Thuật Ngữ Framework Là Gì / Top 16 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | 2atlantic.edu.vn

Framework Là Gì? Giải Thích Thuật Ngữ Trong Ngành Lập Trình Viên

Nếu như bạn là người trong ngành thì sẽ bắt gặp thuật ngữ chuyên môn này trong rất nhiều tài liệu và nó thực sự mang lại những sự tiện lợi cho lập trình viên trong công việc. Nhưng trong các tài liệu đó lại không nói rõ cho người đọc được biết chi tiết hơn rằng Framework hay .Net Framework là gì. Nếu bạn không nắm bắt được ý nghĩa của công cụ này thì thì sẽ gặp khá nhiều khó khăn khi làm dự án trong giai đoạn mới vào ngành.

Ở bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết, rõ ràng hơn cho bạn đọc về thắc mắc Framework là gì, NET Framework dùng để làm gì.

Định nghĩa thuật ngữ Framework

Vào thẳng vấn đề, bạn có thể hình dung nếu như xây bất kỳ ngôi nhà nào mà chúng ta bắt đầu từ viên gạch đặt nền móng đầu tiên thì sẽ thi công rất lâu. Mọi chuyện sẽ rút ngắn thời gian và dễ dàng hơn khi có một bộ khung với nhiều nền tảng được làm sẵn. Bạn chỉ việc dựa vào đó để xây dựng nên đúng kiểu dáng thiết kế như mình mong muốn.

Chính vì thế, theo định nghĩa chuẩn của ngành thì Framework là một tổ hợp giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface) đi kèm một thư viện chia sẻ code mà người phát triển có thể sử dụng sẵn khi làm các ứng dụng để không phải tốn công viết code từ đầu. Hay nói cách khách dễ hiểu hơn, Framework có vai trò như một bộ khung cung cấp cho người dùng những chức năng đã được cài đặt sẵn để tiết kiệm thời gian phát triển ứng dụng.

Framework sẽ cung cấp những kiểu mẫu sẵn cùng cách thư viện đi kèm, bên cạnh đó còn có trình biên dịch để hợp lý hóa khi tạo nên phần mềm mới. Người dùng sẽ làm quen và với kinh nghiệm qua thời gian thì sẽ nắm rõ được với dự án nào thì phải sử dụng Framework nào phù hợp. Với lập trình viên thì việc hiểu rõ Framework là gì vô cùng cần thiết và đây quả thực là một kỹ năng cực kỳ quan trọng.

Phân tích ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng Framework 

Qua những dự án mà người ta thực hiện về việc phát triển web hay phát triển ứng dụng, chúng ta đã có được những nhận định chính xác về vấn đề có nên sử dụng Framework hay không. Người lập trình viên cần nắm rõ được những lợi ích đi kèm với hậu quả khi sử dụng công cụ này.

Nếu như bạn là một coder chuyên sâu thì chắc chắn sẽ hiểu rõ rằng mình sẽ có 3 lựa chọn chủ yếu khi gặp một vấn đề nhất định trong việc làm ứng dụng hay web. Đó chính là sử dụng thư viện được cung cấp sẵn, sử dụng Framework  và cuối cùng là tự xây dựng lại từ đầu để đáp ứng được những yêu cầu của dự án thực hiện.

Trước hết, việc dùng Framework sẽ thực sự mang đến cho bạn một số nhược điểm. Khi sử dụng những mã nguồn được cung cấp sẵn, bạn sẽ rơi vào thế bị động. Tiếp theo, chắc chắn rồi, việc dùng sẵn sẽ hạn chế đi phần nào sự sáng tạo và kỹ năng viết code của bạn. Sự tiện lợi luôn đi kèm với những nhược điểm. Muốn lên tay thì phải dựa vào kinh nghiệm, sự kiên trì chứ không phải công cụ hỗ trợ. Cho nên, trước khi trở thành senior thì chúng tôi khuyến khích bạn không nên dựa vào Framework.

