Thuật Ngữ Internet Explorer Là Gì / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Internet Explorer Là Gì? Tính Năng Và Cách Cài Đặt Internet Explorer

Internet Explorer (trước đây còn được gọi là Microsoft Internet Explorer, có tên viết tắt là IE) là 1 dòng trình duyệt website với giao diện đồ hoạ được Microsoft nghiên cứu và phát triển. Đồng thời, đây cũng là 1 phần của hệ điều hành Microsoft Windows hoạt động từ năm 1995. Năm 1999 như 1 bước chuyển mình mạnh mẽ khi đây là trình duyệt web có thị phần lớn nhất, và đạt đỉnh ở mức 95% trong giai đoạn 2002 – 2003 với IE5 – IE6.

Kể từ thời điểm đó, dần dần thị trường của trình duyệt này cũng giảm hơn do sự nổi lên của nhiều thế lực khác, trong đó đối thủ đáng kể phải kể đến Mozilla Firefox. Microsoft đã chi tới $100 triệu mỗi năm cho trình duyệt IE vào khoảng cuối những năm 1990, cần tới 1000 người phát triển vào năm 1999.

Phiên bản mới nhất chính là Internet Explorer 11 – Đây là 1 phần trong hệ điều hành Window 8.1 + Window Server 2012 xuất hiện từ tháng 10/2013. Hiện nay vẫn đang tồn tại 1 bản miễn phí cho Windows 7 Service Pack 1, được phát hành từ tháng 11/2013.

Kể từ ngày 12/1/2016, phiên bản IE9 chỉ được Microsoft hỗ trợ trên Window Vista – Window Server 2012. Trên Window 10, IE11 sẽ thay thế bằng Microsoft Edge tuy vậy vẫn được cài đặt sẵn.

Tính năng của Internet Explorer

Những trang được truy cập thường xuyên sẽ được bố trí ngay sau từng lần chọn tab mới, rất tiện lợi cho mọi người truy cập website nhanh hơn ở vùng Frequent.

IE được thường xuyên cải tiến và nâng cấp trình bảo mật. IE11 đã dùng GPU Hardware Acceleration để tăng cường tốc độ WebGl, đồng thời kích hoạt trình bảo mật an toàn của các nội dung WebGL. IE có hỗ trợ thêm công nghệ HTML5 (phụ đề đóng, HTML Full Screen API cho website WebCrypto).

Cách cài đặt Internet Explorer

Bước 1:

Cửa sổ thông báo hiển thị 2 lựa chọn:

Restart Now để thực hiện để khởi động lại máy tính sau đó mới sử dụng được trình duyệt mới.

Restart later là cách khởi động lại sau.

– Thuật Ngữ Internet Marketing Tree

[Internet Marketing Là Gì] – Thuật Ngữ INTERNET MARKETING TREE

Internet Marketing là gì?

Internet Marketing – còn được biết đến bằng các thuật ngữ web marketing, online marketing, hay e-marketing – là một hình thức marketing cho sản phẩm hay dịch vụ trên môi trường Internet. Internet Marketing là một phạm trù khá rộng, bởi vì nó không chỉ là hình thức Marketing trên mạng Internet mà còn bao gồm cả phương thức marketing thông qua thư điện tử (email) và các phương pháp truyền thông qua thiết bị không dây. Những hệ thống dữ liệu khách hàng và hệ thống quản lý mối quan hệ khách hàng thường hay đi chung và được tận dụng cho các hình thức Internet Marketing.

Các hình thức Internet Marketing

Nhìn chung, Internet Marketing được chia làm các hình thức sau:

Search Engine Optimzation (SEO): Hình thức Marketing bằng cách tăng sự hiện diện của website hay một trang web trên kết quả tìm kiếm tự nhiên (naturual hay organic search results).

Social Media Marketing (SMM): Hình thức Marketing bằng cách tăng lượng truy cập hoặc thu hút sự quan tâm thông qua những website truyền thông xã hội như Facebook, Twitter, Linkedin, Google Plus…

Email Marketing: Ứng dụng thư điện tử với các thông điệp mang tính thương mại gửi đến một nhóm người.

