Thuật Ngữ Eta / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Eta, Etd Là Gì? Sự Khác Biệt Và Một Số Thuật Ngữ Trong Ngành Vận Tải

Estimated Time of Arrival được viết tắt là eta và dịch sang tiếng Việt là “thời gian dự kiến sẽ đến”. Eta mang ý nghĩa dự kiến về ngày giờ hàng hóa đến cảng nhận. Thời gian dự kiến (eta) nhanh hay chậm sẽ tùy thuộc vào nhiều điều kiện khác nhau như thời tiết, con người, phương tiện vận chuyển có thể là máy bay, tàu hỏa, tàu biển, xe,…

Khi thực mua hàng, sau khi tiến hành xuất hàng hóa cho người mua thì bên bán sẽ gửi thông tin eta cho khách hàng để có thể tranh thủ lấy hàng hóa nhanh chóng.

– Electrical Terminal Distributor: Nhà phân phối thiết bị điện

– Estimated Turnover Date: Ngày doanh thu ước tính

– Eonomics And Technology Division: Kinh tế và bộ phận công nghệ

– Electron Transfer Dissociation: Sự phân ly điện tử

– Electronic Theses and Dissertations: Các luận án và luận văn điện tử

– Electronic Thesis Or Dissertation: Luận án hoặc luận văn điện tử

– Electronic Transfer Device: Thiết bị chuyển điện tử

– Electronic Tuning Device: Thiết bị điều chỉnh điện tử

– Electric Transmission Demonstrator: Truyền tải điện

– Energy Technology Division: Phòng công nghệ năng lượng

– Energy Technology Development: Phát triển công nghệ năng lượng

– Estimated Time Of Departure: Thời gian dự kiến khởi hành

– Estimated Time Of Death: Thời gian chết dự tính

– Expected Tim Of Departure: Trải nghiệm sự khác biệt

– Executive Transportation Detachment: Đội điều hành giao thông vận tải

– Explosive Trace Detection: Phát hiện vết bùng nổ

– Education And Training Development: Đào tạo và phát triển giáo dục

– End Of Train Device: Bộ phận cuối của thiết bị

– Enlisted Training Directorate: Tổng cục đào tạo

– Enlisted Training Division: Phòng tuyển sinh

– External Tank Door: Cửa bên ngoài

– Effective Training And Development: Đào tạo và phát triển hiệu quả

– Effective Transfer Date: Ngày hiệu lực chuyển nhượng

– COD: Cash on delivery: Thanh toán tiền mới giao hàng

– Combined B/L: Vận đơn hỗn hợp/đa phương thức (ít nhất phải có đường biển)

– Tolerance: Dung sai cho phép

– Notify party: Bên nhận thông báo

– Merchandise: Hàng hóa mua và bán

– Packing list: Phiếu đóng gói hàng

– Pro forma invoica: Hóa đơn tạm thời

– Bill of lading: Danh sách chi tiết hàng hóa trên tàu chở hàng (Vận đơn)

– C.&F. (cost & freight): Bao gồm giá hàng hóa và cước phí (trừ phí bảo hiểm)

– C.I.F (cost, insurance & freight): Bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí

– Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa

– Customs: Thuế nhập khẩu, hải quan

– Customs declaration form: giấy khai hải quan

– Declare: khai báo hàng

– F.a.s. (free alongside ship): Bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng (không tính chi phí chất hàng lên tàu)

– F.o.b (free on board): Người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng được chất lên tàu

– Freight: hàng hóa được vận chuyển

– Letter of credit(L/C): Tín dụng thư. Đây là hình thức mà ngân hàng thay mặt người nhập khẩu cam kết với người xuất khẩu/cung cấp hàng hóa sẽ trả tiền trong thời gian qui định khi người xuất khẩu/cung cấp hàng hóa xuất trình những chững từ theo qui định trong L/C đã được ngân hàng mở theo yêu cầu của người nhập khẩu.

– Irrevocable: Không thể hủy ngang

– Unalterable – irrevocable letter or credit: Tín dụng thư không hủy ngang

Eta Là Gì? Ứng Dụng Của Eta

Đối với những người hoạt động trong ngành vận chuyển chắc hẳn không còn xa lạ gì với thuật ngữ ETA. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu và biết cách sử dụng cụm từ này, nhất là những người ngoài ngành. Vậy bài viết sẽ giải đáp tất cả thắc mắc ở trên cho bạn.

ETA là viết tắt của cụm từ Estimated Time of Arrival và có thể hiểu được theo một cách đơn giản là thời gian dự kiến đến . Cụm từ này xuất hiện khá nhiều trong lĩnh vực vận chuyển hàng không, đường biển hoặc vận chuyển nội địa như tàu hỏa, xe tải.