Nếu như nói về lý thuyết thì những ai mới bắt đầu sẽ cảm thấy việc mình tự đặt nền móng theo cách của mình ngay từ đầu sẽ có chút gì đó hứng khởi và đúng đắn hơn. Nhưng trên thực tế thì nó lại khiến cho bạn mất quá nhiều thời gian để viết cũng như sửa những đoạn code của mình. Chắc chắn rằng việc bạn tự viết sẽ mang lại thế chủ động cho người lập trình nhưng nếu như thiếu kinh nghiệm sẽ dẫn đến một số vấn đề lớn phát sinh. Chính vì thế cho nên khi bạn chưa phải là một nhà phát triển dày dạn thì việc tự xây dựng sẽ khó có thể là một hướng đi thực sự chính xác. Đây là lý do mà bạn nên dùng Framework.

Giới thiệu về thư viện mã nguồn lập trình (shared library)

Bạn đã từng nghe về thư viện lập trình hay là thư viện chia sẻ mã nguồn chưa. Chắc hẳn phải một vài lần rồi chứ? Ngay sau đây, chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về thư viện mã nguồn lập trình và khi nào nên dùng thư viện, khi nào nên dùng Framework. 

Bạn có thể hiểu rằng Framework chính là những thư viện nhỏ tập hợp lại với nhau. Nhưng trên thực tế thì cách thức để người dùng tiếp cận Framework và thư viện lại có những sự khác biệt cơ bản. Chúng ta sẽ cùng làm rõ vấn đề này như sau:

Trong cuộc sống thì ai cũng biết thư viện chính là nơi để mọi người đến đọc cách, mượn sách và số lượng sách lưu trữ ở đây là khổng lồ. Trong ngành công nghệ thông tin thì thư viện lập trình hay còn gọi là shared library chính là tập hợp các đối tượng, chức năng và cả tiện ích cho từng ngôn ngữ lập trình. Bên cạnh đó, nó sẽ giúp cho lập trình viên rất lớn trong việc giải quyết những vấn đề khó khăn gặp phải khi phát triển phần mềm. Đặc điểm chính của shared library mà bạn cần nắm rõ đó chính là khả năng tái sử dụng, chia sẻ và mở rộng.

Khi làm dự án nào đó, người ta sẽ tạo các thư viện khi xuất hiện những tác vụ, vấn đề phát sinh liên tục, tần suất cao. Gặp trường hợp này thi nhà phát triển hay các lập trình viên sẽ phải đóng gói giải pháp của mình thành package và sử dụng những giao thức quen thuộc như github, npm, composer để chia sẻ nó.

Cụ thể hơn, những thư viện sẽ cung cấp cho người dùng một cổng kết nối thông qua các API, như vậy thì lập trình viên sẽ dễ dàng hơn trong việc giải quyết vấn đề gặp phải. Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng, khi người dùng lựa chọn shared library thì mã nguồn của bạn sử dụng thư viện, ngược lại, khi bạn chọn Framework thì Framework sẽ sử dụng mã nguồn của bạn. Đây cũng chính là lời giải đáp cho thắc mắc thư viện lập trình là gì và khi nào thì sử dụng thư viện, khi nào thì sử dụng Framework.

Giải đáp thắc mắc .NET Framework là gì?

Lại một thuật ngữ mới nữa cho những người mới bắt đầu, đây là một khái niệm mà khá nhiều người đang gặp sự nhầm lẫn về bản chất của nó. Như chúng tôi đã đề cập ở trên thì Framework là tập hợp API và một thư viện chia sẻ. Với .NET Framework thì người ta sẽ gọi thư viện chia sẻ này là Framework class library. Một đặc điểm chính đó là các bit của code chứa trong thư viện chia sẻ có thể được gọi bất cứ lúc nào để thực hiện các chức năng khác nhau.

Vậy thì những thuật ngữ như .NET Framework 4.0 là gì? .NET Framework 3.5 là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn ở phần ngay sau đây:

Trên thực tế thì khái niệm về nền tảng .NET Framework không có gì quá phức tạp, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt được những thông tin cần thiết nhất kể cả chưa tường tận về code. Lập trình viên là những người phát triển phần mềm dựa trên ngôn ngữ lập trình. Mỗi ngôn ngữ sẽ có một ưu nhược điểm riêng nhưng chúng có chung đặc điểm đó là bị giới hạn khả năng. Cụ thể hơn, những ngôn ngữ lập trình thông thường quá sơ sài để làm được những yêu cầu thực sự phức tạp.

