Thuật Ngữ Hàng Không / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Các Thuật Ngữ Trong Ngành Hàng Không

Recently, key words about air travel are very on the internet. So why don’t wefollow the trend by learning some new words about this fields Gần đây, những từ khóa về đường không đang rất hot trong cộng đồng mạng. Vậy tại sao chúng ta không hưởng ứng phong trào bằng cách học một số từ mới về lĩnh vực này nhỉ!

* a duty-free shop = a shop in an airport where you don’t have to pay taxes on the goods you buy: là cửa hàng tại sân bay nơi bạn không phải trả thuế về món hàng bạn mua

* a departure lounge = the part of an airport where you wait until you get on the plane: là một khu vực tại sân bay nơi bạn chờ để lên máy bay

* a gate = the place in the airport where you go to get onto your flight: là nơi tại sân bay mà bạn đi đến để lên máy bay

* a runway = the part of an airport, like a road, which planes use when arriving or departing from an airport: là một khu vực của sân bay, giống như một con đường, mà máy bay sử dụng để đáp xuống hoặc cất cánh rời khỏi sân bay

* a control tower = the building in an airport which tells planes when it is safe for them to take off and land: là toà nhà tại sân bay mà thông báo cho máy bay thời điểm an toàn để họ cất cánh và hạ cánh

* the cabin crew = the people who look after passengers during a flight: là những người phục vụ khách trong suốt chuyến bay

* a pilot = a person who flies a plane: là người lái máy bay

* a baggage handler = a person who is responsible for your luggage, after you check-in, and takes it to the plane: là người chịu trách nhiệm về hành lý của bạn, sau khi bạn làm thủ tục, và vận chuyển chúng vào máy bay

* an immigration officer = a person who checks your visa and passport when you go into a country: là người kiểm tra giấy thông hành và hộ chiếu của bạn khi bạn vào một nước nào đó

* a customs officer = a person who checks you are not trying to bring illegal food, drugs, guns or other items into a country: là người kiểm tra rằng bạn không mang những thức ăn không hợp lệ, ma tuý, súng hoặc những thứ khác vào một đất nước

NHỮNG VẬT TRÊN MÁY BAY

* a cockpit = the place where the pilots sit to control the plane: nơi mà các phi công ngồi để điều khiển máy bay

* a galley = the area on a plane where the cabin crew prepare meals and store duty-free goods etc.: là khu vực trong máy bay mà đội tiếp viên chuẩn bị thức ăn và lưu trữ các hàng không thuế…

* a trolley = small bags or suitcase which passengers carry with them onto the plane: những túi xách hoặc va li nhỏ mà hàng khách mang với họ lên máy bay

* a seatbelt = a safety feature on planes to secure passengers in their seats: là một thiết bị an toàn trên máy bay để buộc hàng khách vào ghế ngồi của họ

* a tray-table = a small table that is stored in the back of the seat in front of you on a plane: là một bàn nhỏ mà được lưu trữ bên sau của chiếc ghế bên trước bạn trong máy bay

* an oxygen mask = a piece of safety equipment which passengers put over their nose and mouth to help them breath if there is an emergency on a plane: là một thiết bị an toàn mà hàng khách để trên mũi và miệng để giúp họ thở nếu có sự cố xảy ra trên máy bay

* hand luggage (uncountable) = small bags or suitcase which passengers carry with them onto the plane: những túi xách hoặc va li nhỏ mà hành khách mang với họ lên máy bay

* checked baggage/luggage (uncountable) = large suitcases or bags which passengers don’t carry with them onto the plane but which are put in the hold (the storage area of a plane): là những hành lý hoặc túi xách mà hành khách không mang với họ lên máy bay nhưng được cất giữ tại khu vực kho trên máy bay

(Theo Internet)