Referral Marketing:  Hình thức quảng bá sản phẩm, dịch vụ đến những khách hàng mới thông qua giới thiệu.

Affiliate Marketing: Hình thức tiếp thị sản phẩm, dịch vụ để tăng doanh số bán hàng bằng việc mở các chi nhánh. Các chi nhánh này sẽ có thưởng hoặc hoa hồng từ các khách truy cập hay các đơn đặt hàng.

Inbound Marketing: là hình thức marketing bằng việc tạo ra và chia sẻ các thông tin để chuyển những khách hàng tiềm năng thành khách hàng, duy trì những khách hàng cũ tiếp tục sử dụng sản phẩm và dịch vụ.

Các mô hình kinh doanh

Internet Marketing có thể được ứng dụng vào các mô hình kinh doanh sau:

E-commerce – Thương mại điện tử: Đây là mô hình mà hàng hóa và dịch vụ được bán trực tiếp đến người tiêu dùng (B2C), doanh nghiệp (B2B), hay từ người tiêu dùng đến người tiêu dùng (C2C) thông qua những máy tính nối mạng.

Lead-based websites: Đây là một chiến lược mà một tổ chức thu thập các nhu cầu về dịch vụ hay sản phẩm thông qua website, sau đó phân phối lại cho các bên cung cấp.

Affiliate Marketing: Đây là mô hình mà một doanh nghiệp nào đó cung cấp sản phẩm hay dịch vụ và được bán bởi những người bán hàng bằng hình thức chia sẻ lợi nhuận. Những doanh nghiệp tạo ra sản phẩm và dịch vụ có thể cung cấp các tài nguyên kinh doanh như: thư ngỏ, liên kết cho các chi nhánh, hệ thống theo dõi… Tóm lại, những mối quan hệ của hình thức tiếp thị này là từ các doanh nghiệp cung cấp các chương trình hợp tác chia sẻ lợi nhuận thông qua các chi nhánh.

Hiểu tổng quan về Internet Marketing qua các thuật ngữ trong INTERNET MARKETING TREE (Phần 1) ?

Internet Marketing là gì nhỉ? Liệu công việc của Internet Marketing có phải chỉ đơn thuần là chạy Ads (Facebook, Google, ..)? Content đóng vai trò như thế nào trong Internet Marketing? Để hiểu một cách tổng quan về nó, mình xin giải thích dựa trên Internet Marketing Tree để mọi người dễ hình dung!

Rễ cây Internet Marketing gồm : Research, Strategy, Branding và Content. Đây là những công việc vô cùng quan trọng mà chúng ta phải làm, khi bắt tay vào làm Marketing cho công ty chúng ta.

Research : có nghĩa là nghiên cứu thị trường. Bao gồm 2 công việc chính như sau: ➡ Nghiên cứu đối thủ cạnh tranh : hiểu đơn giản là xem đối thủ của chúng ta đã, đang làm gì trên Internet. ➡ Xác định chân dung khách hàng tiềm năng chúng ta là ai.

Branding : Ở bước này chúng ta phải chuẩn bị những công việc quan trọng để định vị thương hiệu của sản phẩm/doanh nghiệp của chúng ta. ➡ Nhận biết bên ngoài về sản phẩm/dịch vụ : Tên, Logo, thông điệp, đóng gói bao bì, … ➡ Xác định những ưu điểm nổi bật, những đặc trưng và giá trị gia tăng của sản phẩm/dịch vụ. ➡ Túm lại đó là những gì mà chúng ta nghĩ có thể in dấu lại trong tâm trí khách hàng rõ nhất, dễ nhất và khó bị nhầm lẫn với bất kỳ đối thủ khác.

Strategy : đó chính là chiến lược Marketing. Từ những kết quả ở Nghiên cứu thị trường và Xây dựng thương hiệu, chúng ta sẽ đưa ra chiến lược Marketing cho sản phẩm của mình. Xây dựng chương trình tiếp cận khách hàng tiềm năng như thế nào? Sử dụng kênh Marketing nào? (Facebook, Goolge, Email, Landing page, …) Làm thế nào để gia tăng doanh số? ..v…v…

⭐ Bài viết theo cuộc phát động “Giải thích các thuật ngữ Marketing Online”. Ở đây tập trung vào yếu tố đơn giản, ngắn gọn (mà hình như nó chả ngắn) và dễ hiểu.

