắng chửi thô tục được cách thức hóa để không bị [hài hòa], trong tiếng Việt mình thì đồng nghĩa với “ĐM” vân vân…

            Ngoài ra còn có một vài từ khác biến tấu, ví dụ như là “Ta thảo”, “Ta dựa vào (Ta kháo)”, “Vụ thảo”… Trên cơ bản đều phát âm là [wo·cao] hoặc [wu·cao]

Thứ áo 次奥 [cì·ào] ~ Đọc nhanh sẽ đồng âm với “thao” [cao]

Đam mê 酷爱 Khốc ái [kù·ài] ~ Khi đọc liên tiếp sẽ đồng âm với từ “Khoái – Nhanh/ Mau/ Lập tức [kuài]”

Nê môi – 泥煤 Nê môi [ní·méi] ~ Đồng âm với cụm từ “Nhĩ muội” [nǐ·mèi]: Từ mắng chửi, “Con em mày”…

            Còn có một vài từ đồng âm khác ví dụ như “Ni mã”…

Thảo nê mã 草泥马 [cǎo·ní·mǎ]: Đồng âm với từ mắng chửi “Thao nhĩ mụ”, tiếng Việt là [Đ·M·M] ấy bà con ^^. Ngoài ra nó còn có nghĩa khác: Thảo nê mã là tên tiếng Trung của con Dương Đà [Một loài lạc đà không bướu ở phương Tây] được cư dân mạng tôn xưng là “Thần thú” (Mọi người có thể Google tên “Dương Đà” để xem hình ảnh), bởi vì vẻ mặt của loài động vật này rất chi là khó tả, cho nên nó còn được sử dụng để miêu tả tâm trạng “Không biết nói sao”, “Bó tay toàn tập”… các loại.

Manh 萌 [méng] ‒ Đồng âm với tiếng Nhật “Moe”: Ý chỉ những thứ dễ thương, đáng yêu, ngây ngốc… có đôi khi còn được dùng thay thế chữ 们 môn [men] đại từ chỉ số nhiều.

Lạt sao 辣么 [là·me] ~ Đọc chệch đi của từ 那么 (Như vậy [nà·me]). Phát âm sai giữa “L” và “N” (Trường hợp rất hay thường gặp ở người địa phương, Việt Trung Nhật… đều có)

Tấu là 奏是 [zòu·shì] ~ Gần đồng âm với 正是 [zhèng·shì]: Chính là…

Dầu máy 机油 [jī·yóu] – Hán việt cơ du: Gần đồng âm với “cơ hữu” (Ban đầu từ này là chỉ “bạn quen biết trên mạng”, sau này phát triển thành từ ngữ chỉ những người có cùng sở thích mà quen biết làm bạn nhau)

Phun du 喷油 [pēn·yóu] ~ Gần đồng âm với “bằng hữu”. Nữ phun du là bạn gái, nam phun du là bạn trai =))

Kiều đa bao tải 桥多麻袋 [qiáo·duō·má·dài] (Hoặc là kiền đậu bao tải • các loại na ná như vậy) – Phiên âm gần giống với cụm từ tiếng Nhật: ちょっと待って (Chottomatte): Chờ một chút

Không minh giác lệ 不明觉厉 [bù·míng·jué·lì] – Rõ ràng hơn là “虽不明,但觉厉”, nghĩa là “Tuy không hiểu hắn / nàng đang nói cái gì, nhưng cảm giác có vẻ rất là lợi hại”

Đỏ tím 酱紫 [jiàng·zǐ] ‒ Đồng âm với “dạng tử 样子 [yàng·zi]” ‒ Bộ dạng / bộ dáng / tình hình / ra vẻ / như thế… etc

Trư chân (Chân heo cái gì…) 猪脚 [zhū·jué] ‒ Đọc gần giống với “Chủ giác” (Nhân vật chính [zhǔ·jué])

=============================

Ca ốc ân (哥屋恩): Phát âm là GE-WU-EN, đọc thành GUEN, gần giống với âm GUN (滚). Nghĩa là “cút đi”

Mụ bán phê (妈卖批): Phát âm là MA-MAI-PI, có thể viết thành từ viết tắt MMP. Đây là một từ mắng chửi vùng Tứ Xuyên, mang theo tính vũ nhục rất nặng, dịch thô ra tiếng Việt là “Đ-Ĩ M-Ẹ M-ÀY”.

