Thuật Ngữ Echo Trong Siêu Âm / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Siêu Âm Doppler Anh

Absorption: (Sự hấp thụ) Sự đổi (năng lượng) sóng âm thành nhiệt.

Acoustic variable: (Biến số âm thanh) Gồm: áp suất, nhiệt độ, tỉ trọng, chuyển động hạt. Ghi nhận rằng tất cả các biến số trên thay đổi thành sóng âm đi qua môi trường.

Aliasing: (Loạn màu) Thông tin không chính xác về độ lệch Doppler từ một dụng cụ Doppler xung khi độ lệch Doppler thật sự vượt quá một nửa tần số lặp xung (pulse repetition frequency, [PRF]).

Amplification: (Khuếch đại) Tăng điện áp nhỏ thành lớn hơn.

Amplitude: (Biên độ) Biến thiên cực đại của một biến số thuộc âm thanh hoặ điện áp.

Annular array: (Dãy [biến t]) dạng vòng) Dãy cấu tạo bởi các phần tử dạng vòng xếp đồng tâm.

Array: Transducer array, Dãy bộ chuyển đổi

Attenuation: (Độ suy giảm) Giảm biên độ và cường độ khi sóng (âm) đi qua một môi trường. Đó là lý do tại sao các echo từ các cấu trúc sâu lại yếu hơn echo từ các cấu trúc nông. Các yếu tố góp phần vào độ suy giảm gồm sự hấp thụ, sự tán xạ, sự phản hồi âm, sự bù trừ.

Attenuation coefficent: (Hệ số suy giảm) Độ giảm trên mỗi đơn vị độ dài sóng của khoảng cách di chuyển.

Augmentation: Đè đoạn tĩnh mạch bên dưới chỗ khám sẽ làm tăng lưu lượng trên phổ hiển thị. Hiện tượng này chứng tỏ đoạn tĩnh mạch từ chỗ bị đè đến chỗ khám thông suốt của mặc dầu không thể loại trừ bế tắc một phần tĩnh mạch.

Autocorrelation: (Sự tự tương quan) Một kỹ thuật nhanh để đạt được tần số trung bình độ lệch Doppler. Kỹ thuật này được dùng trong các dụng cụ đo lưu lượng màu.

Axial: (Theo trục) Theo hướng trục đầu dò (hướng đi của sóng âm).

Axial resolution: (Độ phân giải theo trục) Độ cách biệt cần thiết tối thiểu của vật.

Lên đầu trang ↑

B mode: Kiểu vận hành qua đó màn hiển thị ghi lại một điểm sáng cho mỗi xung echo phát ra từ máy thu.

B scan: Một ảnh sáng trình bày một mặt cắt ngang một vật thể qua mặt quét.

Backscatter: (Tán xạ lùi) Sóng âm tán xạ (ngược) lại hướng phát xuất.

Bandwidth: (Dải thông) Dải tần số chứa đựng trong một xung siêu âm (ultrasound pulse) hoặc echo.

Baseline shift: (Sự dịch chuyển đường gốc) Sự di chuyển của tần số lệch Doppler zero hay đường tốc độ dòng zero [zero-flow speed line] lên hoặc xuống trên màn hiển thị phổ.

Beam area: Diện tích mặt cắt ngang của chùm âm (sound beam).

Beam former: (Bộ lập dạng chùm tia) Phần dụng cụ thực hiện việc quét chùm điện tử, việc xác lập nó (apodization), việc chỉnh hướng [steering], việc tụ tiêu chùm điện tử [focusing] và thực hiện góc mở động học [dynamic aperture] với dãy bộ chuyển đổi.

Bernouilli effect: (Hiệu ứng Bernouilli) Sự giảm áp suất trong vùng tốc độ dòng cao.

Bidirectional: (Hai chiều) Các dụng cụ chỉ thị Doppler có khả năng phân biệt các độ lệch Doppler dương hay âm [dòng chảy về trước hoặc chảy ngược].

