Nếu như bạn là người trong ngành thì sẽ bắt gặp thuật ngữ chuyên môn này trong rất nhiều tài liệu và nó thực sự mang lại những sự tiện lợi cho lập trình viên trong công việc. Nhưng trong các tài liệu đó lại không nói rõ cho người đọc được biết chi tiết hơn rằng Framework hay .Net Framework là gì. Nếu bạn không nắm bắt được ý nghĩa của công cụ này thì thì sẽ gặp khá nhiều khó khăn khi làm dự án trong giai đoạn mới vào ngành.
Ở bài viết ngày hôm nay, chúng tôi sẽ giải thích chi tiết, rõ ràng hơn cho bạn đọc về thắc mắc Framework là gì, NET Framework dùng để làm gì.
Định nghĩa thuật ngữ Framework
Vào thẳng vấn đề, bạn có thể hình dung nếu như xây bất kỳ ngôi nhà nào mà chúng ta bắt đầu từ viên gạch đặt nền móng đầu tiên thì sẽ thi công rất lâu. Mọi chuyện sẽ rút ngắn thời gian và dễ dàng hơn khi có một bộ khung với nhiều nền tảng được làm sẵn. Bạn chỉ việc dựa vào đó để xây dựng nên đúng kiểu dáng thiết kế như mình mong muốn.
Chính vì thế, theo định nghĩa chuẩn của ngành thì Framework là một tổ hợp giao diện lập trình ứng dụng (Application Programming Interface) đi kèm một thư viện chia sẻ code mà người phát triển có thể sử dụng sẵn khi làm các ứng dụng để không phải tốn công viết code từ đầu. Hay nói cách khách dễ hiểu hơn, Framework có vai trò như một bộ khung cung cấp cho người dùng những chức năng đã được cài đặt sẵn để tiết kiệm thời gian phát triển ứng dụng.
Framework sẽ cung cấp những kiểu mẫu sẵn cùng cách thư viện đi kèm, bên cạnh đó còn có trình biên dịch để hợp lý hóa khi tạo nên phần mềm mới. Người dùng sẽ làm quen và với kinh nghiệm qua thời gian thì sẽ nắm rõ được với dự án nào thì phải sử dụng Framework nào phù hợp. Với lập trình viên thì việc hiểu rõ Framework là gì vô cùng cần thiết và đây quả thực là một kỹ năng cực kỳ quan trọng.
Phân tích ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng Framework
Qua những dự án mà người ta thực hiện về việc phát triển web hay phát triển ứng dụng, chúng ta đã có được những nhận định chính xác về vấn đề có nên sử dụng Framework hay không. Người lập trình viên cần nắm rõ được những lợi ích đi kèm với hậu quả khi sử dụng công cụ này.
Nếu như bạn là một coder chuyên sâu thì chắc chắn sẽ hiểu rõ rằng mình sẽ có 3 lựa chọn chủ yếu khi gặp một vấn đề nhất định trong việc làm ứng dụng hay web. Đó chính là sử dụng thư viện được cung cấp sẵn, sử dụng Framework và cuối cùng là tự xây dựng lại từ đầu để đáp ứng được những yêu cầu của dự án thực hiện.
Trước hết, việc dùng Framework sẽ thực sự mang đến cho bạn một số nhược điểm. Khi sử dụng những mã nguồn được cung cấp sẵn, bạn sẽ rơi vào thế bị động. Tiếp theo, chắc chắn rồi, việc dùng sẵn sẽ hạn chế đi phần nào sự sáng tạo và kỹ năng viết code của bạn. Sự tiện lợi luôn đi kèm với những nhược điểm. Muốn lên tay thì phải dựa vào kinh nghiệm, sự kiên trì chứ không phải công cụ hỗ trợ. Cho nên, trước khi trở thành senior thì chúng tôi khuyến khích bạn không nên dựa vào Framework.
Nếu như nói về lý thuyết thì những ai mới bắt đầu sẽ cảm thấy việc mình tự đặt nền móng theo cách của mình ngay từ đầu sẽ có chút gì đó hứng khởi và đúng đắn hơn. Nhưng trên thực tế thì nó lại khiến cho bạn mất quá nhiều thời gian để viết cũng như sửa những đoạn code của mình. Chắc chắn rằng việc bạn tự viết sẽ mang lại thế chủ động cho người lập trình nhưng nếu như thiếu kinh nghiệm sẽ dẫn đến một số vấn đề lớn phát sinh. Chính vì thế cho nên khi bạn chưa phải là một nhà phát triển dày dạn thì việc tự xây dựng sẽ khó có thể là một hướng đi thực sự chính xác. Đây là lý do mà bạn nên dùng Framework.
Giới thiệu về thư viện mã nguồn lập trình (shared library)
Bạn đã từng nghe về thư viện lập trình hay là thư viện chia sẻ mã nguồn chưa. Chắc hẳn phải một vài lần rồi chứ? Ngay sau đây, chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu chi tiết về thư viện mã nguồn lập trình và khi nào nên dùng thư viện, khi nào nên dùng Framework.