Comments

Dịch Thuật Chuyên Ngành Kỹ Thuật Hàng Không

Kỹ thuật hàng không là một thuật ngữ còn khá mới mẻ ở Việt Nam. Ngành kỹ thuật hàng không bao gồm các chuyên ngành chính: máy bay động cơ, thiết bị hàng không, vũ khí hàng không và vô tuyến điện tử. Đối tượng nghiên cứu của ngành kỹ thuật hàng không là máy bay và các thiết bị bay. Ngày nay, trước sự phát triển như vũ bão của khoa học công nghệ toàn cầu, tại Việt Nam, đã có một số trường đưa bộ môn chuyên ngành kỹ thuật hàng không vào giảng dạy như đại học Bách Khoa TP Hồ Chí Minh, học viện Hàng Không. Ngành công nghiệp non trẻ đang bắt đầu tìm kiếm chỗ đứng và khẳng định vị trí quan trọng trong việc nghiên cứu khoa học và ứng dụng của các khí cụ và tàu vũ trụ.

Việc dịch thuật tài liệu ngành kỹ thuật hàng không hiện nay còn gặp nhiều khó khăn do việc tìm kiếm, cập nhật và dịch thuật ngữ còn khá hạn hẹp. Trong một tài liệu về kỹ thuật hàng không có khá nhiều các thuật ngữ, khái niệm quá mới, việc thu thập tài liệu về ngành kỹ thuật hàng không chỉ chủ yếu dựa vào các giáo trình biên soạn của các trường đào tạo. Để có thể dịch những tài liệu về kỹ thuật hàng không, người dịch không thể thiếu những kiến thức cả kỹ thuật căn bản và chuyên sâu về các vấn đề như thiết kế, bảo dưỡng, khai thác máy bay, tính toán thiết kế hệ thống tự động thủy khí trong ngành hàng không… Khó khăn ở chỗ là hiện nay chúng ta còn thiếu các công cụ dịch và từ điển chuyên ngành cập nhật được đầy đủ các khái niệm thuật ngữ chuyên ngành về ngành kỹ thuật hàng không. Do đó, chúng ta khó có thể có được một bản dịch chính xác nếu không có kỹ thuật dịch và am hiểu sâu về ngành này.

Từ những chiếc máy bay hết sức thô sơ mà anh em nhà Wright chế tạo ra vào năm 1903, cho đến nay, lịch sử hàng không đã trải qua rất nhiều sự biến đổi, phát triển. Chúng ta có trực thăng, máy bay dân dụng, phản lực lên thẳng, máy bay siêu âm… với những mẫu mã thiết kế và cấu tạo khác nhau, được sử dụng cho những mục đích khác nhau. Cùng với đó là sự phát sinh những khái niệm, từ vựng chuyên ngành cho từng loại thiết kế, từ loại máy bay chuyên dụng, điều này đặt ra yêu cầu cho người dịch chuyên về lĩnh vực kỹ thuật hàng không cần có những kiến thức, hiểu biết khá tốt về kỹ thuật hàng không. Ulytan tự hào là công ty đồng hành với sự phát triển của ngành kỹ thuật hàng không, chúng tôi luôn cập nhật những thuật ngữ mới nhất trong lĩnh vực này. Theo sát những tin tức, công bố mới nhất về những phát minh, cải tiến mới trong ngành kỹ thuật hàng không chế tạo máy bay. Chúng tôi có đầy đủ các yếu tố để xứng đáng là nhà dịch thuật chuyên ngành kỹ thuật hàng không hàng đầu Việt Nam.

Với vị thế là công ty dịch thuật tiếng anh chuyên ngành số một Việt Nam thành lập từ ngày 22.08.2008 chiếm 80% thị phần, Ulytan luôn đi đầu trong việc đầu tư vào các yếu tố tạo nên sự thành công như:

– Yếu tố Công nghệ:

+ Mạng máy tính hiện đại đảm chạy tốt các ứng dụng.

+ Phần mềm diệt Virus kaspersky.

+ Mạng Internet cáp quang phát wifi đảm bảo mọi máy tính di chuyển tiện lợi trong cả 04 của tòa nhà mà công ty đang hoạt động.