Nếu như bạn muốn hiển thị những thông tin, hình ảnh lên màn hình máy tính thì chắc chắn bạn sẽ cần đến những lệnh cơ bản nhất, tuy nhiên, nó sẽ khiến cho bạn khá tốn công sức. Chính vì thế, nền tảng .NET Framework ra đời để giúp bạn thực hiện vấn đề này một cách đơn giản hơn rất nhiều.

Nhìn chung, cơ bản của .NET Framework chính là những mẫu mã nguồn đã được các chuyên gia lập trình sẵn. Những nhà phát triển hoàn toàn có thể sử dụng bộ mã nguồn này để phát triển ứng dụng và sản phẩm của mình nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm đáng kể thời gian, công sức. Một ví dụ để bạn đọc dễ hình dung hơn như sau, nếu như trước đây, bạn sẽ phải tự viết những dòng code để hiển thị một cửa sổ lên màn hình thì bây giờ, tất cả giai đoạn chuẩn bị đã có .NET Framework lo. Người dùng chỉ việc mở cửa sổ lên và làm việc, tùy chọn trong bảng menu…Chính vì nó đã làm hết việc của bạn cho nên tiến độ của dự án sẽ được đẩy cao lên rất nhiều.

Ưu nhược điểm của .NET Framework

Một ví dụ cụ thể để bạn hiểu rõ hơn đó chính là Windows store. Chỉ cần sự hỗ trợ của .NET Framework thì nhà phát triển sẽ không cần tự viết tất cả những dòng lệnh để ứng dụng đúng chuẩn universal Windows platform nữa. Rõ ràng rằng sự hiệu quả đã được khẳng định khi lập trình viên sử dụng nền tảng này vào dự án.

Tuy nhiên, bên cạnh vấn đề .NET Framework dùng để làm gì thì nó vẫn còn những tồn tại tất yếu xảy ra. Làm việc với. NET Framework thì sẽ có những yêu cầu riêng biệt. Đầu tiên sẽ là người dùng bắt buộc phải cài đặt Microsoft .NET Framework để có thể chạy được thành công các ứng dụng, phần mềm trên máy tính cá nhân mà họ làm việc. 

Framework Là Gì? Tìm Hiểu Về Các Framework

Framework là gì?

Framework là các đoạn code đã được viết sẵn, cấu thành nên một bộ khung và các thư viện lập trình được đóng gói. Chúng cung cấp các tính năng có sẵn như mô hình, API và các yếu tố khác để tối giản cho việc phát triển các ứng dụng web phong phú, năng động. Các framework giống như là chúng ta có khung nhà được làm sẵn nền móng cơ bản, bạn chỉ cần vào xây dựng và nội thất theo ý mình.

Các loại Framework

Hiện nay có nhiều framework cho backend, front end, ứng dụng mobile…phổ biến nhất có lẽ là các web framework và các framework cho mobile.

Các framework ứng dụng web là các framework phần mềm được sử dụng để sắp xếp hợp lý các ứng dụng web và phát triển trang web, các dịch vụ web và các tài nguyên web. Một loại framework ứng dụng web phổ biến là kiến trúc Model-View-Controller (MVC). Như chúng ta đã biết để lập trình một website chúng ta sử dụng tới 3 ngôn ngữ thành phần là HTML, CSS và Javascript sau đó kết hợp với một ngôn ngữ kịch bản máy chủ như PHP, chúng tôi JAVA… với mỗi thành phần này chúng ta có các framework khác nhau.

Framework cho ứng dụng di động giúp bạn có thể viết code một lần và có thể chạy trên iOS và Android. Đó chính là điểm mạnh của nó để giảm thời gian phát triển sản phẩm so với native code. Hiện tại các framework này đa số dùng Javascript làm ngôn ngữ phát triển nổi bật như là React Native của Facebook, ngoài ra còn có Xamarin của Microsoft dùng C#, Flutter dùng ngôn ngữ Dart của Google.

Các tính năng cốt lõi của Framework web

Framework giúp tăng hiệu suất, mở rộng các chức năng và cung cấp các thư viện sẵn có để các nhà phát triển không phải làm lại từ đầu.

Có rất nhiều framework khác nhau từ nhỏ đến lên, từ ngôn ngữ này đến ngôn ngữ khác – nhà phát triển có thể lựa chọn dựa trên nhu cầu dự án hoặc phong cách làm việc của riêng họ. Mỗi ngôn ngữ lập trình có ít nhất một framework. Các thư viện trong mỗi framework cung cấp các gói có thể sử dụng lại của ngôn ngữ đó.