Thực tế, trong quá trình xuất hàng hóa cho bên mua thì bên bán thường sử dụng kí hiệu ETA để bên mua biết và lấy hàng hóa đúng thời gian.

II- Ứng dụng của ETA

Dự kiến chính xác và kịp thời về thời gian đến có vai trò rất quan trọng trong một số lĩnh vực:

Trong lĩnh vực kiểm soát không lưu, việc sắp xếp và lên lịch trình máy bay đến theo thứ tự ETA sẽ giảm thiểu sự chậm trễ, đem lại sự thuận tiện cho người di chuyển bằng máy bay.

Trong điều khiển thang máy, ETA giúp giảm thiểu thời gian chờ trung bình hoặc thời gian hành trình của hành khách.

* Các bạn nên lưu ý thuật ngữ này có từ Estimated – tức là dự kiến. Như vậy, thời gian ghi trong đây chỉ là thời gian dự định, là thời gian tiêu chuẩn mà dịch vụ giao hàng hay hãng tàu, hãng hàng không đặt ra cho họ chứ không phải là thời gian chắc chắn. Vậy nên hàng hóa có khả năng đến chậm trễ hơn một khoảng thời gian so với ETA (thời gian dự kiến) do nhiều nguyên nhân tác động như kẹt đường, bão, phương tiện vận chuyển gặp sự cố,…

* Một lưu ý quan trọng khác dành cho bạn là thuật ngữ ETA (thời gian đến dự kiến) có thể dễ dàng bị nhầm lẫn với một số thuật ngữ có kí hiệu tương tự như ETD (thời gian khởi hành dự kiến) hay ATA (thời gian đến chính xác). Cho nên khi làm việc với khách hàng, phải nhấn mạnh cho họ đây chỉ là thời gian dự kiến, nếu không sẽ gây ra sự hiểu lầm không mong muốn giữa hai bên.

IV- Làm thế nào để cung cấp cho khách hàng ETA chính xác hơn?

ETA phụ thuộc vào nhiều yếu tố và khả năng thay đổi liên tục là rất cao, vì thế chúng ta cần thông báo đến đối tác về bất kì một sự thay đổi nào một cách nhanh chóng và độ chính xác cao. Để thực hiện được điều này chúng ta cần nắm rõ tên phương tiện vận chuyển, số hiệu/ số chuyến, hành trình của phương tiện và lịch cập cảng/ bến… trước khi phương tiện khởi hành và đến địa điểm theo lịch trình. Bên cạnh đó, các yếu tố này giúp chúng ta có thể ứng phó kịp thời và tránh được các rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Nếu bạn có thể chủ động trong việc nắm bắt thông tin và dự đoán được trước các thay đổi đồng thời thông báo cho đối tác nhanh chóng, kịp thời thì chắc chắn bất kì một đối tác nào cũng sẽ đánh giá cao bạn.

Thuật Toán, Ngôn Ngữ Thuật Toán

Khái niệm thuật toán: là một hệ thống nhất chặt chẽ và rõ ràng các quy tắc nhằm xác định một dãy các thao tác thực hiện trên các đối tượng, bảo đảm sau một số hữu hạn bước sẽ đạt tới mục tiêu đã được định trước.

Ví dụ:

Thuật toán E: (Xác định ước chung lớn nhất của 2 số nguyên dương A và B)

B1:Nhập A và B.

B2: Gán m=A và gán n=B

B3: Chia m cho n (phép chia nguyên). Số dư tìm được là R

B4: Nếu R=0 thì chuyển tới bước 6

Nếu R≠0 thì chuyển xuống bước 5

B5: Gán m=n, n=R. quay về thực hiện bước 3

B6: thông báo kết quả UCLN (A,B) = n và kết thúc.

Các đặc trưng:

A. Tính dừng: sau một hữu hạn bước, thuật toán phải dừng. Trong ví dụ trên, thuật toán E chắc chắn sẽ dừng sau hữu hạn bước, vì dãy số dư R là các số nguyên dương giảm dần, và như vậy nhất định phải tiến về 0.

Chú ý do đặc điểm của thao tác điều khiển “thực hiện bước thứ k” cho nên mặc dù số bước mô tả trong thuật toán có thể là hữu hạn , nhưng tính dừng của thuật toán vẫn chưa được đảm bảo.

B. Tính xác định: ở mỗi bước của thuật toán, các thao tác phải hết sức rõ ràng, không được gây nên sự nhập nhằng, lẫn lộn, tùy tiện, có thể hiểu thế nào cũng được. Nói rõ hơn, nếu trong cùng 1 điều kiện, hai bộ xử lý khác nhau cùng thực hiện 1 bước của thuật toán phải cho những kết quả như nhau.

C. Tính hiệu quả: Trước hết, thuật toán cần phải đúng đắn, nghĩa là sau khi đưa dữ liệu vào, thuật toán phải hoạt động và sau quá trình thực hiện phải đưa ra kết quả như ý muốn.