Bruit: (Am thổi) Các âm thanh nghe được (bằng cách dùng ống thính chẩn) từ các mạch máu có dòng chảy hỗn độn.

Lên đầu trang ↑

Cathode ray tube (CRT): Một dụng cụ hiển thị tạo nên ảnh bằng cách quét một chùm điện tử lên một màn ảnh phủ phosphor.

Cavitation: (Sự tạo hốc) Sự tạo thành và diễn biến của bọt trong âm thanh.

Clutter: (Vệt dội tạp) Nhiễu tín hiệu Doppler thường do echo có biên độ cao của độ lệch Doppler (Doppler-shifted echoes) từ chuyển động của tim hoặc thành mạch.

Color flow (CF): (Dòng chảy màu) Việc trình bày thông tin 2 chiều và trong thời hạn xử lý (real-time) của độ lệch Doppler hay độ lệch thời gian chồng lên hình ảnh cắt ngang giải phẫu theo thang độ xám và trong thời gian xử lý. Các dòng chảy hướng về hoặc ra xa khỏi đầu dò (nghĩa là Doppler âm và dương hoặc các độ lệch thời gian) được diễn tả trên màn hiển thị bằng các màu khác nhau.

Compensation: (Sự bù trừ) Sự hiệu chỉnh các khác biệt biên độ echo thu được gây ra bởi sự suy giảm và các khác biệt về độ sâu của vật phản hồi âm.

Compliance: (Tính mềm, dễ ép nén) Sự dễ nở ra. Tính có thể căng ra, không cứng nhắc của mạch máu.

Composite: (Chất phức hợp) Sự kết hợp sứ áp điện với chất trùng hợp không áp điện.

Continuous mode: Continuous-wave mode (Kiểu sóng liên tục).

Continuous-wave mode: (Kiểu sóng liên tục) Kiểu vận hành dùng sóng âm liên tục.

Continuous-wave (CW): Một sóng (âm) trong đó các chu kỳ lặp lại không giới hạn. Không phải xung.

Continuous-wave Doppler: Một dụng cụ hay phương pháp Doppler dùng sóng âm liên tục. Dùng một biến tử phát (transmitting crystal) và một biến tử phản hồi âm [thu, received] (receiving crystal). Sự khác biệt tùy thuộc trên tốc độ mà vật đích di chuyển và hướng chuyển động của nó. Các tần số độ lệch Doppler ở khoảng tai người nghe được (20-20.000Hz). Các hồng cầu là nguồn của tín hiệu Doppler.

Lên đầu trang ↑

Damping: (Sự làm nhụt) Chất đặt phía sau mặt sau của một phần tử đầu dò để làm giảm độ rộng xung (pulse’s duration); cũng là quá trình làm giảm độ rộng xung.

dB: Viết tắt của decibel.

Decibel: Đơn vị công suất hoặc hệ số cường độ; số decibels bằng 10 lần log (cơ số 10) của công suất hoặc hệ số cường độ.

Demodulation: Chuyển đổi các xung điện áp từ dạng tần số vô tuyến (radio-frequency, RF) thành dạng thị tần viđêo.

Density: (Tỉ trọng) Khối lượng chia cho thể tích.

Depth gain compensation (DGC) : (Sự bù trừ).

Detail resolution: Khả năng hình ảnh hóa các chi tiết nhỏ và phân biệt các vật phản hồi âm ở gần nhau.

Disturbed flow: (Dòng nhiễu loạn) Lưu lượng không thể chảy theo dòng chảy thẳng, song song.

Doppler angle: Góc hợp bởi chùm sóng âm với hướng dòng chảy.

Doppler effect: (Hiệu ứng Doppler) Sự thay đổi tần số của sóng phản hồi âm là kết quả của chuyển động tương đối của vật phản hồi âm đối với đầu dò.

Lên đầu trang ↑

Echo : Sóng phản hồi âm.

Eddies: Xem chữ vortices.

Element: (Biến tử) Một mẫu nhỏ chất áp điện trong một tập hợp đầu dò.

Energy: (Năng lượng) Khả năng làm việc.