Một framework cho web bao gồm:

: Thư viện là các đoạn mã xây dựng sẵn cho một chức năng nào đó (LibrariesDesign pattern), bạn có thể tái sử dụng chức năng đó mà ko phải code lại. Có nhiều tools quản lý thư viện như NPM, Composer…

Scaffolding: Một bộ khung các quy tắc mà một framework MVC sử dụng quy hoạch cơ sở dữ liệu có thể được truy cập như thế nào.

AJAX: update thông tin lên database mà không cần load lại trang.

Caching: giúp giảm request đến máy chủ, tăng tốc độ load trang.

Security: framework xác thực và ủy quyền user.

Compilers : trình biên dịch từ code của bạn qua ngôn ngữ cho máy.

Các Framework để phát triển ứng dụng Mobile

“Viết một nơi, chạy muôn nơi” là code được viết một lần duy nhất trên một platform, nhưng có thể chạy trên nhiều platform khác nhau. Với sự đa dạng ngày càng gia tăng của thiết bị di động, lập trình viên hiện đang gặp thêm nhiều khó khăn để cho ra được ứng dụng vì user hiện phân bố ở nhiều platform khác nhau.

Mục tiêu của bài viết là cách viết multi-platform apps (ứng dụng đa nền tảng) với code reuse. Để hỗ trợ các bạn trong quá trình phát triển ứng dụng di động đa nền tảng, chúng tôi xin giới thiệu các framework đa nền tảng tốt nhất hiện nay, có thể làm việt trên nhiều nền tảng thông dụng bao gồm Android, iOS…

React Native hoạt động như thế nào? Ưu điểm:

Hiệu quả về mặt thời gian khi mà bạn muốn phát triển một ứng dụng nhanh chóng.

Hiệu năng tương đối ổn định.

Cộng đồng phát triển mạnh.

Tiết kiệm tiền.

Team phát triển nhỏ.

Ứng dụng tin cậy và ổn định.

Xây dựng cho nhiều hệ điều hành khác nhau với ít native code nhất.

Trải nghiệm người dùng tốt hơn là hybrid app.

Nhược điểm:

Vẫn đòi hỏi native code.

Hiệu năng sẽ thấp hơn với app thuần native code.

Bảo mật không cao do dựa trên JS.

Quản lý bộ nhớ.

Khả năng tùy biến cũng không thực sự tốt đối với một vài module.

3. Xamarin

Ưu điểm:

Ứng dụng mẫu của Xamarin giúp công việc khởi đầu suôn sẻ hơn; ứng dụng được viết rất rõ ràng và còn có thể được dùng là mẫu tham khảo.

Xamarin có thể chia sẻ đến 75% code được viết ra đến các nền tảng di động lớn, từ đó tiếp kiệm rất nhiều thời gian và chi phí.

Cung cấp functionality testing và quality assurance (kiểm tra tính năng và đảm bảo chất lượng) cho vô số thiết bị để đảm bảo tích hợp chuẩn xác (Xamarin thậm chí còn có giả lập Android riêng)

Khuyết điểm: Với Xamarin, vì sự cố tương thích, bạn sẽ vẫn không thể sử dụng được vô số thư viện nguồn mở cho iOS và Android. Phiên bản miễn phí vô cùng hạn chế, rất khó dùng trong các project lớn.

Ưu điểm:

Cho phép tạo ứng dụng lai bằng những công nghệ web phổ biến (HTML5, CSS3 và JavaScript),

Cho phép bạn deploy một code base duy nhất lên nhiều nền tảng khác nhau, trong đó có iOS, Android, Windows Phone, BlackBerry, Firefox OS,…

Cấu trúc cho phép áp dụng plugin, mở rộng (theo module) APIs thiết bị và nhiều lợi ích khác.

Cho phép áp dụng thanh toán tích hợp/in-app thông qua App Store cho iOS, Google Play Store cho Android,…

Khuyết điểm: Khả năng hỗ trợ đồ họa hạn chế cho ứng dụng. Bạn hiển nhiên vẫn có thể tìm một số plugin cho từng yêu cầu cụ thể, nhưng plugin cho một số platform cần thiết có thể bị lỗi thời, hoặc bị bỏ ngang.