——————————————————————- Phần 2:

✍ Đầu tiên chúng ta sẽ nói về thân cây, đó chính là WEBSITE. Nói tới Website thì chắc hẳn ai cũng biết. Website được định hướng và xây dựng trên 4 cái “rể cây” mà chúng ta đã nói ở phần 1. Bên cạnh đó Website phải được: ➡ Thiết kế (DESIGN) bắt mắt và rõ ràng về bố cục; sinh động về màu sắc; và hình ảnh phải đẹp mắt và thu hút. Nhất là đối với những hình ảnh về sản phẩm. ➡ Đồng thời phải đảm bảo tính PHÁT TRIỂN (DEVELOPMENT). Có nghĩa là được tích hợp nhiều ứng dụng, công cụ hỗ trợ người dùng web. Đồng thời hỗ trợ quản lý cơ sở dữ liệu cho người quản trị.

✍ Tiếp theo là phần tán cây Internet Marketing, đó chính là những kênh/công cụ Marketing Online. Là những phễu đầu vào, để thu hút và dẫn khách hàng tiềm năng của chúng ta về cửa hàng online của chúng ta. Có một sự nhầm lẫn trong suy nghĩ của nhiều người (trong đó có mình trước đây) là công việc Internet Marketing chỉ là sử dụng những công cụ/kênh Marketing cho công việc kinh doanh của mình. Nhưng chúng ta thường quên rằng phần gốc rễ và phần thân mới là nền tảng quyết định hiệu quả của việc làm Marketing Online. Bên dưới mình xin được liệt kê một số kênh Marketing Online được nhiều người sử dụng, và một số đặc điểm chính của từng kênh: Social_Networks : mạng xã hội. Là một phần trong khái niệm Social Media (cái này rộng quá, mình không đề cập nhiều về nó). Đơn giản ở đây là chúng ta dùng các Mạng xã hội : Facebook, Zalo, Instagram, Twitter, … để quảng bá công ty của chúng ta. Ưu điểm của kênh này là khả năng tiếp cận Khách hàng tiềm năng lớn.

 SEM (Search Engine Marketing) : Marketing trên công cụ tiềm kiếm. Ưu điểm kênh này là chúng ta sẽ tiếp cận được với nguồn khách hàng đang có nhu cầu về sản phẩm/dịch vụ của chúng ta. SEM gồm 2 phần chính:

 SEO (Search Engine Optimization) : tối ưu hóa công cụ tìm kiếm, nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm. Ưu là không tốn phí, nhưng cần thời gian.

Influencer Marketing : tiếp thị thông qua người nổi tiếng, người có sức ảnh hưởng trong cộng đồng. Đó có thể là Hot Face, Hot Youtubers, Nghệ sĩ … Ưu điểm là nhanh chóng nâng cao thương hiệu cho SP/DV của chúng ta, nhưng chi phí khá cao.

Email Marketing : Cái tên đã nói lên tất cả! Tất nhiên để sử dụng được kênh này chúng ta phải có email data khách hàng. Landing page, Facebook Ads là những kênh thu thập email khách hàng khá hiệu quả. Email Marketing là công cụ rất tốt để chúng ta có thể chăm sóc khách hàng, bán thêm (Upsell), bán chéo (cross-sell), …

✍ Sử dụng kênh Marketing nào là hiệu quả nhất? ? Việc sử dụng kênh nào nó sẽ tùy thuộc vào Chiến lược (Strategy) Marketing mà chúng ta đã xây dựng ở phần rễ cây Internet Marketing. Mỗi giai đoạn sẽ có những kênh được tập trung và đẩy mạnh hơn so với những kênh khác. Nhưng điều quan trọng là khi chúng ta đã hiểu được ƯU và KHUYẾT của từng kênh, chúng ta sẽ biết kết hợp một cách tốt nhất những kênh này lại với nhau để đạt hiệu quả tối ưu nhất.

Xin cám ơn mọi người đã đọc tới đây. Và hẹn mọi người ở nhiều bài viết khác.

