Thuật Ngữ Hàng Hải / Top 15 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Chuyên Ngành Hàng Hải (P.2)

Chỉ những lỗi lầm của thuyền trưởng, thủy thủ hoặc người phục vụ cho người chuyên chở có hành vi chểnh mảng, sai sót, không hoàn thành bổn phận trong việc điều khiển, chạy tàu. Thí dụ: Say rượu nên lái tàu vào cạn, tự ý ghé vào cảng ngoài luồng,… Điều 4 của Công ước Brúc-xen 1924 quy định người chuyên chở được miễn trách nhiệm đối với lỗi hàng vận (Nautical error) hoặc lỗi về quản trị tàu (error in management of the ship). Quy định này có lợi cho chủ tàu vì không phải trong trường hợp nào người ta cũng có thể phân biệt rõ lỗi hàng vận với lỗi thương mại về quản lý và làm hàng (Commercial error in management and handling of the cargo) mà chủ tàu thường viện cớ tổn thất hàng là do lỗi hàng vận gây ra để được hưởng miễn trách. Do đó, chủ hàng bị thiệt vì không đòi được tàu bồi thường tổn thất hàng.

Near clause

Điều khoản đến gần

Trách nhiệm của người chuyên chở là đưa tàu đến địa điểm bốc dỡ hàng đúng quy định trong hợp đồng. Nhưng đôi khi do những trở ngại bất ngờ ngoài sự kiểm soát của tàu (Bến đậu hư hỏng bởi bão tố, đường vào cảng bị cạn vì đất cát dồn đến, cảng bị phong tỏa,…) làm cho con tàu không đến nơi một cách an toàn. Để đề phòng trường hợp ấy, một số hợp đồng quy định “Điều khoản đến gần” cho phép người chuyên chở được đưa tàu đến một địa điểm gần đó để giao nhận hàng coi như vẫn hoàn thành nghĩa vụ hợp đồng. Thí dụ: Hợp đồng mẫu Gencon quy định: “Con tàu đã nói sẽ đến cảng xếp hàng… hoặc địa điểm gần đấy mà con tàu có thể cập bến an toàn và luôn luôn đậu nổi…” (The said vessel shall proceed to the loading port… or so near thereto as she may safely get and he always afloat…).

Thuật Ngữ Và Từ Viết Tắt Thường Dùng Của Ngành Hàng Hải

AHTS

Neo xử lý tàu kéo tàu

Aframax

Tàu chở dầu cỡ trung bình có trọng tải chết giữa 80,000 và 119,999

ATCT

Tháp điều khiển không lưu

BMEA

Hiệp hội thiết bị hàng hải Anh

BNEA

Hiệp hội thiết bị hải quân Anh

Capemax

Tàu hàng rất lớn và cực lớn với công suất trên 150,000 DWT. Bao gồm VLCC và ULCC

CRM

Quản trị quan hệ khách hàng

DIT

Cục thương mại quốc tế (Chính phủ Anh)

DWT

Trọng tải trọng lượng chết: thể hiện số tấn 2,240 pound mà tàu có thể vận chuyển hàng hóa

DNV-GL

Det Norske Veritas – Germanischer Lloyd

Fastcat

Catamaran tốc độ cao

Floatel

Tàu ở nước ngoài

FPSO

Tàu lưu trữ và bốc dỡ sản xuất nổi

Handymax

Tàu chở hàng cỡ nhỏ có kích thước nhỏ hơn 60,000 DWT

Grt

Tổng trọng tải: áp dụng cho tàu, không áp dụng cho hàng hóa. Một tấn tàu là 100 feet khối

ICS

Phòng vận chuyển quốc tế

ICT

Thông tin và Công nghệ truyền thông

IMO

Tổ chức Hàng hải Quốc tế

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

IMPA

Hiệp hội mua hàng biển quốc tế

LNG

Khí tự nhiên hoá lỏng

LT

Long Tôn, còn được gọi là tấn tổng hoặc tấn hoàng; nặng 2,240 pounds

MSC

Ủy ban an toàn hàng hải

OSV

Dịch vụ ngoài khơi Tàu biển / Tàu hỗ trợ ngoài khơi

Panamax

Tàu chở hàng cỡ trung có khả năng đi qua kênh đào Panama

PSV

Tàu cung cấp nền tảng

Q-Max

Các tàu sân bay LNG lớn nhất có thể cập bến tại các nhà ga LNG ở Qatar

RNLI

Học viện cứu hộ quốc gia Royal

Ro-Pax

Roll-On-Roll-Off-Hành khách-tàu / phà

SMI

Hiệp hội ngành hàng hải

SMM

Đóng tàu, máy móc, triển lãm công nghệ hàng hải, Hamburg

SOLAS

An toàn của cuộc sống trên biển

Suezmax

Loại tàu lớn nhất có thể đi qua kênh đào Suez

TA

Loại được chấp thuận

Tonne

Metric tấn của 1,000 kilograms (2,204.68 pounds)