Bạn có thể hiểu rằng Framework chính là những thư viện nhỏ tập hợp lại với nhau. Nhưng trên thực tế thì cách thức để người dùng tiếp cận Framework và thư viện lại có những sự khác biệt cơ bản. Chúng ta sẽ cùng làm rõ vấn đề này như sau:
Trong cuộc sống thì ai cũng biết thư viện chính là nơi để mọi người đến đọc cách, mượn sách và số lượng sách lưu trữ ở đây là khổng lồ. Trong ngành công nghệ thông tin thì thư viện lập trình hay còn gọi là shared library chính là tập hợp các đối tượng, chức năng và cả tiện ích cho từng ngôn ngữ lập trình. Bên cạnh đó, nó sẽ giúp cho lập trình viên rất lớn trong việc giải quyết những vấn đề khó khăn gặp phải khi phát triển phần mềm. Đặc điểm chính của shared library mà bạn cần nắm rõ đó chính là khả năng tái sử dụng, chia sẻ và mở rộng.
Khi làm dự án nào đó, người ta sẽ tạo các thư viện khi xuất hiện những tác vụ, vấn đề phát sinh liên tục, tần suất cao. Gặp trường hợp này thi nhà phát triển hay các lập trình viên sẽ phải đóng gói giải pháp của mình thành package và sử dụng những giao thức quen thuộc như github, npm, composer để chia sẻ nó.
Cụ thể hơn, những thư viện sẽ cung cấp cho người dùng một cổng kết nối thông qua các API, như vậy thì lập trình viên sẽ dễ dàng hơn trong việc giải quyết vấn đề gặp phải. Như vậy, chúng ta có thể thấy rằng, khi người dùng lựa chọn shared library thì mã nguồn của bạn sử dụng thư viện, ngược lại, khi bạn chọn Framework thì Framework sẽ sử dụng mã nguồn của bạn. Đây cũng chính là lời giải đáp cho thắc mắc thư viện lập trình là gì và khi nào thì sử dụng thư viện, khi nào thì sử dụng Framework.
Giải đáp thắc mắc .NET Framework là gì?
Lại một thuật ngữ mới nữa cho những người mới bắt đầu, đây là một khái niệm mà khá nhiều người đang gặp sự nhầm lẫn về bản chất của nó. Như chúng tôi đã đề cập ở trên thì Framework là tập hợp API và một thư viện chia sẻ. Với .NET Framework thì người ta sẽ gọi thư viện chia sẻ này là Framework class library. Một đặc điểm chính đó là các bit của code chứa trong thư viện chia sẻ có thể được gọi bất cứ lúc nào để thực hiện các chức năng khác nhau.
Vậy thì những thuật ngữ như .NET Framework 4.0 là gì? .NET Framework 3.5 là gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết hơn ở phần ngay sau đây:
Trên thực tế thì khái niệm về nền tảng .NET Framework không có gì quá phức tạp, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt được những thông tin cần thiết nhất kể cả chưa tường tận về code. Lập trình viên là những người phát triển phần mềm dựa trên ngôn ngữ lập trình. Mỗi ngôn ngữ sẽ có một ưu nhược điểm riêng nhưng chúng có chung đặc điểm đó là bị giới hạn khả năng. Cụ thể hơn, những ngôn ngữ lập trình thông thường quá sơ sài để làm được những yêu cầu thực sự phức tạp.
Nếu như bạn muốn hiển thị những thông tin, hình ảnh lên màn hình máy tính thì chắc chắn bạn sẽ cần đến những lệnh cơ bản nhất, tuy nhiên, nó sẽ khiến cho bạn khá tốn công sức. Chính vì thế, nền tảng .NET Framework ra đời để giúp bạn thực hiện vấn đề này một cách đơn giản hơn rất nhiều.
Nhìn chung, cơ bản của .NET Framework chính là những mẫu mã nguồn đã được các chuyên gia lập trình sẵn. Những nhà phát triển hoàn toàn có thể sử dụng bộ mã nguồn này để phát triển ứng dụng và sản phẩm của mình nhanh chóng, tiện lợi và tiết kiệm đáng kể thời gian, công sức. Một ví dụ để bạn đọc dễ hình dung hơn như sau, nếu như trước đây, bạn sẽ phải tự viết những dòng code để hiển thị một cửa sổ lên màn hình thì bây giờ, tất cả giai đoạn chuẩn bị đã có .NET Framework lo. Người dùng chỉ việc mở cửa sổ lên và làm việc, tùy chọn trong bảng menu…Chính vì nó đã làm hết việc của bạn cho nên tiến độ của dự án sẽ được đẩy cao lên rất nhiều.
Ưu nhược điểm của .NET Framework
Một ví dụ cụ thể để bạn hiểu rõ hơn đó chính là Windows store. Chỉ cần sự hỗ trợ của .NET Framework thì nhà phát triển sẽ không cần tự viết tất cả những dòng lệnh để ứng dụng đúng chuẩn universal Windows platform nữa. Rõ ràng rằng sự hiệu quả đã được khẳng định khi lập trình viên sử dụng nền tảng này vào dự án.
Tuy nhiên, bên cạnh vấn đề .NET Framework dùng để làm gì thì nó vẫn còn những tồn tại tất yếu xảy ra. Làm việc với. NET Framework thì sẽ có những yêu cầu riêng biệt. Đầu tiên sẽ là người dùng bắt buộc phải cài đặt Microsoft .NET Framework để có thể chạy được thành công các ứng dụng, phần mềm trên máy tính cá nhân mà họ làm việc.