Tham khảo từ Wikipedia: http://en.wikipedia.org/wiki/Internet_marketing

Nguồn: FC Linh Dương

VinaHost

Ebook Từ Điển Thuật Ngữ Trong Internet Marketing

Published on

Với hơn 60 thuật ngữ thường gặp nhất khi làm Internet Marketing Được Chia Sẻ Bởi: http://biquyethoctap.com/ Cộng Đồng Chia Sẻ Bí Quyết Học Tập.

1. THUẬT NGỮ INTERNET TỪ ĐIỂN trong MARKETING Với hơn 60 thuật ngữ thường gặp nhất khi làm Internet Marketing ONNET GLOBAL

2. Trong xã hội ngày nay, Internet Marketing đã trở nên thông dụng như là “hơi thở” vậy nhưng có những thuật ngữ tiếng Anh sẽ gây khó khăn cho bạn trong quá trình sử dụng. Nếu bạn là người mới tham gia lĩnh vực này, bạn sẽ thấy nhiều thuật ngữ không quen thuộc như: CPC, CPA, Affiliate, ROI, Conversion, Landing Page, Opt-in, Analytics, .v.v. Để giúp bạn quen với Internet Marketing, Onnet Global đã tổng hợp những thuật ngữ được coi là thông dụng nhất trong lĩnh vực này cho các bạn tiện tham khảo. Lưu ý: bạn cũng có thể tra các thuật ngữ khác trên Google, Wikipedia hay Wiktionary. Lời nói đầu ĐƯỢC TỔNG HỢP BỞI ONNET GLOBAL

3. A TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 1NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

7. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 5NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 6 Analytics – Google Analytics Là một công cụ phân tích Website hết sức tin cậy và được cung cấp bởi Google. Đây được xem là công cụ rất hiệu quả dành cho những Webmaster và những người làm SEO khi muốn thống kê những thông tin về website của mình. 7 API API là viết tắt của Application Programming Interface (giao diện lập trình ứng dụng). Nó là 1 giao tiếp phần mềm được dùng bởi các ứng dụng khác nhau. Cũng giống như bàn phím là một thiết bị giao tiếp giữa ngườI dùng và máy tính, API là 1 giao tiếp phần mếm chẳng hạn như giữa chương trình và hệ điều hành (HĐH). Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

8. B TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 6NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

10. C TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 8NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

16. D TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 14NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

19. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 17NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 23 Drop Shipping Drop shipping (dropship, dropshipping) dịch sát nghĩa là “Bỏ qua khâu vận chuyển”. Điều này có nghĩa là bạn sẽ giao việc lưu kho, giao hàng lại cho một đối tác khác. Việc thực hiện drop shipping sẽ giúp bạn an toàn về vốn, chỉ tập trung vào việc marketing sản phẩm đến người tiêu dùng. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

20. G TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 18NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

22. F TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 20NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

24. H TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 22NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

25. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 23NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 26 Hybrid Pricing Model Là một mô hình tính giá trong Online Marketing kết hợp giữa CPC và CPA (hoặc đôi khi kết hợp giữa CPC, CPA, CPM). Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

26. I TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 24NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

28. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 26NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 29 Integration Integration là kết nối một chuỗi các công cụ, phần mềm hay hệ thống lại với nhau, đảm bảo các phần tử được gắn kết chặt chẽ với nhau như một thể thống nhất. Vận hành theo mục đích riêng. Là giải pháp đáp ứng mọi yêu cầu phức tạp nhất về vấn đề công nghệ một cách thông minh, hơn nữa là tùy biến theo nhu cầu. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

29. K TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 27NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

30. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 28NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 29 Keyword Khi bạn tìm bất cứ những thông tin nào bạn muốn hãy đánh vào công cụ tìm kiếm và sử dụng những từ khóa. Ví dụ bạn có thể dùng từ khóa “vietnam”, “vietnamese” hay “vietnam informations” để tìm kiếm thông tin về Việt Nam trên mạng Internet. 30 KPI – Key Performance Indicator Là một hệ thống đo lường và đánh giá hiệu quả công việc là công cụ đo lường, đánh giá hiệu quả công việc được thể hiện qua số liệu, tỷ lệ, chỉ tiêu định lượng, nhằm phản ảnh hiệu quả hoạt động của các tổ chức hoặc bộ phận chức năng hay cá nhân. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