Ban Biên Tập Blog TopDev. Nice to meet you

Thuật Ngữ Là Gì? Tìm Về Hiểu Về Thuật Ngữ Là Gì?

1 – 1. Thuật ngữ là gì?

“Thuật ngữ” là “những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ”, chủ yếu để dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.

2 – 2. Đặc điểm của thuật ngữ là gì?

Đặc điểm thứ nhất: Khác với từ ngữ phổ thông, mỗi thuật ngữ thuộc một lĩnh vực khoa học công nghệ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại mỗi khái niệm trong lĩnh vực đó chỉ được biểu hiện bằng một thuật ngữ.

Đặc điểm thứ hai: Khác với từ ngữ phổ thông, thuật ngữ không có tính biểu cảm.

3 – 3 . Cách định nghĩa từ ngữ

a. Cách thứ nhất (dùng trong sách báo đại chúng):

Giải thích bằng các đặc tính bên ngoài, dựa trên nhận thức cảm tính hoặc những khái niệm phổ thông (ai cũng có thể hiểu được).

b. Cách thứ hai (dùng trong các văn bản khoa học công nghệ):

Giải thích thông qua các kết quả nghiên cứu bằng phương pháp khoa học và dựa trên những khái niệm khoa học.

4 – 4. Sử dụng thuật ngữ là gì?

Muốn thống nhất việc dùng thuật ngữ và hiểu cho chính xác thì phải có định nghĩa hoặc giải thích thuật ngữ trong lĩnh vực khoa học công nghệ tương ứng và có lưu ý đến văn cảnh sử dụng thích hợp.

Trong văn bản bên ngoài lĩnh vực, nếu việc dùng một thuật ngữ có thể gây nhập nhằng (vì có nghĩa khác ở lĩnh vực khác) thì phải chú thích, ít nhất cũng cần lưu ý bằng cách in nghiêng hoặc đặt vào ngoặc kép.

Thuật ngữ không được biểu hiện những sắc thái xúc cảm gây mâu thuẫn về giới tính, sắc tộc, tôn giáo, chính trị, giai cấp, địa vị, tuổi tác.

Khác với từ ngữ văn chương, việc công nhận thuật ngữ cần có cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.

5 – 5. Cách đặt tên thuật ngữ là gì?

Sử dụng từ ngữ có sẵn trong từ điển nhưng được định nghĩa lại cho phù hợp lĩnh vực của thuật ngữ.

Để nguyên: trong trường hợp thuật ngữ đã được dùng phổ biến hoặc không gây hiểu nhầm.

Phiên âm: trong trường hợp từ nước ngoài được phiên âm và dùng phổ biến hoặc từ mới nhưng khó phát âm đúng.

Dùng từ có âm mới hoặc chữ mới hoặc hoàn toàn mới cả âm và chữ.

Dùng cụm từ có một bộ phận mới hoặc hoàn toàn mới.

Hình 2: Cách đặt tên thuật ngữ là gì?

6 – 6. Tiêu chí chọn thuật ngữ là gì?

Được đại đa số dùng quen (dù không chính xác).

Lưu ý:

phổ biến không đồng nhất với đại chúng

không phải ai cũng biết một ngoại ngữ

không phải nhà khoa học nào cũng biết nhiều ngoại ngữ

Hình 3: Tiêu chí chọn thuật ngữ là gì?

Kết Luận: Muốn thống nhất việc dùng thuật ngữ và hiểu cho chính xác thì phải có định nghĩa hoặc giải thích thuật ngữ trong lĩnh vực khoa học công nghệ tương ứng và có lưu ý đến văn cảnh sử dụng thích hợp. Trong văn bản bên ngoài lĩnh vực, nếu việc dùng một thuật ngữ có thể gây nhập nhằng (vì có nghĩa khác ở lĩnh vực khác) thì phải chú thích, ít nhất cũng cần lưu ý bằng cách in nghiêng hoặc đặt vào ngoặc kép.

Framework Là Gì? Top Các Framework Phổ Biến Hiện Nay

Framework là gì? 

Framework (khung phần mềm) là một bộ khung hay thư viện lập trình được xây dựng lên từ những đoạn code viết sẵn. Với mục đích tối giản công sức phát triển ứng dụng bằng cách cung cấp các tính năng đặc biệt như API, các mô hình hay một số những yếu tố khác và các kiểu mẫu thiết kế phù hợp với ứng dụng.