ULCC

Tàu sân bay thô siêu lớn

VLCC

Nhà cung cấp dầu thô rất lớn

VTS

Dịch vụ giao thông tàu

Thuật Ngữ Dân Bán Hàng

– after-sales: những hoạt động sau khi bán hàng( chăm sóc khách hàng, hậu mãi…vv)

– gross sales: doanh thu bán hàng

– sales agreement: hợp đồng mua bán

– sales campaign: chiến dịch bán hàng

– sales commission: hoa hồng bán hàng( phần trăm nhận được khi bán hay giới thiệu sản phẩm)

– sales expenses: chi phí bán hàng( chi phí nhân viên, khấu hao, vận chuyển…)

– sales deal: thỏa thuận mua bán

– sales figures: lượng tiêu thụ của một sản phẩm nhất định nào đó

– sales forecast: dự đoán tình hình (việc bán hàng)

– sales force/sales team: đội nhóm phụ trách việc bán hàng, đội nhóm nhân viên kinh doanh.

– sales incentive: tiền thưởng bán hàng

– salesmanship: kỹ năng thuyết phục ai đó mua hàng

– sales meeting: buổi họp mặt của những người phụ trách kinh doanh để bàn bạc về kết quả và lên phương án mới.

– sales opporturnity: cơ hội bán hàng

– sales outlook: triển vọng bán hàng

– salesperson(men or woman): gọi chung là nhân viên bán hàng hay nhân viên kinh doanh

– sales progress: tiến trình bán hàng( sau này được quy chuẩn hoá đưa vào tranning cho nhân viên)

– sales potential: triển vọng bán hàng

– sales procedure: quy trình bán hàng

– sales promotion: các hoạt động thúc đẩy việc bán hàng diễn ra nhanh hơn

– sales rebates: giảm giá hàng bán

– sales returns: hàng bán bị trả lại

– sales skill: kỹ năng bán hàng

– sales strategy: chiến thuật bán hàng

– sales target: mục tiêu bán hàng đề ra trong một thời gian nhất định.

– sales tax: số tiền thuế phải nộp trên mỗi đơn vị hàng hóa bán ra.

– sales volume: lượng hàng hóa bán ra của một công ty trong một khoảng thời gian nhất định

– sales report: báo cáo tình hình bán hàng( tuỳ từng đơn vị có thể theo ngày, tuần, tháng or quý…)

– sales revenue: doanh số bán hàng

– salesroom: phòng diễn ra các hoạt động mua bán bằng hình thức đấu giá

– sales slip: (receipt) biên lai mua hàng

– telesales: ở việt nam thường coi là bán hàng bằng cách gọi điện thoại, ngoài ra bằng email cũng được coi như là một hình thức telesales

– terms of sales: điều khoản bán hàng

– FMCG – Fast-moving consumer good: Hàng tiêu dùng nhanh

– B2B – Business to business: Hoạt động thương mại giữa doanh nghiệp và doanh nghiệp

– B2C – Business to consumer: Hoạt động thương mại giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng

– B2G – Business to government: Hoạt động thương mại giữa doanh nghiệp và chính phủ

– Sales Executive: Nhân viên kinh doanh

– Senior Sales Executive: Chuyên viên kinh doanh

– Sales Manager: Trưởng bộ phận kinh doanh

– Sales Representative: Đại diện kinh doanh

– Key Account: tương đương với “Sales Executive”.

– Account manager: tương đương với “Sales Manager” nhưng được giao nhiệm vụ quản lý và chăm sóc một số khách hàng cụ thể, tùy cách gọi của mỗi công ty.

– Key account manager: Cũng là “Account Manager” nhưng chuyên phụ trách những khách hàng quan trọng của công ty

– Director of Sales: Giám đốc kinh doanh

– Regional/Area Sales Manager: Trưởng bộ phận kinh doanh theo khu vực

– Sales Supervisor: Giám sát kinh doanh

– Tele Sales: Bán hàng từ xa, thường được giao nhiệm vụ ngồi tại văn phòng và liên lạc với khách hàng thông qua điện thoại hoặc Internet để chào bán sản phẩm.