31. L TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 29NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

33. M TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 31NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

34. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 32NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 32 Marketing Automation Marketing Automation là một loại phần mềm, nó sắp xếp tự động và đo lường các hoạt động marketing, cũng như quy trình làm việc. Các công ty sẽ tăng hiệu quả hoạt động và tăng doanh thu nhanh hơn nhờ Marketing Automation. Marketing automation bao gồm các chiến dịch marketing trên tất cả các kênh – từ việc gửi mail đến gọi điện thoại trực tiếp. Thêm vào đó, marketing automation kết hợp khả năng phân tích chuyên sau từ CRM, hệ thống quản trị lead, web analytics và các hệ thống khác để tạo ra một nền tảng duy nhất. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

35. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 33NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 33 Meta Tag Meta Tag cung cấp các từ khoá và những thông tin cụ thể. Những người truy cập trang web sẽ không nhìn thấy thông tin này nếu như họ không xem mã nguồn. 34 Meta “Description” Tag Công cụ tìm kiếm cho phép bạn ở bất kỳ đây cũng có thể sử dụng từ 135 đến 395 ký tự trong thẻ Meta “Description”. Bởi vì ở đây chính là cái sẽ hiển thị site của bạn cho tất cả những người truy cập công cụ tìm kiếm và đảm bảo rằng 135 ký tự đầu sẽ hiển thị chính xác website của bạn. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

36. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 34NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 35 Meta “Keywords” Tag Đây chính là nơi chính xác cho các từ khoá. Danh sách từ khoá của bạn cần ngắn gọn, sử dụng cả từ đơn và cụm từ. Phần lớn những người truy cập công cụ tìm kiếm đôi khi gõ từ khoá sai và vì thế bạn cần có danh sách các từ khoá đánh sai. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

37. N TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 35NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

39. O TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 37NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

40. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 38NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 37 Online Marketing/Marketing Online Online Marketing là hình thức marketing dựa trên các công cụ của Internet. Online Marketing bao gồm nhiều công cụ/hình thức như: Display Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social Marketing… 38 Organic Search Result Organic Search Result là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Ngoài Organic Search Result trang kết quả tìm kiếm còn có Paid Search Result. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

41. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 39NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 39 Opt-in Tham gia hoặc đăng ký vào một danh sách email, để nhận được thông tin mới qua email bằng cách cung cấp địa chỉ email của bạn cho một trang web cụ thể, một công ty hay cá nhân, do đó họ có quyền gửi email cho bạn. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

42. P TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 40NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

48. R TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 46NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

49. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 47NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 49 ROI – Return on Investment Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường kết hợp với CPA để biết được để có một khách hàng doanh nghiệp phải tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch với 1 khoản ngân sách nhất định thì doanh nghiệp thu lại được hiệu quả gì. 50 RSS RSS (viết tắt từ Really Simple Syndication) là một tiêu chuẩn định dạng tài liệu dựa trên XML nhằm giúp người sử dụng dễ dàng cập nhật và tra cứu thông tin một cách nhanh chóng và thuận tiện nhất bằng cách tóm lược thông tin vào trong một đoạn dữ liệu ngắn gọn, hợp chuẩn. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

50. S TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 48NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

51. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 49NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 51 SEO (Search Engine Optimization) Tối ưu hoá (cho) động cơ tìm kiếm. Tập hợp các phương pháp làm tăng tính thân thiện của Website đối với động cơ tìm kiếm với mục đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả tìm kiếm theo một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó. 52 SEM (Search Engine Marketing) Marketing qua công cụ tìm kiếm, bao gồm Google Adwords và SEO Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

52. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 50NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 53 SERP (Search Engine Result Page) SERP là trang kết quả tìm kiếm được hiển thị sau khi người dùng thực hiện một thao tác tìm kiếm. Sitemap: Bản đồ/sơ đồ website – Có hai loại Sitemap: 1. Sitemap dành cho Search Engine thường có định dạng chúng tôi giúp các Search Engine dễ dàng craw thông tin trên website. 2. Sitemap dành cho người dùng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và tìm hiểu website. 54 0 Social Media / Social Marketing Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