Bizfly Website – Dịch vụ thiết kế website chuyên nghiệp, uy tín theo yêu cầu cho mọi lĩnh vực ngành nghề giúp doanh nghiệp đột phá x3 doanh thu, tiết kiệm 50% chi phí

Ưu, nhược điểm của Framework 

Framework được xem là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng giúp xây dựng nên rất nhiều các phần mềm và ứng dụng phổ biến hiện nay. Chúng sở hữu những ưu điểm nổi bật sau đây.

Framework có sẵn các tính năng chung cho các phần mềm, ứng dụng, hỗ trợ người lập trình xây dựng website. Ví dụ như các tính năng đăng ký, đăng nhập, quản lý người dùng,…đều là những tính năng không thể thiếu trong các trang web thương mại điện tử.

Giúp tiết kiệm được tối đa thời gian, công sức cho các lập trình viên khi phát triển các phần mềm, ứng dụng.

Dễ dàng bảo trì, xử lý, khắc phục các sự cố ứng dụng hay quá trình vận hành của trang web nhờ việc kế thừa các tính năng, cấu trúc đã được tiêu chuẩn hoá.

Người dùng có thể tùy ý phát triển, mở rộng các tính năng mới dựa trên những gì mà Framework đã cung cấp sao cho phù hợp và tuân thủ theo một số những tiêu chuẩn nhất định.

Bên cạnh những những ưu điểm nổi bật kể trên, Framework cũng tồn tại những mặt hạn chế nhất định như: 

Mất nhiều thời gian và công sức trong việc học cách làm chủ Framework.

Các ứng dụng, phần mềm sử dụng Framework đều có kích thước rất lớn và nặng. Nó có thể nặng lên tới hàng trăm Mb code mặc dù chưa chứa bất kỳ nội dung nào.

Các lập trình viên phải tuân thủ mọi quy tắc của Framework khi viết code.

Vì Framework có kích thước quá lớn nên nó không phù hợp cho việc phát triển các ứng dụng quá nhỏ.

Sự khác nhau giữa Framework và CMS 

Để giúp bạn có thể hiểu rõ hơn Framework là gì, Bizfly sẽ tiến hành so sánh sự khác nhau giữa Framework và CMS trong thông tin phía dưới.

CMS

CMS (Content Management System) là một hệ thống quản trị nội dung điều khiển các hoạt động và nội dung hiển thị trên website.

CMS là một ứng dụng, phần mềm mà người dùng có thể sử dụng được ngay mà không cần phải thực hiện code các dòng lệnh phức tạp.

CMS được xây dựng dựa trên nền tảng Framework.

Framework

Framework cung cấp API, thư viện cho các lập trình viên để họ xây dựng các ứng dụng, phần mềm.

Framework được xem như là một tập hợp các API hay thư viện, hỗ trợ xây dựng các ứng dụng, phần mềm.

Thông thường, các CMS được xây dựng và phát triển dựa trên nền tảng của một Framework. 

Khám phá ưu đãi MUA 1 TẶNG 1 khi sử dụng dịch vụ thiết kế website của Bizfly NGAY HÔM NAY

XEM THÊM TẠI ĐÂY

Một vài framework phổ biến hiện nay 

Hiện nay có rất nhiều Framework được ra đời nhằm hỗ trợ, phục vụ các lập trình viên có thể xây dựng trang web một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Ruby on Rails

Angular JS

Bootstrap

Spring

Cake PHP

Laravel

Apache Spark

Xamarin.

Đây là 8 Framework được sử dụng phổ biến nhất hiện nay với những tính năng và ưu điểm nổi bật. Mang lại lợi ích vô cùng to lớn trong việc hỗ trợ xây dựng các phần mềm, ứng dụng đúng chuẩn, mạnh mẽ và linh hoạt.

Các tính năng cơ bản của Framework web 

Framework có hàng nghìn những tính năng cơ bản và chuyên biệt, nhưng trong bài viết này, Bizfly sẽ đưa ra những tính năng cơ bản quan trọng nhất của Framework web trong việc hỗ trợ web sau.

Thư viện là những đoạn mã được xây dựng sẵn cho một chức năng nào đó mà bạn có thể tái sử dụng mà không cần code lại. Một số tool giúp quản lý thư viện như NPM, Composer,..