Energy, kinetic: Năng lượng chuyển động.

Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑

Parabolic flow: Dòng chảy thành lớp (laminar flow) với đường viền mặt cắt (profile) là dạng parabol.

Penetration: (Độ xuyên thấu) Độ sâu ảnh [imaging depth].

Period: (Thời gian) Thời gian của một chu kỳ. Đơn vị giây (s), microsecond (s).

Phantom: (Chất ma) Các chất tương đương với mô có được vài đặc điểm của các mô (thí dụ như sự tán xạ hoặc suy giảm).

Phase: (Pha) Diễn tiến qua một chu kỳ. Một chu kỳ đầy đủ được chia thành 360 độ của pha.

Phase quadrature: (Pha vuông góc) Hai tín hiệu khác nhau một phần tư chu kỳ.

Phased array: (Dãy định pha) Một dãy chỉnh hướng và điều tiêu chùm sóng âm bằng điện tử (với sự trì hoãn ngắn).

Phasic flow: Tín hiệu lưu lượng của các tĩnh mạch (đùi và khoeo) có thể tương ứng với kiểu thở bệnh nhân. Ở tư thế nằm ngửa lưu lượng lớn nhất trong lúc thở ra, giảm hay mất lúc thở vào. Tắc trên chỗ khám khi phổ hiển thị chỉ có một mực, mất tín hiệu chu kỳ.

Piezoelectricity: (Hiện tượng áp điện) Đổi áp suất thành điện áp.

Pixel: (Pix= Anh) Phần tử ảnh. Đơn vị trong đó thông tin Doppler và hình ảnh hóa được phân chia để lưu trữ và hiển thị trong một dụng cụ kỹ thuật số (digital instrument).

Plug flow: (Dòng chảy đều đặn) Lưu lượng với toàn bộ thành phần chất dịch hầu như chảy cùng vận tốc và cùng hướng.

Poise: Đơn vị độ nhớt.

Poiseuille’s law: (Định luật Poiseuille) Mô tả toán học sự phụ thuộc của tốc độ lưu lượng vào áp suất, chiều dài và bán kính mạch máu cũng như độ nhớt dung dịch.

Postprocessing: (Xử lý sau) Xử lý tín hiệu sau khi ghi vào bộ nhớ.

Preprocessing: (Xử lý trước) Xử lý tín hiệu trước khi ghi vào bộ nhớ (thí dụ, độ tăng ích [gain], bù trừ tăng ích thời gian [time gain compensation]).

Pressure: (Áp suất) Lực chia cho diện tích.

PRF: Viết tắt cho pulse repetition frequency (tần số lặp xung).

Priority: (Sự ưu tiên) Cường độ echo theo thang độ xám mà dưới nó thông tin lưu lượng màu được ưu tiên hiển thị.

Probe: (Đầu dò) Tập hợp đầu dò.

Propagation speed: (Tốc độ truyền lan) Tốc độ một sóng [âm] chuyển động ngang qua một môi trường.

Pulsatile Venous Flow: Một tĩnh mạch có thể có lưu lượng mạch động (pulsatile flow) trong các trường hợp dò động tĩnh mạch hay bệnh lý tim, hơn là kiểu lưu lượng theo chu kỳ (phasic flow) trơn tru.

Pulse: (Xung) Một dịch chuyển ngắn (brief excursion) khỏi giá trị bình thường của một lượng. Một vài chu kỳ.

Pulse duration (PD): (Thời khoảng xung) Thời gian từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc một xung. Thời gian của một xung.

Pulse-echo diagnostic ultrasound: (Siêu âm chẩn đoán echo-xung) Hình ảnh hóa siêu âm và đo đạc lưu lượng mà trong đó các xung siêu âm (ultrasound pulses) được phản hồi âm lại và các echo được dùng để tạo một ảnh hiển thị.

Pulse repetition frequency (PRF): (Tần số lặp xung) Số các xung trong một giây. Đơn vị hertz (Hz), kilohertz (kHz). Đôi khi còn gọi là tốc độ lặp xung (pulse repetition rate).