55. U TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 53NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

56. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 54NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 58 Unique Visitor Unique Visitor là chỉ số thể hiện số người truy cập duy nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1 khoảng thời gian. Ví dụ, trong 1 ngày bạn và xem website chúng tôi 2 lần, mở tổng cộng 6 trang thì sẽ được tính là: 1 visitor, 2 visits, 6 pageviews. 59 Usability Thuật ngữ online marketing này thể hiện sự tiện dụng, tính dễ sử dụng của website đối với người dùng. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

57. V TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 55NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

59. W TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 57NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

60. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 58NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL 62 Webform Web Forms là trang mà người dùng yêu cầu thông qua trình duyệt của họ và hình thức giao diện người dùng (UI) cung cấp cho các ứng dụng của bạn có cái nhìn và cảm nhận. Những trang này được viết bằng cách sử dụng một sự kết hợp của HTML, Server Control và Server code. Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

61. TỪ ĐIỂN THUẬT NGỮ THƯỜNG DÙNG TRONG INTERNET MARKETING 59NHẬN THÊM QUÀ TẶNG TỪ ONNET GLOBAL Ebook này được tổng hợp và biên soạn lại bởi Onnet Global. Onnet Global là một cộng đồng phát triển Internet Marketing toàn cầu. Với mục đích chính là hỗ trợ và mang đến thật nhiều giá trị có ích cho xã hội. Chúng tôi luôn cập nhật những kiến thức, công nghệ cũng như các công cụ mới nhất để trải nghiệm và từ đó có thể chia sẻ nhiều hơn nữa cho cộng đồng. Nếu bạn muốn nhận thêm nhiều tài liệu nữa từ Onnet Global, hãy truy cập vào trang web sau: http://www.internetmarketing.vn/gifts Tạo đột phá về doanh số bằng “cỗ máy” bán hàng tự động trên hệ thống Internet http://biquyethoctap.com/he-thong-ban-hang-tu-dong

20 Thuật Ngữ Internet Phổ Biến Nhất Bạn Cần Biết

Ngoài chức năng duyệt web, Browser còn hỗ trợ người dùng tương tác với các nội dung đó. Các trình duyệt web phổ biến nhất là Chrome, Firefox, Internet Explorer, Microsoft Edge và Safari.

URL được xem là địa chỉ của trang web, có định dạng đầy đủ là http://www.examplewebsite.com/mypage và thường được rút ngắn thành chúng tôi .

URL bao gồm ba phần:

Protocol: Giao thức là phần kết thúc bằng

Host: Máy chủ lưu trữ hay còn gọi tên miền cấp cao nhất, thường kết thúc bằng .com, .net, .edu hoặc .org,…

Filename: Tên tệp hoặc tên trang.

4. HTTP và HTTPS

HTTP là giao thức truyền tải siêu văn bản dùng để truyền tải dữ liệu từ Web-server đến các trình duyệt web và ngược lại. HTTPS là giao thức HTTP có bổ sung thêm SSL hoặc TLS nhằm tăng tính bảo mật cho quá trình truyền tải dữ liệu.

Hiện nay, hầu như mọi website thương mại điện tử/giao dịch/thanh toán… đều sử dụng https để đảm bảo an toàn, tránh rủi ro bị đánh cắp dữ liệu.

5. HTML và XML

HTML là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản, được sử dụng trong lập trình web. người dùng Internet đơn thuần không cần tìm hiểu sâu về ngôn ngữ này vẫn có thể sử dụng internet như thường.

Địa chỉ IP dùng để nhận dạng các thiết bị khi chúng tương tác với nhau trên mạng máy tính. Mỗi thiết bị sẽ có một địa chỉ IP riêng, để theo dõi và truy xuất khi có hoạt động bất thường. Thông thường, địa chỉ IP được gán tự động và thường có dạng 202.3.104.55 hoặc 21DA: D3: 0: 2F3B: 2AA: FF: FE28: 9C5A.

