Thuật Ngữ Golf Cơ Bản / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Những Thuật Ngữ Golf Cơ Bản, Thường Được Sử Dụng

Những thuật ngữ golf

1. Ace. Đây là thuật ngữ phổ biến (có cách gọi khác là Hole in one) nói về điểm một. Tức là cú đánh bóng từ điểm phát Tee rồi đi thẳng vào lỗ. Thông thường trường hợp này chỉ xảy ra ở hố par 3.

2. Address. Khi người chơi vào tư thế đứng khom và chạm đầu gậy golf xuống đất. Tại các bẫy, các golfer không được phép ướm đầu gậy xuống đất hoặc cát.

3.Advice (chỉ đạo). Là những lời chỉ dẫn, khuyên về cách thi đấu. Chọn gậy hay tư thế thực hiện cú đánh,… Một số thông tin về luật, khoảng cách, các vị trí, bẫy không phải là “chỉ đạo”. Người đưa ra lời khuyên, chỉ đạo nếu không phải là bạn chơi hay caddie của mình sẽ bị phạt và nếu trong đấu lỗ. Sẽ bị xử thua lỗ đó, còn trong đấu gậy sẽ bị phạt một cú đánh.

4.Back Door. là thuật ngữ golf để chỉ một cú đánh ngoạn mục bóng bay về phía sau lỗ. Và giật ngược trở lại lăn vào lỗ.

5.Back Spin (Bite). cú đánh làm bóng nhanh chóng dừng lại khi chạm mặt sân và chạy ngược lại.

6.Best ball. Là một hình thức thi đấu nhóm từ 2 người trở lên chấm điểm theo từng lỗ. Bằng cách chọn điểm tốt nhất của người trong nhóm.

7.Best shot. Là cuộc đấu nhóm mà mỗi golfer sẽ đánh bóng của mình rồi chọn ra bóng có vị trí tốt nhất. Và đánh dấu để những người còn lại đánh cú đánh kế tiếp từ vị trí này. Quá trình này sẽ lập lại cho tới khi bóng được đưa vào lỗ.

8.Blast (Exploding). Là cú đánh bóng trong cát làm cát bay theo bóng

9.Ball mark/Pitch mark. Là các thuật ngữ trong golf để chỉ vết lõm do bóng tạo nên khi nó rơi trên Green hay Fairway.

10.Blind Hole (lỗ mù). Là lỗ golf mà golfer không thể quan sát khi họ chuẩn bị tư thế chơi.

11.Bunker (Bẫy cát): Trên sân golf, bẫy cát là những vùng lõm được tạo thành khi cỏ. Và đất đều bị lấy đi và được thay thế bởi cát. Bao quanh vùng lõm này là những búi cỏ hoặc đất.

12.Dogleg. Lỗ golf uốn cong về bên phải hoặc bên trái.

13.Gậy Ball Retriever. Là chiếc gậy dài ở đầu có gắn miếng xúc để lấy bóng trong trường hợp bóng bị rơi vào nước. Hay vùng nguy hiểm khác.

14.Birdie: Đạt kết quả sớm hơn so với tiêu chuẩn.

15.Bogey: Đạt kết quả muộn hơn so với tiêu chuẩn.

16.Chip Shot (cú hớt bóng). Là cú đánh thấp, ngắn từ một vị trí gần green. Tùy vào khoảng cách mà cú hớt bóng có thể được đánh trên đầu bóng, xoáy hậu hay bình thường.

17.Caddie. Người trợ giúp golfer trong việc mang gậy hoặc cho các lời khuyên. Các golf thủ chịu trách nhiệm với hành động của caddies của mình.

18.Fried Egg: Là thuật ngữ golf chỉ bóng chìm nửa trong bẫy cát

19. Green In Regulation (GIF): Khả năng đánh on green với số gậy thấp hơn điểm par tối thiểu là 2 gậy.

20.Hazard: Là thuật ngữ golf chỉ các điểm nguy hiểm hay chướng ngại vật như hố cát, hồ, đầm lầy,… gây cản trở cho cú đánh. Do đó, người chơi sẽ bằng cách nào đó phải tránh đi các chướng ngại vật này.

Chướng ngại nước mặt bên (Lateral water Hazard). Là một hoặc một phần chướng ngại nước nằm ở một vị trí. Không thể thả bóng phía sau theo Luật 26-1b và được đánh dấu rõ ràng.