Thuật Ngữ Internet Marketing Phần 1

Thuật ngữ CMS, PLATFORM

CMS là gì? CMS là viết tắt của hệ thống quản lý nội dung (content management system). Nó là một chương trình phần mềm cho phép bạn thêm nội dung vào một trang web dễ dàng hơn. Ví dụ như Joomla, WordPress, NukeViet…Chẳng hạn Tiếp Thị Liên Kết đang sử dụng CMS WordPress

Thuật ngữ ANALYTICS Analytics là gì? Analytics – Google Analytics: Là công cụ miễn phí của Google cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website đó.

Thuật ngữ BOOKMARK

Bookmark là gì? Bookmark là một liên kết đến một trang web được lưu vào trình duyệt web hay trong máy tính của bạn để sau này tham khảo.

Thuật ngữ CANONICAL URL

Canonical URL là gì? Canonical URL là URL mà các webmasters muốn search engine xem như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Canonical URL dùng để ngăn chặn trùng lặp nội dung trong website.

Thuật ngữ 301 REDIRECT

“301 redirect” là gì? “301 redirect” là một phương pháp chuyển tiếp thông báo các trình duyệt và các công cụ tìm kiếm rằng trang webpage hoặc website đó đã được di dời hoàn toàn đến một địa chỉ mới

Thuật ngữ ALT/ALTERNATIVE TEXT

Alt là gì? Alt là một từ hoặc cụm từ dùng để mô tả một hình ảnh trên trang website. Không giống như con người, công cụ tìm kiếm chỉ đọc nội dung trong thẻ ALT của hình ảnh, chứ không phải hình ảnh đó. Các công cụ tìm kiếm xem nội dung của thẻ ALT như là anchor text trong trường hợp hình ảnh là một liên kết.

Thuật ngữ ANCHOR TEXT

Anchor text là gì? Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị liên kết và được mọi người sử dụng để liên kết tới website của bạn. Nói một cách khác, chính là đoạn nội dung cụ thể mà người dùng nhấp vào. Anchor text giúp các công cụ tìm kiếm hiểu được trang đến nói về những gì: nó mô tả những gì bạn sẽ thấy nếu bạn nhấp chuột vào. Ví dụ: khi bạn rê chuột vào ” Tiếp Thị Liên Kết” bạn sẽ thấy điều gì xảy ra chứ ?

20 Thuật Ngữ Internet Phổ Biến Nhất Bạn Cần Biết

Ngoài chức năng duyệt web, Browser còn hỗ trợ người dùng tương tác với các nội dung đó. Các trình duyệt web phổ biến nhất là Chrome, Firefox, Internet Explorer, Microsoft Edge và Safari.

URL được xem là địa chỉ của trang web, có định dạng đầy đủ là http://www.examplewebsite.com/mypage và thường được rút ngắn thành chúng tôi .

URL bao gồm ba phần:

Protocol: Giao thức là phần kết thúc bằng

Host: Máy chủ lưu trữ hay còn gọi tên miền cấp cao nhất, thường kết thúc bằng .com, .net, .edu hoặc .org,…

Filename: Tên tệp hoặc tên trang.

4. HTTP và HTTPS

HTTP là giao thức truyền tải siêu văn bản dùng để truyền tải dữ liệu từ Web-server đến các trình duyệt web và ngược lại. HTTPS là giao thức HTTP có bổ sung thêm SSL hoặc TLS nhằm tăng tính bảo mật cho quá trình truyền tải dữ liệu.

Hiện nay, hầu như mọi website thương mại điện tử/giao dịch/thanh toán… đều sử dụng https để đảm bảo an toàn, tránh rủi ro bị đánh cắp dữ liệu.

5. HTML và XML

HTML là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được sử dụng trong lập trình web. người dùng Internet đơn thuần không cần tìm hiểu sâu về ngôn ngữ này vẫn có thể sử dụng internet như thường.

Địa chỉ IP dùng để nhận dạng các thiết bị khi chúng tương tác với nhau trên mạng máy tính. Mỗi thiết bị sẽ có một địa chỉ IP riêng, để theo dõi và truy xuất khi có hoạt động bất thường. Thông thường, địa chỉ IP được gán tự động và thường có dạng 202.3.104.55 hoặc 21DA: D3: 0: 2F3B: 2AA: FF: FE28: 9C5A.