Một Vài Thuật Ngữ Trong Website Bán Hàng

Đây là một vài thuật ngữ trong website bán hàng mà mình đúc kết được trong thời gian làm thương mại điện tử, bài post này chắc chỉ dành cho newbie, nếu có thợ nào đọc được mà thấy thiếu sót xin cho kẻ múa rìu vài chìa sẻ nha 😀

1. Cart là gì?

Giỏ hàng, đây là từ phổ biến nhất và có mặt ở tất cả các website bán hàng. Shopping cart trên website site bán hàng như giỏ hàng thực tế khi bạn đi mua hàng ở siêu thị, bạn có thể lựa chọn, thêm bớt sản phẩm tùy thích sau đó đặt hàng hoặc hủy bỏ. Về kỹ thuật thì giỏ hàng có thể xây dựng dựa vào cookies và session.

2. Products là gì?

Sản phẩm của website.

3. Voucher là gì?

Là phiếu chứng nhận giảm giá thường được thanh toán trước và có thể làm quà tặng. Voucher cũng có 2 dạng dạng phiếu in và dạng phiếu điện tử. Thông thường voucher được tặng cho khách hàng thân thiết.

4. Coupon là gì?

Mã giảm giá, khi khách hàng mua hàng sử dụng mã giảm giá sẽ được giảm theo mức quy định từ nhà bán hàng, có thể có nhiều loại coupon cho nhiều sản phẩm với mức giảm giá khác nhau.

5. Shipping là gì?

Chuyển hàng. Các hệ thống bán hàng thông thường sẽ một số kiểu tính tiền vận chuyển như sau:

– Vận chuyển miễn phí theo khu vực, giá đơn hàng.

– Vẩn chuyển tính phí theo khu vực.

– Khách hàng lấy hàng tại của hàng

– Vận chuyển tính phí theo trọng lượng hàng hóa Weight Based Shipping).

– Vận chuyển theo mức phí cố định (Flat Rate)

Tùy theo lựa chọn khách hàng hoặc hệ thống tự nhận diện theo khu vực để tính tiền shipping.

6. Affiliate là gì?

7. Tax là gì?

Thuế. Thường được chia làm nhiều class để tăng tính linh động.

8. Checkout: thanh toán. Ở mục này cần cung cấp thông tin cơ bản như tên, sđt, email, địa chỉ và xác nhận đặt hàng. Thông tin từ khác hàng sẽ được đưa đến hệ thống quản trị hoặc được email về cho người quản trị hoặc khách hàng.

9. Dimension là gì?

Kích thước của sản phẩm (Dài x Rộng x Cao)

10. Discounts là gì?

Giảm giá – sale off

11. SKU là gì?

Stock Keeping Unit. Được xem như mã sản phẩm, dễ nhớ, thay vì id loằng ngoằn nhằm phục vụ cho công việc quản lý kho.

12. Payment là gì?

Thanh toán, thông thường website bán hàng có một số hình thức thanh toán sau:

– Trả tiền trực tiếp.

– Chuyển khoản qua ngân hàng.

– Sử dụng các cổng thanh toán như ngân lượng, bảo kim, paypal…(tùy website có hỗ trợ hay không). Ở Việt Nam thì cổng thanh toán phổ biến là bảo kim và paypal.

– Thanh toán online qua thẻ visa, master card.

13. Order là gì?

Khi khách hàng checkout thành công, đơn hàng sẽ được tạo và thường được chia ra nhiều trạng thái như đang chờ xử lý (pending), hoàn tất (completed), in processed (đang xử lý), canceled (đã hủy)…để nhà bán hàn có thể quản lý dễ dàng. Trong order cũng sẽ có thông tin khách hàng và sản phẩm đặt mua để nhà bán hàng liên hệ, xác nhận.

14. Purchase là gì?

Mua hàng, đặt hàng

15. Wishlist là gì?

16. Currency là gì?

Đơn vị tiền tệ.

17. Stock là gì?

Kho hàng.

18. Inventory là gì?

Hàng hóa tồn kho.

19. Return là gì?

Trả lại sản phẩm.

20. Quantity là gì?

Số lượng sản phẩm.

21. Price là gì?

Giá sản phẩm.

22. Related products là gì?

23. Category là gì?

24. Description là gì?

Mô tả sản phẩm. Đây là phần mô tả đặc tính, tính năng, hình ảnh của mỗi sản phẩm giúp người dùng có thể nắm bắt thông tin chính xác về sản phẩm.

Đối với các bạn lập trình web, khi bắt tay vào xây dựng website bán hàng thì đây cũng là nhưng từ ngữ bạn nên lưu ý để xây dựng được website bán hàng đầy đủ tính năng cơ bản.