21.Holed (vào hố). Một quả bóng được coi là vào hố khi nó đã nằm bên trong chu vi của miệng hố. Và toàn bộ bóng nằm bên dưới miệng hố.

22.Loft: Thông số quan trọng ghi trên đầu gậy, được gọi là độ mở của mặt gậy. Là góc giữa mặt gậy và mặt phẳng vuông góc với mặt đất.

23.Loft Angle. Yếu tố quyết định đường bay của bóng thấp hay cao, là góc nằm giữa mặt phẳng đứng vuông góc với mặt đất và mặt phẳng bệ mặt gậy. “Loft Angle” càng cao thì bóng sẽ bay càng cao.

24.Mulligan. Cơ hội chơi lại một cú đánh mà không bị phạt, được tính ở các cú phát bóng trên bệ phát 1 hoặc 10. Khác với các thuật ngữ trong golf khác, thuật ngữ này chỉ có trong những cuộc chơi không chính thức.

25.Gross score. Điểm trong cuộc đấu gậy, có trước khi điểm chấp được trừ.

26.Handicap. Điểm người chơi được nhận để điều chỉnh khả năng ghi điểm của mình. Tới mức thông thường của điểm tiêu chuẩn (điểm chênh = 0).

27.Net Score. Điểm thực là điểm còn lại sau khi lấy điểm tổng trừ đi điểm chênh.

28.Honor (quyền phát bóng trước): Người ở đội thắng là người phát bóng trước ở bệ phát bóng sau. Trong trường hợp lỗ trước hòa thì quyền phát bóng trước sẽ được tính tới lỗ trước đó.

29 Par. Số gậy được đề nghị để hoàn thành 1 lỗ

Address: BT 3.7, khu chức năng đô thị Tây Mỗ, quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội.

Các Thuật Ngữ Golf Cơ Bản Mà Các Gôn Thủ Cần Biết

Đây là một trong số các thuật ngữ trong golf hay còn thường được gọi là ” Hole in one “, bóng golf sẽ đi ngay vào lỗ khi được đánh từ bệ phát.

2. Address (Vào bóng)

Các golf thủ đang set up, bóng golf đã sẵn sàng ở trên Tee Golf. Nhưng trong các bẫy trên sân thì bạn không được ướm gậy mà chỉ được lấy tư thế đứng thôi.

3. Advice (Chỉ đạo)

Đây là những thông tin cần thiết cho golf thủ nhưng nó phải đến từ bạn chơi hay caddy của mình. Mọi lời khuyên hay tư vấn cách chơi đến từ người khác sẽ đều khiến bạn bị phạt. Nếu vi phạm lỗi này thì sẽ bị xử thua lỗ trong đấu lỗ, phạt 2 gậy trong đấu gậy.

4. Back Door (vào cửa)

Trường hợp này được gọi khi bóng golf lăn vào lỗ từ phía sau

5. Backspin (xoáy hậu)

Khi bóng golf xoáy ngược và dừng luôn sau khi tiếp xúc với mặt sân. Một thuật ngữ golf nữa dùng cho trường hợp này là “Bite”

6. Ball Mark (dấu bóng)

Là vết lún bóng sau khi thực hiện cú đánh ở trên khu lỗ golf hay fairway. Thường được gọi là pitch mark.

7. Banana Ball (đường bóng trái chuối)

Đường bóng golf bay vòng từ bên trái sang bên phải tạo hình vòng cung giống như quả chuối, còn gọi là Slice (trường hợp người thuận tay phải).

8. Best Ball (Bóng giỏi nhất)

Là cuộc đấu tính từ 2 người trở lên chấm điểm theo đội, nhóm cho từng lỗ bằng cách chọn điểm của mỗi nhóm được quyết định bằng điểm của cá nhân giỏi nhất trong nhóm, đội. Thể thức thi đấu này thích hợp cả đấu lỗ và đấu gậy.

9. Best Shot (Cú đánh tốt nhất)

Được tính cho cuộc thi đấu theo nhóm từ 2 người trở lên. Trong đó người nào đánh bóng của người đấy, sau đó sẽ chọn ra bóng nào có vị trí tốt nhất để đánh dấu, rồi tất cả những người còn lại sẽ đánh cú đánh kế tiếp từ vị trí này. Quá trình này được lặp lại cho tới khi bóng vào lỗ. Best shot được áp dụng trong tất cả cuộc thi đấu nhưng thường áp dụng trong đấu gậy.