Quá trình thiết kế và xây dựng giao diện được đơn giản hoá.

Tăng hiệu suất, mở rộng các chức năng và cung cấp các thư viện sẵn có để các nhà phát triển không cần phải làm lại từ đầu.

Giảm hoặc loại bỏ các nhiệm vụ trùng lặp.

Thông qua sự trừu tượng, các ứng dụng hoạt động được linh hoạt hơn.

Hỗ trợ sử dụng các công nghệ mới, phức tạp trở nên dễ dàng và đơn giản hơn.

Các thành phần riêng biệt, đối tượng liên kết với nhau thành một hệ thống hữu ích.

Dễ dàng kiểm tra và gỡ lỗi mã code ngay cả khi bạn không tham gia trong dự án đó.

Các Framework tốt cho phát triển mobile App 

React Native: Lập trình viên có thể sử dụng một bộ mã duy nhất cho cả hai nền tảng là IOS và Android.

Flutter: Được các nhà lập trình viên trên toàn thế giới sử dụng với khả năng tạo ra các native chất lượng cao trong khoảng thời gian ngắn trên nền tảng IOS và Android.

Xamarin: Điểm khác biệt của Xamarin so với các  Framework khác chính là tính năng native access và trải nghiệm native.

Phonegap: Xây dựng các ứng dụng, phần mềm bằng HTML, CSS và Javascript, và khả năng của thiết bị qua API, phonegap giúp các lập trình viên dễ dàng tạo ra những phần mềm và ứng dụng nổi trội. 

Có thể nói, với sự phát triển của thời đại công nghệ số cũng như sự đa dạng về các thiết bị di động hiện nay, Framework ra đời là điều tất yếu. Framework chính là một công cụ đắc lực hỗ trợ các lập trình viên một cách tối đa trong việc xây dựng web, ứng dụng và phần mềm. Với những thông tin trên, bạn đã hiểu rõ được Framework là gì và những tính năng cơ bản mà nó mang lại. 

Bizfly Website - Dịch vụ thiết kế website chuyên nghiệp, uy tín theo yêu cầu

Địa chỉ: 85 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Thanh Xuân Trung, Hà Nội.

Hotline: 1900 63 64 65

Website: https://bizfly.vn/giai-phap/bizfly-website.html

Thuật Ngữ Logistics Là Gì

Thuật ngữ logistics không còn quá xa lạ đối với chúng ta, tuy nhiên để hiểu Logistics là gì không phải ai cũng nắm được nội dung cơ bản của nó. Trong bài viết revise này xin giới thiệu lại một trong những nôi dung tồn tại khá lầu về logisitics là gì.

Logistics là nghệ thuật và khoa học của quản lý và điều chỉnh luồng di chuyển của hàng hoá, năng lượng, thông tin và những nguồn lực khác như sản phẩm, dịch vụ và con người, từ nguồn lực của sản xuất cho đến thị trường. Thật là khó khi phải hoàn thành việc tiếp thị hay sản xuất mà không có sự hỗ trợ của logistics. Nó thể hiện sự hợp nhất của thông tin liên lạc, vận tải, tồn kho, lưu kho, giao nhận nguyên vật liệu, bao bì đóng gói. Trách hiệm vận hành của hoạt động logistics là việc tái định vị (theo mục tiêu địa lý) của nguyên vật liệu thô, của công việc trong toàn quá trình, và tồn kho theo yêu cầu chi phí tối thiểu có thể.

Khái niệm Logistics là gì?

Điều này rất quan trọng, nó chỉ rõ nguồn lực tập trung là con người với vai trò vừa là đối tượng, vừa là công cụ tác động, vừa là chủ thể của quá trình.

Cơ sở của logistics

Logistics có thể được hiểu như là việc có được đúng số lượng cần thiết ở đúng thời điểm và với chi phí phù hợp. Nó là nghệ thuật, là một quá trình khoa học. Nó phối hợp tất cả các lĩnh vực sản xuất công nghiệp, quản lý vòng đời dự án, chuỗi cung cấp và hiệu quả.

Logistic có khái niệm bắt nguồn từ nhu cầu quân sự trong việc cung cấp cho chính họ trong quá trình di chuyển của các đoàn quân từ căn cứ ra tiền tuyến.

