Estimated Time of Arrival được viết tắt là eta và dịch sang tiếng Việt là “thời gian dự kiến sẽ đến”. Eta mang ý nghĩa dự kiến về ngày giờ hàng hóa đến cảng nhận. Thời gian dự kiến (eta) nhanh hay chậm sẽ tùy thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau như thời tiết, con người, phương tiện vận chuyển có thể là máy bay, tàu hỏa, tàu biển, xe,…
Khi thực mua hàng, sau khi tiến hành xuất hàng hóa cho người mua thì bên bán sẽ gửi thông tin eta cho khách hàng để có thể tranh thủ lấy hàng hóa nhanh chóng.
– Electrical Terminal Distributor: Nhà phân phối thiết bị điện
– Estimated Turnover Date: Ngày doanh thu ước tính
– Eonomics And Technology Division: Kinh tế và bộ phận công nghệ
– Electron Transfer Dissociation: Sự phân ly điện tử
– Electronic Theses and Dissertations: Các luận án và luận văn điện tử
– Electronic Thesis Or Dissertation: Luận án hoặc luận văn điện tử
– Electronic Transfer Device: Thiết bị chuyển điện tử
– Electronic Tuning Device: Thiết bị điều chỉnh điện tử
– Electric Transmission Demonstrator: Truyền tải điện
– Energy Technology Division: Phòng công nghệ năng lượng
– Energy Technology Development: Phát triển công nghệ năng lượng
– Estimated Time Of Departure: Thời gian dự kiến khởi hành
– Estimated Time Of Death: Thời gian chết dự tính
– Expected Tim Of Departure: Trải nghiệm sự khác biệt
– Executive Transportation Detachment: Đội điều hành giao thông vận tải
– Explosive Trace Detection: Phát hiện vết bùng nổ
– Education And Training Development: Đào tạo và phát triển giáo dục
– End Of Train Device: Bộ phận cuối của thiết bị
– Enlisted Training Directorate: Tổng cục đào tạo
– Enlisted Training Division: Phòng tuyển sinh
– External Tank Door: Cửa bên ngoài
– Effective Training And Development: Đào tạo và phát triển hiệu quả
– Effective Transfer Date: Ngày hiệu lực chuyển nhượng
– COD: Cash on delivery: Thanh toán tiền mới giao hàng
– Combined B/L: Vận đơn hỗn hợp/đa phương thức (ít nhất phải có đường biển)
– Tolerance: Dung sai cho phép
– Notify party: Bên nhận thông báo
– Merchandise: Hàng hóa mua và bán
– Packing list: Phiếu đóng gói hàng
– Pro forma invoica: Hóa đơn tạm thời
– Bill of lading: Danh sách chi tiết hàng hóa trên tàu chở hàng (Vận đơn)
– C.&F. (cost & freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí (trừ phí bảo hiểm)
– C.I.F (cost, insurance & freight): Bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí
– Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa
– Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan
– Customs declaration form: giấy khai hải quan
– Declare: khai báo hàng
– F.a.s. (free alongside ship): Bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng (không tính chi phí chất hàng lên tàu)
– F.o.b (free on board): Người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng được chất lên tàu
– Freight: hàng hóa được vận chuyển
– Letter of credit(L/C): Tín dụng thư. Đây là hình thức mà ngân hàng thay mặt người nhập khẩu cam kết với người xuất khẩu/cung cấp hàng hóa sẽ trả tiền trong thời gian qui định khi người xuất khẩu/cung cấp hàng hóa xuất trình những chững từ theo qui định trong L/C đã được ngân hàng mở theo yêu cầu của người nhập khẩu.
– Irrevocable: Không thể hủy ngang
– Unalterable – irrevocable letter or credit: Tín dụng thư không hủy ngang