+ Server riêng, đảm bảo upload và download dữ liệu với dung lượng lớn, đảm bảo không xảy ra tắc nghẽn mạng giúp cho việc trao đổi tài liệu giữa công ty với khách hàng, giữa công ty với cộng tác viên diễn ra nhanh chóng, thuận lợi mà không phụ thuộc vào các dịch vụ của bên thứ ba.

+ Ứng dụng các phần mềm dịch thuật nổi tiếng Trados, phần mềm convert (ABBYY FineReader ) tài liệu từ File PDF hoặc file ảnh sang dạng Word, các phần mềm để phục vụ công việc dịch thuật khác như Photoshop, Corel, Autocad, Frame maker v…v. Trong đó phần mềm Trados và ABBYY FineReader, Kaspersky đã được Ulytan đầu tư mua bản quyền.

-Yếu tố con người: Đội ngũ quản lý và nhân viên chuyên nghiệp cùng đông đảo đội ngũ chuyên gia tiếng anh giàu kinh nghiệm về lĩnh vực chuyên môn.

Tất cả những điều trên chứng minh rằng, giải pháp tối ưu cho bạn là sự giúp đỡ từ những chuyên gia tiếng anh am hiểu về kỹ thuật hàng không. Việc thuê dịch trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay mang lại vô số những lợi ích. Thay vì ngồi hàng giờ, hàng tuần, thậm chí cả tháng để tra một thuật ngữ tiếng anh về lĩnh vực kỹ thuật hàng không. Bạn hãy để các chuyên gia của chúng tôi giúp bạn hoàn thành trong khoảng thời gian nhanh gấp nhiều lần so với việc bạn tự dịch. Nói tóm lại thời gian, tiền bạc, công sức là chi phí cơ hội bạn tiết kiệm được khi đến với chúng tôi. Ulytan cam kết sẽ giúp bạn tiếp cận các tài liệu về kỹ thuật hàng không một cách sớm nhất thông qua các bản dịch tiếng anh chuyên ngành kỹ thuật hàng không.

Dịch sai nội dung hoàn tiền 100%

Công chứng chậm so với cam kết hoàn tiền 100%

Dịch thuật công chứng 60 ngôn ngữ lấy ngay

Hợp pháp hóa lãnh sự lấy nhanh

Sao y bản chính tài liệu tiếng Việt và tiếng nước ngoài lấy nhanh

Dịch thuật chuyên sâu 60 ngôn ngữ 146 chuyên ngành

Dịch vụ lam visa 60 nước lấy nhanh

Dịch vụ làm hộ chiếu tại 50 tỉnh thành lấy nhanh

Dịch vụ làm giấy phép lao động lấy nhanh 50 tỉnh

Làm lý lịch tư pháp 50 tỉnh lấy nhanh

Dịch vụ làm chứng nhận lãnh sự quán lấy nhanh

Dịch vụ hiệu đính bản dịch

Dịch vụ bản địa hóa website chuẩn Seo marketing

Dịch vụ bản địa hóa ngôn ngữ.

Dịch vụ làm thẻ doanh nhân Apec

Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Nhà Hàng

Ngày nay, cùng với sự phát triển của đời sống kinh tế, chính trị và xã hội, nhu cầu ăn ngon, mặc đẹp, thưởng thức văn hóa ẩm thực của nhiều nền văn hóa trên thế giới được mọi người quan tâm hơn. Nhu cầu này đã kéo theo sự gia tăng đáng kể về số lượng các nhà hàng, cửa hàng ăn uống và các dịch vụ ăn uống để phục vụ những người đam mê ẩm thực, xa hơn là xu hướng phát triển bền vững và lâu dài tại Việt Nam. Với những lợi thế đầy tiềm năng này, ngành Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống và nhà hàng ngày nay đã trở thành một ngành nghề vô cùng hấp dẫn. Từ hoạch định chiến lược, phụ trách về dịch vụ ăn uống cho đến chuyên nghiệp hóa cung cách phục vụ khác hàng trong và ngoài nước đều đòi hỏi vai trò quan trọng của các chuyên gia về quản lý nhà hàng và dịch vụ ăn uống cùng những công thức món ăn, sách dạy nấu ăn, v.v… cần đến dịch vụ dịch thuật tiếng Anh chuyên ngành nhà hàng để xử lí và đem lại những nguồn thông tin giá trị.