10. Blast (nổ bùng)

Là cú đánh trong cát khiến một lượng cát nào đó văng theo bóng golf. Động tác này còn gọi là Exploding.

11. Blind Hole (lỗ mù)

Là hố golf mà golf thủ không nhìn thấy Green khi họ bắt đầu với cú đánh.

12. Bogey Golfer (Cầu thủ bogey)

Vốn được xác định bởi Hiệp Hội Golf nước Mỹ (U.S.G.A) cho những người có Handicap từ 17,5 đến 22,4 cho nam và 21,5 đến 26,5 cho nữ.

13. Chip Shot (Cú hớt bóng)

Thuật ngữ golf này thường dùng khi thấy một cú đánh thấp, ngắn, xung quanh lỗ cờ, nó phụ thuộc vào khoảng cách từ bóng cho tới Green hoặc tới lỗ.

14. Double Eagle (Eagle đúp)

Còn gọi là albatross, là số điểm rất khó lập được, ngay cả đối với những ngườichơi golf chuyên nghiệp có trình độ. Là điểm dưới điểm tiêu chuẩn của lỗ golf 3 điểm.

14. Draw (cú xoáy ngược)

Là cú đánh có chủ ý tạo ra đường bay cho trái bóng từ phải qua trái (đối với người thuận tay phải). Đường bay của bóng là kết quả của cú xoáy ngược chiều kim đồng hồ truyền vào bóng.

16. Dunk (nhúng bóng vào nước)

Như nghĩa bóng (to dunk a golf ball) là đánh bóng xuống nước.

17. Etiquette (quy tắc ứng xử)

Nằm ngoài Luật Golf chính thức (hay còn gọi là Luật tại chỗ của câu lạc bộ). Etiquette là những quy tắc ứng xử trên đường golf và được coi là phép lịch sự tối thiểu đối với những cầu thủ khác trên sân. Những quy tắc này nhằm mục đích giúp bạn thấy thoải mái khi chơi. Đó là việc quan tâm đến những cầu thủ khác, giữ tốc độ chơi, cho phép nhóm đánh nhanh hơn qua mặt, bảo quản đường golf, cố kiềm chế việc cho hay hỏi sự chỉ đạo, giữ im lặng khi người khác đánh, đứng ngoài tầm nhìn của cầu thủ khi người đó chuẩn bị đánh bóng.

18. Fat Shot

Xảy ra khi gậy golf đánh trúng phần đất sau bóng trước khi đánh trúng bóng. Điều này làm bóng bay cao hoặc thấp và làm mất độ xa của đường bóng.

19. Flight (nhóm đấu)

Thuật ngữ này chỉ một đội cầu thủ trong một giải đấu. Những cầu thủ được đặt vào cùng nhóm căn cứ vào khả năng chơi và trình độ của họ.

20. Follow-Through (gậy theo bóng)

Là sự tiếp nối của cú xuynh (Cú xuynh gậy bao gồm các chuyển động trước, trong và sau khi gậy bạn tiếp xúc với bóng. Từ vị trí vào bóng, động tác lấy gậy ra khỏi nó, đưa lên cao gọi là backswing; đưa xuống vào lại gọi là downswing; rồi sau đó gậy tiếp bóng), sau khi đầu gậy đi tiếp theo hướng bóng.

21. Foursome

Là một nhóm 4 cầu thủ.

22. Fried Egg (trứng rán)

Vị trí mà bóng nằm chìm một nữa trong cát. Nó thường xảy ra trong một bẫy cát.

23. Gallery (khán giả)

Là những người đi xem một trận đấu golf.

24. Get Down (dứt điểm)

Thuật ngữ diễn tả động tác đẩy bóng vào lỗ để kết thúc lỗ đó. (như ” anh ta cần dứt điểm trong 4 gậy”).

25. Gimmie

Là một thái độ dễ dãi mà cầu thủ dành cho đối thủ khi người này có một cú đẩy bóng quá ngắn không thể hỏng được và cũng không cần phải cố gắng gì. Trong trường hợp này đối thủ được cho phép coi như là đã đẩy bóng rồi mà không cần phải làm.