Trong thời ký Hy Lập cổ đại, đế chế Roman và Byzantine, đã có những sỹ quan với mác “logistikas” là người chịu trách nhiệm đến các vấn đề về tài chính cũng như cung cấp phân phối. Còn ta cũng thấy đó là những tướng quân làm về quân nhu như ta đọc trong Tam quốc diễn nghĩa.

Logistics trong Kinh doanh

Trong kinh doanh, logistics có thể hiểu như việc tập trung cả nội lực lẫn ngoại lực bao hàm cả quá trình chu chuyển từ nhà ‘sản xuất gốc’ đến ‘người tiêu dùng cuối cùng’. Chức năng chính của logistics bao gồm việc quản lý việc mua bán, vận chuyển, lưu kho cùng với các hoạt động về tổ chức cũng như lập kế hoạch cho các hoạt động đó. Người quản lý logistics kết hợp kiến thức tổng hợp của mỗi chức năng từ đó phối hợp các nguồn lực trong tổ chức để vận hành. Có hai khác biệt cơ bản của logistics. Một thì đánh giá một cách lạc quan, đơn giản coi đó như là sự chu chuyển ổn định của nguyên liệu trong mạng lưới vận chuyển và lưu trữ. Một thì coi đó là một sự kết hợp các nguồn lực (nhân lực, vật lực..) để tiến hành quá trình.

Logistic trong quân sự

Trong quân sự, logistics được các chuyên gia quản lý để làm thế nào và khi nào di chuyển các nguồn lực đến các địa điểm mà họ cần. Trong khoa học quân sự thì việc duy trì cung cấp trong khi làm gián đoạn sự cung cấp của kẻ địch là một nhân tố tối quan trọng trong chiến lược quân sự. Nếu làm được như vậy thì kẻ địch chẳng có gì đáng sợ.

Logistics trong quá trình sản xuất

Thuật ngữ này ám chỉ quá trình logistics trong các ngành công nghiệp. Mục đích của nó là đảm bảo mỗi một máy móc thiết bị hay trạm làm việc được ‘nạp’ đủ sản phẩm với đúng số lượng, chất lượng và đúng lúc.

Tại Việt nam, trong quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới thì nhu cầu logistics ngày càng lớn và là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm. Vì thế lựa chọn công ty cung cấp dịch vụ logistics là vô cùng quan trọng. Các công ty cung cấp logistics thì phải luôn chú trọng đến các yếu tố quan trọng của logistics là: số lượng, chất lượng, thời gian và cuối cùng là giá cả dịch vụ. Tuy nhiên trong những trường hợp cụ thể thì có những thứ tự ưu tiên khác nhau.

Các hình thức Logisitcs theo bên tham gia

1PL, 2PL, 3PL, 4PL là gì vậy?

Khi nói đến logistics, bạn có thể hay nghe các công ty dịch vụ nhận mình là 3PL (Third Party Logistics provider), nghĩa là Công ty cung cấp dịch vụ logistics bên thứ 3. Câu hỏi đặt ra là: 3PL là gì nếu họ là bên thứ 3, vậy còn các bên thứ nhất (1PL), thứ hai (2PL), hay bên thứ tư (4PL) là gì? Ta cùng xem từng khái niệm.

1PL: là người cung cấp hàng hóa, thường là người gửi hàng (shipper), hoặc là người nhận hàng (consignee). Các công ty tự thực hiện các hoạt động logistics của mình. Công ty sở hữu các phương tiện vận tải, nhà xưởng, thiết bị xếp dỡ và các nguồn lực khác bao gồm cả con người để thực hiện các hoạt động logistics. Đây là những tập đoàn Logistics lớn trên thế giới với mạng lưới logistics toàn cầu, có phương cách hoạt động phù hợp với từng địa phương.

2PL: là người vận chuyển thực tế, chẳng hạn như hãng tàu, hãng hàng không, hãng xe tải

3PL: là người cung cấp giải pháp tổng thể cho dịch vụ logistics cho khách hàng, họ thường đảm nhiệm một phần, hay toàn bộ các công đoạn của chuỗi cung ứng.

4PL: Thuật ngữ 4PL lần đầu tiên được công ty Accenture sử dụng, và công ty này định nghĩa như sau: “A 4PL is an integrator that assembles the resources, capabilities, and technology of its own organization and other organizations to design, build and run comprehensive supply chain solutions.”

b) Dịch vụ bưu chính;