Từ vựng tiếng anh dành cho phục vụ nhà hàng

bar [bɑ:]: quầy rượu

chef [∫ef]: bếp trưởng

booking [bukiη] hoặc reservation [rezə’vei∫n]: đặt bàn

breakfast [‘brekfəst]: bữa sáng

dinner [‘dinə]:bữa tối

lunch [lʌnt∫]: bữa trưa

menu [‘menju:]: thực đơn

restaurant [‘restrɔnt]: nhà hàng

waiter [‘weitə]: nam bồi bàn

waitress [‘weitris]: nữ bồi bàn

wine list [wain list: danh sách các loại rượu

starter [‘stɑ:tə]: món khai vị

main course [mein kɔ:s]: món chính

dessert [di’zə:t]: món tráng miệng

bill [bil]: hóa đơn

service [‘sə:vis]: dịch vụ

service charge [‘sə:vis t∫ɑ:dʒ]: phí dịch vụ

tip [tip]: tiền hoa hồng

Từ vựng tiếng anh một số món ăn Việt

beef rice noodles [bi:f rais ‘nu:dl]: Bún bò

Kebab rice noodles [ki’bæb rais ‘nu:dl]: Bún chả

Fish cooked with sauce [fi∫ kukt wið sɔ:s]: Cá kho

Grilled fish [grild fi∫]: Chả cá

Pork-pie [pɔ:k pai]: Chả

Crab rice noodles [kræb rais ‘nu:dl]: Bún cua

Sweet and sour fish broth [swi:t ænd sɔ:s fi∫ brɔθ ]: Canh chua

Sweet gruel [swi:t ‘gruəl]: Chè

Sweet green bean gruel [swi:t gri:n bi:n ‘gruəl]: Chè đậu xanh

Soya cheese [‘sɔiə chi:z]: Đậu phụ

Raw fish and vegetables [rɔ:  fi∫ ænd ‘vedʒtəbl]: Gỏi

Chinese sausage [‘t∫ai’ni:z ‘sɔsidʒ]: Lạp xưởng

Sauce of macerated fish or shrimp [sɔ:s  əv fi∫ ɔ:  ∫rimp]: Mắm

Soya noodles with chicken [‘sɔiə ‘nu:dl wið ‘t∫ikin]: Miến gà

stuffed pancake [‘stʌf,ɔ:’pænkeik]: Bánh cuốn

round sticky rice cake [raund ‘stiki rais keik]: Bánh dầy

girdle cake [‘gə:dl keik]: Bánh tráng

shrimp in batter [∫rimp in ‘bætə]: Bánh tôm

young rice cake [jʌη rais keik]: Bánh cốm

stuffed sticky rice balls [‘stʌf,ɔ: ‘stiki  rais bɔ:ls]: Bánh trôi

soya cake [‘sɔiə keik]: Bánh đậu

steamed wheat flour cake [sti:m wi:t ‘flauə keik]: Bánh bao

pancake [pæn keik]: Bánh xèo:

stuffed sticky rice cake [‘stʌf,ɔ: ‘stiki  rais keik]: Bánh chưng

rice noodles [rais ‘nu:dl]: Bún

Snail rice noodles [sneil rais ‘nu:dl]: Bún ốc

Một số món chính phổ biến

catch of the day [kæt∫ əv ðə dei]: món nấu bắng cá mới đánh bắt

soup of the day [su:p əv ðə dei]: súp đặc biệt của ngày

beef burger [bi:f bə:gə] / hamburger [‘hæmbə:gə]: bánh kẹp thịt bò

all day breakfast [o: l dei ‘brekfəst]: bữa sáng phục vụ cả ngày

cheese and biscuits [t∫i:z ænd ‘biskit]: pho mát ăn cùng bánh qui

egg and chips [egz  ænd chip]: trứng ăn kèm khoai tây chiên

dish of the day [di∫ əv ðə dei]: món đặc biệt của ngày

bacon and eggs [‘beikən ænd egz]: thịt muối kèm trứng

fish and chips [fi:∫  ænd chip]: cá chiên tẩm bột kèm khoai tây chiên

cheeseburger [t∫i:z bə:gə]: bánh kẹp thịt có pho mát

fillet steak [‘filit steik]: bít tết

mixed salad [mixd səlæd]: sa lát trộn

fish pie [fi:∫  pai:]:  bánh nhân cá

poached eggs [pout∫ egz]: trứng chần nước sôi

green salad [gri:n səlæd]: sa lát rau

lasagne [lə’zænjə]: bánh bột hấp

pork chops [pɔ:k t∫ɔp]: sườn lợn

mixed grill [mixd – gri:l]: món nướng thập cẩm

sausage and mash [‘sɔsidʒ ænd mæ∫]: xúc xích kèm khoai tây nghiền

pizza [pizə]: pizza

shepherd’s pie [‘∫epəd pai:]: bánh của người chăn cừu (nhân thịt cừu xay)

roast beef [roust bi:f]: thịt bò quay

roast chicken [roust ‘t∫ikin]: gà quay

sirloin steak [‘sə:lɔin steik]: bít tết thăn bò

roast duck [roust dʌk]: vịt quay

salad [səlæd]: sa lát

sandwich [‘sænwidʒ]: bánh mì gối

spaghetti bolognese [spə’geti ‘bɔlounjəsis]: mỳ ý

roast pork [roust pɔ:k]: thịt lợn quay

toasted sandwich [toust ‘sænwidʒ]: bánh mì gối nướng

scampi [‘skæmpi]: tôm rán

steak and kidney pie [steik ænd ‘kidni pai:]: bánh bít tết kèm bầu dục

scrambled eggs [‘skræmbld egz]: trứng bác

stew [stju:]:  món hầm

soup [su:p]:  súp

steak and chips [steik ænd chip]: bít tết kèm khoai tây chiên

Các món phụ thường gặp trong nhà hàng

baked potato [beik poteito] hoặc jacket potato [‘dʒækit poteito]: khoai tây nướng

Yorkshire pudding [,jɔ:k∫ə’ pudiη]: bánh pút-đinh kiểu Yorkshire

boiled potatoes [boi: ld poteito ]: khoai tây luộc

onion rings [‘ʌniən ring]: hành tây bọc bột rán hình tròn

fried rice [frai:rai:]: cơm rang

mashed potatoes [mæ∫t poteito]: khoai tây nghiền

boiled rice [boi: ld rai:]: cơm

sauté potatoes [‘soutei poteito]: khoai tây rán

roast potatoes [roust poteito]: khoai tây nướng

cauliflower cheese [ ‘kɔliflauə t∫i:z]: súp lơ trắng nướng phô mai

French fries [frent∫ frai:] hoặc fries [frai:]:   khoai tây rán kiểu Pháp

roasted vegetables [roust ‘vedʒtəbl]:  rau củ nướng

Các loại bánh tráng miệng

apple crumble [‘æpl ‘krʌmbl]: bánh hấp táo

apple pie [‘æpl pai:]: bánh táo

bread and butter pudding [bred ənd bʌttə pudiη]: bánh mì ăn kèm bánh pút-đinh bơ

cheesecake [t∫i:z keik] : bánh phô mai

chocolate cake [‘t∫ɔkəlit keik]: bánh ga tô sô cô la

chocolate mousse [‘t∫ɔkəlit mau:s]: bánh kem sô cô la

crème brûlée [krem bru: li:]: bánh kem trứng

custard [‘kʌstəd]: món sữa trứng

Danish pastry [‘deini∫ ‘peistri]: bánh Đan Mạch (giống bánh sừng bò)