26. Gorilla (khỉ Gorilla)

Người có cú phát bóng thật xa từ bệ phát. Cũng còn được gọi là ” quái vật phát bóng”.

27. Grasscutter (bóng chạy)

Là bóng bay quá thấp, chỉ lướt trên mặt cỏ sau khi bị đánh mạnh.

28. Gross Score (điểm tổng)

Là điểm trong cuộc thi đấu gậy, có được trước khi điểm chấp được trừ.

29. Handicap (điểm chấp/chênh)

Là một lượng điểm mà người chơi được nhận để điều chỉnh khả năng ghi điểm của mình tới mức thông thường của điểm tiêu chuẩn (là điểm chênh 0). Hệ thống điểm chênh cho phép mọi cầu thủ chơi khá tốt trên mọi sân golf.

30. Holing Out (vào lỗ)

Bước cuối cùng của việc đẩy bóng vào lỗ.

31. Honor (quyền phát bóng trước)

Người hoặc đội thắng ở lỗ trước có vinh dự là người phát bóng trước ở bệ phát bóng sau. Khi lỗ trước hòa thì quyền phát bóng trước được tính tới lỗ trước đó nữa.

32. Hook (bóng xoáy trái)

Xảy ra khi bóng xoáy vòng từ phải qua trái (đối với cầu thủ thuận tay phải).

33. LPGA

Từ viết tắt của Hiệp Hội Golf Chuyên nghiệp Nữ.

34. Medal Play (Đấu huy chương)

Trao hình thức thi đấu này, người chơi hay đội chơi có số cú đánh ít nhất trong vòng đấu quy định sẽ thắng giải. Để quyết định điểm của mỗi cá nhân hay đội thì tổng số cú đánh của mỗi lỗ sẽ được tính và sau đó sẽ trừ bớt đi bằng điểm chênh. Cách chơi này cũng được gọi là “đấu gậy”.

35. Mulligan

Là cơ hội được chơi lại một cú đánh không bị phạt. Thường thường nó được tính ở cú phát bóng trên bệ phát 1 hay 10. Hình thức đánh mulligan nằm ngoài Luật golf va chỉ xảy ra ở những cuộc chơi không chính thức.

36. Net Score (điểm thực)

Điểm thực bằng điểm tổng trừ đi điểm chênh. Nó cũng gọi đơn giản là Net.

37. Plumb Bob (phương pháp dây dọi)

Là một phương pháp ước lượng đường đẩy bóng bằng cách cầm cây gậy đẩy đưa ra khoảng cách một cánh tay rồi để nó treo thẳng đứng. Xong dùng mắt nhắm, đấu thủ có thể thấy được đường đẩy bóng và cú đẩy cần đánh bao xa so với miệng lỗ golf.

38. Scratch Player (đấu thủ handicap 0)

Là đấu thủ không nhận bất cứ điểm chấp nào (có handicap là 0 – phải khai báo). Đối với nam thì đây là một đấu thủ không chuyên chơi theo tiêu chuẩn thể thức đấu gậy trong các Giải Thi Đấu Không Chuyên của Mỹ.

39. Shotgun Start (xuất phát đồng loạt)

Là từ diễn tả khi mọi đấu thủ xuất phát cùng một lúc nhưng trên những lỗ golf khác nhau. Từ này xuất phát từ việc dùng súng bắn hay hay dùng thiết bị âm thanh khác làm dấu hiệu cho việc bắt đầu cuộc chơi.

40. Slice (bóng xoáy phải)

Slice là kiểu đánh xãy ra khi bóng ban đầu hướng về mục tiêu, rồi lại uốn cong sang phải vì cú xoáy truyền vào bóng bởi cú xuynh xuống từ ngoài vào trong (đối với người thuận tay phải).

41. Spike Mark (dấu giày đinh)

Là nhúm cỏ nhô lên cao khoảng bề mặt cỏ khi có người kéo lê đinh giày trên khu lỗ cờ. Dấu giày đinh đôi khi làm bóng lệch khỏi đường đẩy và thường là tới gần lỗ golf hơn vì có nhiều người bước tới đó. Dấu giày đinh không được đầm phẳng trước khi đẩy bóng nếu nó nằm trên đường đẩy bóng. Bạn có thể đầm phẳng nó sau khi đẩy bóng vào lỗ.