Pulse repetition period (PRP): Thời gian từ lúc bắt đầu một xung này đến lúc bắt đầu một xung khác. PRP tỉ lệ nghịch với PRF. PRP tăng khi độ sâu hình (imaging depth) tăng.

Pulsed Doppler: (Doppler xung) Một thiết bị hoặc kỹ thuật Doppler dùng sóng siêu âm xung (pulsed-wave ultrasound).

Pulsed mode: (Kiểu xung) Kiểu vận hành mà trong đó siêu âm xung được sử dụng.

Pulsed ultrasound: (Siêu âm xung) Siêu âm được tạo dưới dạng xung bằng cách áp dụng các xung điện hoặc điện áp của vài chu kỳ vào đầu dò.

Pulsed wave: (Sóng xung) Một sóng bao gồm một chuỗi các xung mà mỗi xung chứa đựng vài chu kỳ siêu âm. Không liên tục.

Pulsed-wave Doppler: Dụng cụ này chỉ dùng một biến tử đơn để truyền và thu tín hiệu Doppler. Biến tử Doppler xung phát ra một tín hiệu [burst] siêu âm ngắn hơn là phát và thu tín hiệu liên tục.

Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑

Sample volume: (Âm lượng mẫu) Vùng từ đó thu thập các độ lệch Doppler, được đặt trong lòng mạch và được kiểm soát bởi người vận hành máy. Một con chạy điện tử (electronic cursor) có thể di chuyển âm lượng mẫu lên xuống, và con chạy này có thể điều khiển được trên hình hiển thị để có được góc Doppler thích hợp. Góc không được quá 600 đối với dòng chảy. Bề dài âm lượng mẫu tức là cỡ theo trục (axial dimension) do người vận hành máy điều chỉnh. Chỉ có tín hiệu trong vùng âm lượng mẫu được hiển thị trên phổ tốc độ (velocity spectrum). Cỡ bên (lateral dimension) của âm lượng mẫu được xác định bằng vị trí của âm lượng mẫu trong chùm siêu âm.

Saturation: (Sự bão hòa) Lượng sắc thái hiện diện trong một chất trộn (mix) với màu trắng.

Scan line: (Dòng quét) Một dòng được tạo ra trên màn hiển thị bằng cách di chuyển một chấm (spot) [được tạo bởi một chùm điện tử] băng qua mặt màn hiển thị với một tốc độ hằng định. Một dòng echo được ghi vào bộ nhớ.

Scanning: (Sự quét) Sự quét một chùm âm để tạo ra hình ảnh.

Scatterer: (Chất tán xạ) Một vật thể tán xạ âm vì cỡ nó nhỏ hay bề mặt của nó thô.

Scattering: (Sự tán xạ) Phân phát hoặc định hướng lại sóng âm theo các hướng khi giáp mặt với một hạt lơ lửng hoặc một bề mặt thô ráp.

Sensitivity: (Độ nhạy) Khả năng của một hệ thống hình ảnh phát hiện các echoes yếu.

Shadowing: (Sự che bóng) Sự giảm biên độ một echo từ các vật phản hồi âm mà các vật này nằm phía sau một sự phản hồi âm mạnh hoặc cấu trúc suy giảm [âm].

Signal: (Tín hiệu) Các điện áp góc phương thông tin trong một mạch điện. Một thông tin âm thanh, thấy được [visual], điện hoặc băng chuyển khác.

Sound: (Am thanh) Sóng di chuyển của các biến âm thanh.

Source: (Nguồn) Một cực phát (emitter) của siêu âm (đầu dò).

Spatial pulse length (SPL): (Độ dài không gian xung) Khoảng cách trên đó một xung xuất hiện.

Spectral analysis: (Phân tích phổ) Làm phân cách các tần số trong một tín hiệu Doppler để hiển thị như là một phổ Doppler.

Spectral analyzer: (Dụng cụ phân tích phổ) Một dụng cụ tìm ra phổ tần số từ một tín hiệu phức tạp.