fruit salad [səlæd] : sa lát hoa quả

ice cream [ais crem]: kem

lemon meringue pie [‘lemən mə’ræη pai:]: bánh kem chanh

lemon tart [‘lemən ta:t]: bánh tart chanh

mince pies [mains pai:]: bánh nhân trái cây ăn dịp Giáng Sinh

pancakes [‘pænkeik]: bánh rán

pudding [pudiη]: bánh mềm pút-đinh

rhubarb crumble [‘ru:bɑ:b ‘krʌmbl]: bánh hấp đại hoàng

rice pudding [ rais pudiη]: bánh pút-đinh gạo

sorbet [‘sɔ:bət, ‘sɔ:bei]: kem trái cây

trifle [‘traifl]: bánh xốp kem.

Thuật Ngữ Server Và Thuật Ngữ Client

Bài viết giới thiệu 2 khái niệm Server và Client trong lập trình. Ngoài ra 2 khái niệm này cũng là khái niệm chung cho các lĩnh vực khác và có ý nghĩa tương tự.

Ngữ nghĩa của Server và Client

Từ tiếng Anh dịch sang tiếng Việt có thể hiểu:

Server là 1 thành phần cung cấp dịch vụ.

Client thừa hưởng các dịch vụ này.

Server và Client đề cập trong bài này

Khi nhận được 1 yêu cầu thì thành phần yêu cầu sẽ là Client. Trong lập trình 1 hàm cần sử dụng 1 hàm khác như yêu cầu 1 hàm trả về tổng của 2 số nguyên:

void sum(int a, int b) { int c = a + b; std::cout << c; }

/* int main() { sum(5, 10); } */

Yêu cầu hàm cần tính tổng 2 số, khi sử dụng hàm không nhận được kết quả này, sum(int, int) là 1 “server” nhưng cung cấp dịch vụ chưa ổn do không trả về kết quả, Client trong trường hợp này là nơi gọi hàm sum(int, int) trong hàm main() không lấy được kết quả từ hàm sum().

Đoạn code trên nên được điều chỉnh lại để server cung cấp dịch vụ đúng đắn hơn:

int sum(int a, int b) { int c = a + b; return c; }

Các ví dụ khác về server và client

Trong lập trình hướng đối tượng, xét ví dụ kế thừa kiểu public

/* SERVER CODE */ class Community { private: int att1; protected: int att2; public: void Share() { } }; /* KẾ THỪA KIỂU PUBLIC */ class Stdio: public Community { private: int att3; public: void ShareArticle() { } }; /* CLIENT CODE int main() { Stdio obj; } */

class Community là server code của class Stdio.

class Stdio là server code của khai báo Stdio obj trong hàm main().

Các số chẵn trong một mảng

void GetEvenIntegerList(int* integerList, int n) { for (int i = 0; i < n; n++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { std::cout << integerList[i]; } } }

Server code này đã không thỏa mãn lắm chức năng Server, các Client không thể sử dụng được dịch vụ này, cụ thể là không nhận được danh sách số chẵn như mong đợi. Cải tiến lại như sau:

void GetEvenIntegersList(int* integerList, int n, int*& eIntegerList, int &m) { m = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { m++; } } if (m == 0) return; int* eIntegerList = new int[m]; int k = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { eIntegerList[k++] = integerList[i]; } } }

Hiện thực đúng đắn một Server sẽ đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn, lâu dài sẽ tạo nên một khả năng “đóng gói” sản phẩm, dịch vụ mà người dùng hoặc client nói riêng chỉ cần “plug-and-play”. Không chỉ tiện lợi, tăng độ tin cậy cho sản phẩm mà còn tăng uy tín cho người hiện thực.