42. Spoon (gậy 3 gỗ)

Từ cổ để chỉ gậy đầu gỗ có mặt gậy dốc đứng, tương đương gậy 3 gỗ hiện nay.

43. Sudden Death (Cái chết bất ngờ)

Xảy ra khi cuộc đấu có điểm hòa vào cuối cuộc chơi bình thường. Cuộc chơi sẽ tiếp tục cho tới khi đấu thủ nào thắng trước trên một lỗ thì thắng cuộc đấu.

44.Swing (Cú xuynh gậy)

Cú xuynh gậy bao gồm các chuyển động trước, trong và sau khi gậy bạn tiếp xúc với bóng. Từ vị trí vào bóng, động tác lấy gậy ra khỏi nó, đưa lên cao gọi là backswing; đưa xuống vào lại gọi là downswing; rồi sau đó gậy tiếp bóng.

45. Thin Shot (“cú đập đầu”)

Là cú đánh trúng từ phần giữa của bóng trở lên, làm bóng nẩy lên hay lăn dài trên đất hơn là bay lên cao. Động tác này cũng còn gọi là bladed shot.

Khôi Nguyên/ SHTT

Những Thuật Ngữ Golf Cơ Bản Và Đầy Đủ Nhất Cho Người Mới Bắt Đầu

Bạn là người đam mê bộ môn thể thao golf? Bạn mới bắt đầu chơi golf? Bạn đã tự đầu tư cho mình: thảm tập golf, khung tập golf và lưới golf để tự chơi ở nhà? bạn không biết bắt đầu bằng cách nào? Lên mạng tìm hiểu thì có quá nhiều thông tin. Thậm trí bạn không biết tìm cái gì, sử dụng kỹ thuật nào? Hoặc bạn mới ra sân mà nghe những golfer chuyên nghiệp nói chuyện và bạn không hiểu họ đang nói gì? Toàn những thuật ngữ mới lạ mà bạn chưa nghe bao giờ. Hôm nay, Gomgolf sẽ nêu 1 số thuật ngữ golf cơ bản và đầy đủ nhất để bạn tham khảo. Tránh tình trạng bỡ ngỡ trước khi ra sân vào trao đổi với những golfer chuyên nghiệp.

Ace

Đây là thuật ngữ để chỉ việc bạn sử dụng 1 gậy duy nhất để đánh bóng trực tiếp từ tee box vào lỗ. Nó còn có tên gọi khác là Hole In One

Thuật ngữ Address/ Addressing the ball

Đây được gọi là tư thế vào bóng khi mà bạn đã setup xong và chạm gậy xuống đất. Lưu ý, khi bạn vào bóng ở bẫy cát thì đầu gậy không được chạm xuống đất và khi vào bóng ở chướng ngại cũng vậy.

Air Shot

Khi người chơi đứng ở vị trí Address và thực hiện 1 cú swing nhưng không trúng bóng người ta gọi là Air shot. Và đương nhiên khi không đánh trúng bóng thì bạn vẫn bị tính là 1 gậy/

Albatross

Khi bạn hoàn thành 1 lỗ golf với điểm dưới Par 3 gậy thì được gọi là Albatross. Tuy nhiên đây là 1 điểm số rất hiếm kể cả những golfer chuyên nghiệp cũng rất khó để có thể đạt được điểm số này.

Approach Shot

Đây được gọi là cú đánh tiếp cận về phía lỗ golf quanh khu vực green

Angle Of Attack

Angle Of Attack được gọi là góc tấn công hay nói cách khác là hướng mà góc gậy di chuyển vào bóng golf.

Back Door

Đây được gọi là vào lỗ từ của sau: nghĩa là trái bóng của bạn chạy vòng quanh lỗ trước khi rơi xuống lỗ từ phía sau. Back Door nghĩa là cửa sau của lỗ golf.

Backswing

Đây là thuật ngữ chắc chắn bạn đã được nghe rất nhiều lần. Backswing là thao tác đưa gậy về phía sau và bắt đầu vào bóng.

Downswing

Đây được coi là động tác xoay người kéo gậy di chuyển đến vị trí trái bóng bắt đầu từ vị trí cuối cùng của Backswing cho tới khi đầu gậy tiếp xúc vào bóng.

Ball Golf

Đây là thuật ngữ để nói về bóng golf. Bóng golf có rất nhiều loại và chắc chắn bạn cũng đã biết 1 số loại bóng golf thông dụng

Ball Mark

Là thuật ngữ chỉ vết lõm do bóng tạo ra sau khi bóng rơi trên bề mặt cỏ ở fairway hoặc ở khu vực green.