Để truy cập internet, bạn cần một nhà cung cấp dịch vụ Internet, đó chính là ISP (Internet Service Provider). Các ISP cung cấp nhiều dịch vụ với mức giá khác nhau tùy theo nhu cầu sử dụng. Bạn có thể chọn gói đắt hơn cho kết nối Internet tốc độ cao nếu muốn xem phim online hoặc chọn gói rẻ hơn nếu chỉ dùng Internet để duyệt web và gửi email.

Router – Bộ định tuyến là thiết bị dùng để gửi các gói dữ liệu qua một liên mạng và đến các thiết bị đầu cuối để kết nối các thiết bị này với nhau. Thông thường, ISP sẽ cung cấp bộ định tuyến thích hợp với gói dịch vụ Internet của bạn.

Email – Thư điện tử là một dạng tin nhắn được gửi từ một người đến một hoặc nhiều người nhận khác thông qua Internet. Email thường được quản lý bởi các nhà cung cấp dịch vụ webmail, phổ biến nhất là Gmail, Yahoo Mail, Microsoft Outlook, Apple Mail.

10. Spam và Filter

Nếu đã từng sử dụng email, chắc hẳn bạn đã gặp qua thư Spam. Spam được viết tắt từ cụm Stupid Pointless Annoying Messages, nghĩa là những tin nhắn phiền toái, vô nghĩa và ngu xuẩn.

11. Social Media

Social Media là thuật ngữ chỉ chung cho tất cả các công cụ trực tuyến cho phép người dùng tương tác với người dùng khác. Các mạng xã hội phổ biến nhất hiện nay có thể kể đến là Facebook , Twitter, LinkedIn, YouTube, Instagram, Pinterest, Snapchat, Tumblr, Reddit…

12. E-commerce

13. Mã hóa và xác thực

Có hai phương thức để bảo đảm an toàn dữ liệu, là mã hóa và xác thực.

Mã hóa là việc sử dụng các công thức toán học để biến dữ liệu riêng tư thành các Gobbledygook mà chỉ những người trong cuộc mới giải mã được.

14. Download

Download là thuật ngữ mô tả việc tải một cái gì đó trên internet (hình ảnh, âm nhạc hoặc phần mềm…) về thiết bị của bạn. Dung lượng file bạn muốn download càng lớn thì thời gian download càng lâu, tùy thuộc vào tốc độ đường truyền Internet.

15. Cloud Computing

Cloud Computing (điện toán đám mây) là mô hình dịch vụ cho phép người dùng truy cập các tài nguyên dùng chung như server, lưu trữ, ứng dụng,… một cách dễ dàng, mọi lúc mọi nơi miễn là có kết nối mạng. Công nghệ này giúp giảm thiểu chi phí lưu trữ, quản lý và tăng khả năng mở rộng, tính sẵn có của tài nguyên.

16. Firewall

Malware là các chương trình/mã độc được thiết kế để cản trở hoạt động của hệ thống, bao gồm virus, trojan, keylogger,… Khi thâm nhập thành công vào thiết bị, Malware có thể phá hoại, đánh cắp dữ liệu và chiếm luôn quyền điều khiển thiết bị từ xa. Bạn hãy trang bị thêm các kiến thức về malware và luôn bật tường lửa để tự bảo vệ mình.

Trojan là một loại malware ẩn mình dưới hình thức các phần mềm/ứng dụng trông có vẻ hợp pháp, lừa người dùng download về máy. Bạn cần cẩn thận trước những email lạ và các phần mềm/ứng dụng không rõ nguồn gốc để hạn chế lây nhiễm loại virus này.

19. Phishing

Phishing – tấn công giả mạo là phương thức lừa đảo bằng cách xây dựng các trang web trông có vẻ đáng tin cậy để lừa bạn nhập thông tin cá nhân như số tài khoản, mật khẩu, mã pin,… Nếu gặp phải trang web nào yêu cầu “You should log in and confirm this”, tốt nhất bạn nên tránh xa nó.

Bạn đang theo dõi website “https://cuongquach.com/” nơi lưu trữ những kiến thức tổng hợp và chia sẻ cá nhân về Quản Trị Hệ Thống Dịch Vụ & Mạng, được xây dựng lại dưới nền tảng kinh nghiệm của bản thân mình, Quách Chí Cường. Hy vọng bạn sẽ thích nơi này !