Spectral broadening: (Phổ rộng ra) Sự làm rộng ra phổ độ lệch Doppler, có nghĩa là sự tăng dải các tần số độ lệch Doppler hiện diện vì một dải rộng hơn các vận tốc lưu lượng bị va chạm với chùm sóng âm. Điều này xảy ra cho lưu lượng bình thường trong các mạch máu nhỏ hơn và cho các dòng chảy xáo trộn ở bất kỳ mạch máu nào.

Spectral display: (Phổ hiển thị) Gồm hướng dòng máu chảy, tốc độ đỉnh tâm thu (peak-systolic velocity), tốc độ cuối tâm trương (end-diastolic velocity), khoảng các tốc độ (khoảng hẹp đối với phổ rộng ra), thời gian và biên độ các tốc độ. Đối với các nhánh động mạch Cảnh, sóng phân tích phổ hiển thị đặc trưng của dòng chảy.

Spectral width: (Bề rộng phổ) Dải các độ lệch Doppler hoặc tốc độ lưu lượng hiện diện đúng lúc ở một điểm được cho.

Spectrum: (Phổ) Dải các tần số.

Specular reflection: (Phản hồi âm qua kính viễn vọng) Sự phản hồi âm từ một biên hạn phẳng, nhẵn.

Speed: (Tốc độ) Sự dời chỗ chia cho thời gian trên đó xảy ra sự dời chỗ.

Spontaneity (of Flow): Tín hiệu chu kỳ (phasic signal) có thể có khi đặt âm lượng mẫu trong lòng tĩnh mạch đùi hay khoeo. Nếu có quá ít hoặc mất tín hiệu thì đây là dấu hiệu có nghẽn mạch tại chỗ do huyết khối [thrombus].

Stenosis: (Hẹp) Sự làm hẹp một mạch máu.

Stoke: Đơn vị độ nhớt động (kinematic viscosity).

Streamline: (Đường dòng) Một vạch diễn tả lộ trình (path) chuyển động của một hạt chất dịch.

Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑

Variable focusing: (Sự điều tiêu biến đổi) Tiêu điểm truyền với các độ dài tiêu điểm thay đổi.

Variance: (Phương sai) Bình phương độ lệch tiêu chuẩn. Một của những đầu ra của tiến trình tự điều chỉnh. Sự đo độ rộng ra của phổ.

Vector: (Vectơ) Một lượng của độ lớn và hướng.

Velocity : (Vận tốc) Tốc độ với hướng và sự chuyển động chuyẻn biệt.

Video: Các điện áp biên độ hoàn điệu trình bày echo.

Viscosity: (Độ nhớt) Trở kháng của chất dịch để chảy.

Viscosity, kinematic: (Độ nhớt động) Độ nhớt chia cho tỉ trọng.

Volume flow rate: (Tốc độ dung tích lưu lượng) Dung tích chất dịch đi qua một điểm trong một đơn vị thời gian (giây hoặc phút).

Vortices: (Dòng xoáy) Các miền của các kiểu dòng chảy vòng tròn (circular flow patterns) hiện diện trong dòng chảy hỗn độn.

Lên đầu trang ↑

Trang web đang upload liên tục các video bài giảng và tài liệu chẩn đoán hình ảnh. Để nhận được thông báo về các bài viết mới nhất, vui lòng đăng ký tại Form nhận bản tin và theo dõi tại kênh Youtube

Những Thuật Ngữ Chuyên Môn Trong Âm Nhạc

Leading Tones: Nốt thứ 7 trong âm giai (scale)

Ledger Lines: Những hàng kẻ phụ

Melody: Một dòng nhạc

Meter: Nhịp

Meter Signature: Số nhịp

Major Chord: Hợp âm trưởng

Minor Chord: Hợp âm thứ

Modulation Sự chuyển hợp âm

Natural: Dấu bình

Orchestra: Dàn nhạc lớn, có string, brass, woodwing và percussion instruments

Ornamentation: Những nốt như dấu luyến, láy,vv…

Percussion Family: Bộ gõ: drums, rattles, bells, gongs, và xylophones

Pitch: Cao độ của âm thanh

Plainsong: Nhạc bình ca (Gregorian songs) nhạc không có nhiều bè, không có trường canh, không có nhạc đệm.