Ball Marker

Dùng để xác định vị trí của bóng trên cỏ. Ball Marker làm bằng kim loại nhỏ giống như đồng xu. Nó được sử dụng để đặt xuống cỏ ngay phía dưới quả bóng trước khi ta nhấc quả bóng lên.

Banana Ball

Còn được gọi là Slice để thể hiện những cú đánh xoáy tạo thành hình vòng cung giống như hình dạng của quả chuối.

Best Ball

Đây là điểm số của đội gồm 2 người chơi trở lên tại hố golf và đây là điểm số thấp nhất của thành viên trong đội

Best Shot

Best Shot hay còn gọi là cú đánh tốt nhất khi thi đấu theo nhóm gồm 2 người trở lên

Birdie

Nghĩa là hoàn thành lỗ golf ít hơn 1 gậy so với điểm par tiêu chuẩn

Blind Hole

Hay còn gọi là lỗ mù, nghìa là hố golf mà người chơi không nhìn thấy được lỗ golf này khi thực hiện cú đánh quanh khu vực green

Bogey

Là điểm số của người chơi vượt quá 1 gậy so với điểm Par tiêu chuẩn

Bounce

Là vùng đầu gậy đánh vào nền đất. Nếu là gậy kỹ thuật thì góc Bounce là góc của cổ gậy ( nơi mặt sau cổ gậy thấp hơn mặt trước) nó giúp cho gậy không bị đào quá sâu khi đưa bóng ra khỏi hố cát hoặc là gặp chướng ngại vật ở khu cỏ cao.

Bunker

Là tên gọi của hố cát, bẫy cát trên sân golf. Mỗi Bunker đều sẽ khác nhau về kích thước, chiều sâu và hình dạng hố.

Divot

Khi bạn thực hiện 1 cú swing làm cho đầu gậy chạm xuống đất trước khi chạm vào bóng và làm 1 miếng cỏ bay theo bóng tạo thành 1 Divot ( hay còn gọi là mảng cỏ tróc).

Club House

Là nơi có phòng thay đồ, quầy bar, nhằ hàng…. tất cả các tiện ích dành cho golfer. Club House thường nằm gần hố đầu tiên và hố cuối cùng trên sân golf. Tại Club House cũng có bảng thông tin ghi những nguyên tắc, luật thi đấu và điều khoản trên sân trong các sự kiện sắp tới.

Double Bogey

Là thuật ngữ dùng để chỉ điểm số của người chơi đã vượt quá 2 gậy so với số gậy tiêu chuẩn để có thể đưa bóng vào lỗ.

Ealge

Là thuật ngữ dùng để chỉ điểm số của người chơi sau khi hoàn thành lỗ golf dưới 2 gậy so với số gậy par tiêu chuẩn.

Explosion Bunker Shot

Là cú đánh trong Bunker và cú đánh này làm văng theo một lượng cát nhất định.

Thuật Ngữ Cơ Bản Nghề Sales

Thuật ngữ cơ bản nghề sales

Board of Management: BOM – Ban Giám Đốc

General Director: GD – Tổng Giám Đốc

National Sale Manager: NSM – Giám Đốc kinh doanh toàn quốc

Deputy National Sales Manager: Phó Giám Đốc kinh doanh toàn quốc

Promotion – Coner -Marketing: PCM: Xúc tiến mọi chiến lược kinh doanh khẩn cấp.

Route To Market Manager: Trưởng Phòng xây dựng thị trường

Sales Capability Manager: Giám Đốc huấn luyện bán hàng

Sales Training Manager: Trưởng huấn luyện bán hàng khu vực

Trade Marketing Manager: Trưởng phòng tiếp thị thương mại

Sales Operation Manager: Trưởng phòng điều hành kinh doanh

Sales Logistic Manager : Trưởng phòng điều hành bôi trơn chiến lược.