D. Tính phổ dụng: thuật toán có thể giải bất kì một bài toán nào trong các bài toán đang xét. Cụ thể là thuật toán có thể có các đầu vào là các bộ dữ liệu khác nhau trong 1 miền xác định, nhưng luôn phải dẫn đến kết quả mong muốn.

E. Các yếu tố vào ra: đối với 1 thuật toán, có thể có nhiều đại lượng được đưa vào cũng như nhiều đại lượng sẽ được đưa ra. Các đại lượng được đưa vào hoặc ra được gọi là dữ liệu hoặc ra. Tập hợp các bộ dữ liệu mà thuật toán có thể áp dụng để dẫn tới kết quả gọi là miền xác định của thuật toán. Sau khi dùng thuật toán tùy theo chức năng mà thuật toán đảm nhiệm chúng ta thu được một số dữ liệu xác định

Ngôn ngữ thuật toán: Một ngôn ngữ được dùng để mô tả thuật toán được gọi là ngôn ngữ thuật toán. Thuật toán thường được dùng để mô tả bằng một dãy các lệnh. Bộ xử lý sẽ thực hiện các lệnh đó theo một trật tự nhất định cho đến khi gặp lệnh dừng thì kết thúc.

A. Ngôn ngữ liệt kê từng bước

Đây là cách dùng ngôn ngữ thông thường liệt kê theo từng bước phải làm của thuật toán.

– ví dụ giải phương trình bậc 2: ax” + bx +c = 0 (với a khác 0)

B1: Nhập a,b,c;

B2: Nếu a=0 quay về bước 1, nếu a khác 0 tính Δ=b”-4ac;

B3: Nếu Δ<0, kết luận phương trình vô nghiệm và sang bước 6;

B4: Nếu Δ=0, kết luận phương trình có nghiệm kép, tính theo công thức: x1=x2=-b/2a và sang bước 6;

Bước 6: kết thúc.

B. Ngôn ngữ sơ đồ khối:

Một trong các ngôn ngữ thuật toán có tính trực quan cao, và dễ cho chúng ta nhìn thấy rõ toàn cảnh của quá trình xử lý của thuật toán được tạo lập từ các yếu tố cơ bản sau đây:

– khối thao tác: hình chữ nhật, ghi lệnh cần thực hiện. có 1 mũi tên vào và 1 tên ra (ví dụ a:=a-b, i:=i-1)

– khối điều kiện: hình thoi,ghi điều kiện cần kiểm tra, 1 vào và 2 ra (Đ và S)

-Các mũi tên

– Khối bắt đầu thuật toán: hình elip có chữ B

– khối kết thúc thuật toán: hình elip. K

– khối nối tiếp: hình tròn, ghi số nguyên dương hoặc chữ cái

C. Ngôn ngữ lập trình:

Một thuật toán được mô tả dưới 1 ngôn ngữ cụ thể nào đó mà có 1 máy tính hiểu được, được gọi là 1 chương trình. Một ngôn ngữ thuật toán mà máy tính hiểu được, được gọi là ngôn ngữ lập trình.

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Số lượt thích

Đang tải…

Thuật Ngữ Trong Game

1 Creep Từ chỉ quân lính trong trò chơi. 2 Farm Từ chỉ việc người chơi ” chăm chỉ” đi kiếm tiền Vàng (thông qua tiêu diệt creep). để lấy gold. Một người được gọi là “đang farm” khi họ hoàn toàn tập trung vào công việc đó. 3 Focus Tập trung vào một mục tiêu cần phải tấn công. 4 Lane Đường đi, lộ trình tiến quân. 5 Mid Viết tắt của từ “lane middle”, là con đường trung tâm dẫn thẳng tới phe đối phương. 6 Top Viết tắt của từ “lane top “, là con đường phía trên dẫn tới phe đối phương. 7 Bot Viết tắt của từ “lane bottom”, là con đường phía bên dưới dẫn tới phe đối phương. 8 Rừng Là các vị trí xen giữa các lane, nơi xuất hiện các neutral creep (gọi nôm na là creep rừng). 9 Harass Có thể hiểu là việc gây áp lực lên đối phương bằng cách tấn công tướng đi trên cùng lane. Về cơ bản harass là chiến thuật quấy rối đối phương ngăn không cho họ farm một cách thoải mái. 10 Juke Là động tác giả khiến cho đối phương khó lòng phán đoán được nước đi của bạn. Thường dùng để trốn thoát khi bị truy đuổi. 11 Pull Mô tả việc quây dụ lính đối phương cho đồng đội cùng đánh. 12 Spam Tức spam skill, dùng 1 skill lặp đi lặp lại nhiều lần. 13 Boss Quái vật/ lính trùm có sức mạnh hơn các loại thông thường. Đánh hạ được Boss, người chơi sẽ nhận được nhiều phần thưởng hậu hĩnh. 14 Roshan Chỉ Boss trong bản đồ thi đấu. 15 Gank Hành động một mình hoặc cùng vài đồng đội bao vây, tập kích anh hùng đơn thân phe địch. 16 B Viết tắt của “back”. Khi đồng đội nói “b” tức là hãy rời khỏi đó hoặc lùi về ngay. 17 TP Viết tắt từ teleport. Sử dụng vật phẩm di chuyển tức thì đến chỗ cần giúp đỡ. 18 Def Phòng thủ 19 Miss