Để truy cập internet, bạn cần một nhà cung cấp dịch vụ Internet, đó chính là ISP (Internet Service Provider). Các ISP cung cấp nhiều dịch vụ với mức giá khác nhau tùy theo nhu cầu sử dụng. Bạn có thể chọn gói đắt hơn cho kết nối Internet tốc độ cao nếu muốn xem phim online hoặc chọn gói rẻ hơn nếu chỉ dùng Internet để duyệt web và gửi email.

Router – Bộ định tuyến là thiết bị dùng để gửi các gói dữ liệu qua một liên mạng và đến các thiết bị đầu cuối để kết nối các thiết bị này với nhau. Thông thường, ISP sẽ cung cấp bộ định tuyến thích hợp với gói dịch vụ Internet của bạn.

Email – Thư điện tử là một dạng tin nhắn được gửi từ một người đến một hoặc nhiều người nhận khác thông qua Internet. Email thường được quản lý bởi các nhà cung cấp dịch vụ webmail, phổ biến nhất là Gmail, Yahoo Mail, Microsoft Outlook, Apple Mail.

10. Spam và Filter

Nếu đã từng sử dụng email, chắc hẳn bạn đã gặp qua thư Spam. Spam được viết tắt từ cụm Stupid Pointless Annoying Messages, nghĩa là những tin nhắn phiền toái, vô nghĩa và ngu xuẩn.

11. Social Media

Social Media là thuật ngữ chỉ chung cho tất cả các công cụ trực tuyến cho phép người dùng tương tác với người dùng khác. Các mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay có thể kể đến là Facebook , Twitter, LinkedIn, YouTube, Instagram, Pinterest, Snapchat, Tumblr, Reddit…

12. E-commerce

13. Mã hóa và xác thực

Có hai phương thức để bảo đảm an toàn dữ liệu, là mã hóa và xác thực.

Mã hóa là việc sử dụng các công thức toán học để biến dữ liệu riêng tư thành các Gobbledygook mà chỉ những người trong cuộc mới giải mã được.

14. Download

Download là thuật ngữ mô tả việc tải một cái gì đó trên internet (hình ảnh, âm nhạc hoặc phần mềm…) về thiết bị của bạn. Dung lượng file bạn muốn download càng lớn thì thời gian download càng lâu, tùy thuộc vào tốc độ đường truyền Internet.

15. Cloud Computing

Cloud Computing (điện toán đám mây) là mô hình dịch vụ cho phép người dùng truy cập các tài nguyên dùng chung như server, lưu trữ, ứng dụng,… một cách dễ dàng, mọi lúc mọi nơi miễn là có kết nối mạng. Công nghệ này giúp giảm thiểu chi phí lưu trữ, quản lý và tăng khả năng mở rộng, tính sẵn có của tài nguyên.

16. Firewall

Malware là các chương trình/mã độc được thiết kế để cản trở hoạt động của hệ thống, bao gồm virus, trojan, keylogger,… Khi thâm nhập thành công vào thiết bị, Malware có thể phá hoại, đánh cắp dữ liệu và chiếm luôn quyền điều khiển thiết bị từ xa. Bạn hãy trang bị thêm các kiến thức về malware và luôn bật tường lửa để tự bảo vệ mình.

Trojan là một loại malware ẩn mình dưới hình thức các phần mềm/ứng dụng trông có vẻ hợp pháp, lừa người dùng download về máy. Bạn cần cẩn thận trước những email lạ và các phần mềm/ứng dụng không rõ nguồn gốc để hạn chế lây nhiễm loại virus này.

19. Phishing

Phishing – tấn công giả mạo là phương thức lừa đảo bằng cách xây dựng các trang web trông có vẻ đáng tin cậy để lừa bạn nhập thông tin cá nhân như số tài khoản, mật khẩu, mã pin,… Nếu gặp phải trang web nào yêu cầu “You should log in and confirm this”, tốt nhất bạn nên tránh xa nó.