Sales Operation department: Bộ phận điều hành kinh doanh

Sales Audit Manager: Trưởng phòng kiểm soát thị trường

Regional Sales Managers: RSM – Giám Đốc kinh doanh miền

Area Sales Managers: ASM – Giám Đốc kinh doanh vùng

Sales Supervisors: SS – Giám sát kinh doanh

Modern Trade: MT – Kênh bán hàng hiện đại

Modern Trade Supervisors: GSBH kênh hiện đại

Modern Trade Executives: Chuyên viên kinh doanh kênh hiện đại

General Trade: GT – Kênh bán hang truyền thống (Traditional Trade)

Distributor: Nhà phân phốiTelesales Representatives : TSR- Nhân viên bán hàng qua điện thoại.

Direct Sales Representative: DSR – Nhân viên bán hàng trực tiếp.

Distributor Salesman: Nhân viên bán hàng của nhà phân phối

Salesman: Nhân viên bán hàng

Sales: Tiếp Thị Biểu tượng cảm xúc grin

Promotion program: Chương trình khuyến mãi

Sample product: Sản phẩm mẫu

Survey : khảo sát tuyến

Merchandising: Trưng bày

Coverage: Bao phủ

Outlet: Điểm bán

Wholesaler: Nhà bán sỉ

Scoreboard: Bảng theo dõi bán hàng

Sales Target: Chỉ tiêu bán hàng

Master coverage plan: MCP – Lịch bán hàng

Key Performance Indicator: KPI – Chỉ số đánh giá thực hiện công việc

Point Of Sales Material: POSM – Vật dụng hỗ trợ bán hàng tại điểm bán

Thuật ngữ marketing mà anh chị sales sup, salesman hay nghe các asm, rsm, trainer nói đến nhiều

1. Thuật Ngữ Marketing nghề sales

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

Survival objective: Mụctiêu tồn tại

User: Người sử dụng

Value: Giá trị

Value pricing: Định giá theo giá trị

Vertical conflict: Mâu thuẫn hàng dọc

Want: Mong muốn

PRPress release/News release: Thông cáo báo ch

Media kits/press kits: Những tài liệu thường đính kèm thông cáo báo chí để hỗ trợ thông tin chothông cáo báo chí, dành để gửi cho phóng viên. Bao gồm tiểu sử công ty, giới thiệu về sản phẩm,hình ảnh hoạt động, hình ảnh sản phẩm…Người ta cũng có thể đưa media kits lên website của công ty cho phóng viên tiện truy cập và sử dụng.

Letter to editor : Thư ngỏ, thường gửi cho tổng biên tập, phóng viên, biên tập viên…Người ta thường gửi thư ngỏ kèm thông cáo báo chí. Trong thư ngỏ giới thiệu sơ qua về bản thân, công ty, sản phẩm, dịch vụ, sự kiện sắp diễn ra hoặc sự kiện cần đưa tin , viết bài. Thường là phải nêu1 số lý do thuyết phục toà soạn đăng bài, chẳng hạn như đây là sự kiện nóng hổi mà bất cứ độc giả nào của quý báo cũng quan tâm.Đôi khi người ta còn gọi đây là Cover letter.

Press conference: Buổi họp báo, các công ty thường tổ chức họp báo khi sắp sửa tung SP mới,khi cty gặp khủng hoảng cần đưa tuyên bố chính thức của cty ra dư luận..

Media list: Danh sách truyền thông. Để thông điệp của cty tiếp cận đúng đối tượng khán giả mụctiêu, người làm PR cần khoanh vùng các phương tiện truyền thông , báo chí thích hợp trong 1danh sách.

Press cliping service: Tạm dịch là dịch vụ thu thập thông tin. KHi công ty muốn nắm tin tức hàngngày từ các phương tiện truyền thông, thì thường lựa chọn hình thức “nhờ đọc tin tức dùm”. Cáccông ty cung cấp dịch vụ này sẽ gửi đến cty những bản scan, bản copy các bài báo theo nhữngthông tin mà cty yêu cầu. Nhờ những thông tin này, không cần mua báo về và tốn thời gian đọc,cty vẫn có thể nắm bắt nhanh nhạy các thông tin về cty và đưa ra hành động ứng phó kịp thờinếu đó là tin xấu

10.

Sector/trade press: tạm dịch là báo chí dành cho các đối tượng độc giả chuyên biệt, ví dụ tờ Ôtô việt Nam dành cho đối tượng độc giả là những người quan tâm đến ô tô như người SX, buônbán ô tô, người mê ô tô…

Teaser: Hoạt động lôi kéo sự chú ý, tò mò của khán giả trước 1 chiến dịch PR.