Ám chỉ việc mất dấu một tướng nào đó trên bản đồ. Cẩn thận! Bạn hoặc đồng đội sắp bị tập kích.

20 Skill Chiêu thức, kỹ năng của mỗi nhân vật. Dùng để tấn công đối phương hoặc hỗ trợ đồng đội. 21 Damage Gây sát thương đối phương. 22 Nuke Hoặc nuker. Chỉ việc dùng skill để gây damage lên đối phương. 23 Ult Chiêu thức cuối cùng của tướng (thường rất mạnh hoặc có tác dụng đặc biệt). 24 oom Viết tắt của từ “our of mana”, tức hết mana. 25 Cd Viết tắt từ “cooldown”. Chỉ thời gian mà bạn phải chờ để sử dụng tiếp skill mà bạn vừa dùng xong trước đó. 26 Str Strength – Sức mạnh 27 Int Intelligence – Trí lực. 28 Agi Agility – Nhanh nhẹn. 29 lh Viết tắt từ last-hit, dứt điểm creep để nhận được tiền. 30 Phá trụ Khi binh tuyến phe mình chưa đến tháp phòng thủ phe địch, hành động tấn công tháp phòng thủ gọi là Dota. 31 Giữ trụ Đang trong game, khi đối phương anh hùng âm mưu tiến hành dota, tháp bị tập kích sẽ nhận 1 buff gần như vô địch. 32 Dứt điểm Khi lượng HP sau cùng của 1 đơn vị (Dã quái hoặc Phe địch) kết thúc bởi anh hùng phe ta, thì gọi là Dứt điểm, có thể được thưởng tiền. 33 Deny (Tự hủy) Khi lượng HP sau cùng của 1 đơn vị Thường (hoặc Kiến trúc) phe ta kết thúc bởi anh hùng phe ta, thì gọi là Tự hủy, mục đích để Tướng phe địch đạt được kinh nghiệm hoặc tiền 34 Combat Khi có rất nhiều anh hùng cùng lúc tham gia 1 trận chiến, phối hợp lẫn nhau. 35 DPS Viết tắt của Damage Per Second, tức sát thương gây ra trong mỗi giây. DPS là một khái niệm phản ánh hiệu quả của việc xây dựng hệ thống skill và vật phẩm. Anh hùng DPS thuộc anh hùng có bất kỳ thuộc tính nào, kỹ năng của họ có thể tăng tấn công, tốc độ tấn công…, trong lúc đấu, DPS thường mạnh vào giai đoạn giữa và sau, giai đoạn đầu sẽ hơi yếu. 36 Phụ trợ Bao gồm các khả năng trị liệu, khống chế, đặc kỹ… Trong 1 trận đoàn chiến, tướng có khả năng phụ trợ sẽ giúp ích cho đồng đội đồng thời bản thân cũng trở nên mạnh hơn. 37 Công phá Tiêu diệt sạch 1 loạt binh lực phe địch (kể cả phá trụ), giúp binh tuyến phe ta tiến lên, chiến thuật này sử dụng khi giải vây căn cứ hoặc thần tốc tiến lên. 38 Cản lính Khi không muốn binh tuyến phe ta tiến lên, sử dụng các cách ngăn cản binh sĩ ta tiến lên phía trước, gọi là Kéo Tuyến, Kéo Tuyến có thể làm cho chiến tuyến duy trì dưới Tiễn Tháp, để nhận được nhiều ưu thế hơn, đồng thời có thể ngăn cản anh hùng phe địch thăng cấp, chứng minh sự trưởng thành của bản thân. 39 Kéo lính rừng Kéo lính rừng trung lập về binh tuyến, là hành vi làm cho tiểu binh bị lôi cuốn mà đi tấn công, gọi là Kéo lính rừng, Kéo lính rừng là 1 phương pháp cản lính rất hiệu quả, đồng thời có thể bảo chứng sự trưởng thành của anh hùng trong tình huống bị áp chế. 40 Feed Feed ám chỉ những người chết quá nhiều tạo cơ hội cho đối phương nhận thêm kinh nghiệm và tiên.