Bạn đang theo dõi website “https://cuongquach.com/” nơi lưu trữ những kiến thức tổng hợp và chia sẻ cá nhân về Quản Trị Hệ Thống Dịch Vụ & Mạng, được xây dựng lại dưới nền tảng kinh nghiệm của bản thân mình, Quách Chí Cường. Hy vọng bạn sẽ thích nơi này !

Thuật Ngữ Ota Là Gì?

Trong ngành khách sạn nói riêng và du lịch nói chung, OTA viết tắt của Online Travel Agent là một thuật ngữ khá phổ biến. Vậy bạn có biết OTA là gì? OTA dùng để làm gì? Tại sao lại cần OTA?

Thuật ngữ OTA là gì?

OTA viết tắt của Online Travel Agent là một thuật ngữ được dịch sang tiếng Việt là đại lý du lịch trực tuyến, bán các sản phẩm dịch vụ du lịch đơn lẻ hoặc các gói dịch vụ như: phòng khách sạn, tour du lịch, vé máy bay, vé xe … cho các đơn vị cung cấp dịch vụ. Các giao dịch mua bán, được đặt qua các đại lý (qua các website, ứng dụng trung gian) và hình thức thanh toán có thể là thanh toán qua cho đơn vị trung gian hoặc trực tiếp nhà cung cấp dịch vụ khi sử dụng dịch vụ.

Nhà cung cấp dịch vụ phải trả phần hoa hồng cho đơn vị trung gian khi khách hàng đặt dịch vụ qua đặt qua các đại lý (qua các website, ứng dụng trung gian). Thông thường khi khách hàng mua gói dịch vụ như cả khách sạn và vé máy bay sẽ rẻ hơn nếu mua lẻ khách sạn + mua lẻ vé máy bay trên cùng một trang web hoặc ứng dụng trung gian (đại lý).

Mô hình OTA đã rất phát triển trên thế giới với những tên tuổi lớn như: chúng tôi chúng tôi , AirBNB, Traveloka,… Ở Việt Nam, các trang như: chudu24, mytour, chúng tôi chúng tôi Abay.vn… chính là các mô hình OTA tại Việt Nam.

Tại sao lại sử dụng OTA?

Theo thống kê đến năm 2016 trên thế giới có khoảng 3.5 tỷ người dùng internet. Theo số liệu báo cáo từ tổ chức We Are Social, tính đến tháng 01 năm 2018, dân số Việt Nam có 96.02 triệu người với tỉ lệ đô thị hóa là 35%. Báo cáo này cũng cho biết, tổng số người dùng Internet ở quốc gia hình chữ S vào tháng 01/2018 là 64 triệu người.

Việc triển khai 3G, 4G và các thiết bị di động ngày càng rẻ và được phổ cập giúp số lượng người tiếp cận và sử dụng internet ngày càng gia tăng. Và việc tìm kiếm thông tin trên internet là xu hướng tất yếu được hầu hết mọi người sử dụng internet quan tâm.

Tham gia vào các kênh OTA sẽ giúp gia tăng đáng kể cơ hội tiếp cận khách hàng trên khắp thế giới, không phân biệt khoảng cách. Mặc dù mỗi doanh nghiệp đều website riêng nhưng các doanh nghiệp như khách sạn vẫn cần hợp tác với các OTA. Bởi các đại lý du lịch trực tuyến là một kênh marketing hiệu quả cho khách sạn. Sự hiện diện tên khách sạn trên nhiều website như vậy sẽ tạo được ấn tượng về mặt thương hiệu và người dùng cũng sẽ dễ dàng đặt phòng hơn. Khách sạn cũng không bỏ ra nhiều chi phí để marketing online vì các OTA sẽ thực hiện việc này.

Những ưu điểm khi sử dụng kênh bán dịch vụ trực tuyến OTA

– Các trang quản trị OTA thường có phần thống kê khách truy cập giúp nhà quản lý có thể theo dõi, thống kê khách và đưa ra các chiến lược giá phù hợp hay từng thị trường mục tiêu.

Hạn chế khi sử dụng kênh bán dịch vụ trực tuyến OTA

– Người đăng ký, sử dụng phải biết hoặc đã được đào tạo thì mới có thể đăng ký, sử dụng được. – Người bán phải trả phần hoa hồng cho đối tác làm giảm doanh thu/lợi nhuận, tăng thêm chi phí của doanh nghiệp.