Quarter Note: Nốt đen

Quarter Rest: Dấu nghỉ đen

Refrain: Điệp khúc

Rhythm: Tiết tấu

Scale: Âm giai

Sharp #: Dấu thăng

Slur: Dấu luyến, nối hai nốt khác cao độ

Staff: hàng kẻ nhạc

String Instrument Family Những nhạc khí dùng dây như Guitar, violin, violla, cello, bass

Syncopation: Đảo phách, nhấn trên phách yếu.

Tenore Clef: Khóa Đô nằm ở hàng kẻ thứ 4

Tie: Dấu nối hai nốt cùng cao độ

Time Signature: Số nhịp của bản nhạc

Tone: Một nốt

Tonic: Chủ âm trong âm giai (scale)

Treble: Cho những nốt cao.

Treble clef: Khóa Sol

Triad: một hợp âm gồm 3 nốt chồng lên nhau theo những quãng 3.

Triplet: Liên ba

Unison: Hai nốt giống nhau, cùng cao độ.

Wind instrument family: Những nhạc khí như kèn và sáo

Woodwind family: Những nhạc khí mà original làm bằng gỗ, như sáo (recorders, flutes, clarinets, saxophones, oboes, bassoons)

Những từ ngữ quốc tế thường gặp trong âm nhạc

A piacere (giống như chữ “ad libitum”): diễn tả tự do

A tempo: Trở về nhịp vận cũ

Acelerando, accel: Hát dần dần nhanh hơn

Ad libitum, ad lib: Cho phép người hát dùng tempo (nhịp vận) tùy ý (có hay không có nhạc đệm). Đồng nghĩa với chữ “A piacere”

Adagio: Chậm, chậm hơn andante, nhanh hơn largo

Addolorado: Diễn tả sự buồn sầu

Affrettando: Hát nhanh (hurry) lên

Agilmente: Hát một cách sống động

Agitato: Hát một cách truyền cảm (excitement)

Al Coda: Tới chỗ Coda (đoạn kết bài)

Al Fine: Tới chỗ kết

Al segno: Trở về chỗ dấu hiệu Dal segno (có dạng chữ S)

Al, all’, alla, alle: “tới, trở về” (to), thí dụ: al Fine (tới chỗ kết)

Alla breve Cut time: (nhịp 2/2) Allargando, allard: Hát chậm dần lại nhưng to dần lên, thường xẩy ra lúc kết bài hát.

Allegretto: Chậm hơn Allegro

Allegro: Hát với nhịp vận nhanh, vui vẻ

Alto: Giọng thấp nhất của bên nữ (đôi lúc có thể dùng bè tenore một (cao) để hát cho bè này. Trong string family thì alto có nghĩa là đàn “viola”.

Ancora: Lập lại

Andante: Hát với nhịp vận vừa phải (moderate)

Animato: Hát sống động

Appassionato: Hát một cách say sưa (impassioned)

Arpeggio: Rải Arpeggio: Đánh đàn theo kiểu rải nốt. Baritone: Giọng trung bình của bè nam (giữa tenore và basso). Hầu hết người Việt Nam chúng ta có giọng này.

Bass: Giọng thấp nhất của bè nam.

Baton: Cái đũa nhịp của Ca trưởng

Bis: Lập lại 2 lần (Encore!)

Caesura: Im bặt tiếng (dấu hiệu:

Calmo, calmato: Im lặng

Canon: Hai bè đuổi nhau (counterpoint) mà bè sau lập lại giống như của bè trước.

Carol Bài hát mừng Chúa Giáng Sinh

Coda: Phần kết của bài hát, thường viết thêm vào để kết.

Col, coll’, colla: Có nghĩa là “với”

Con: Hát “với”

Con brio: Hát với tâm tình (spirit)

Con calore: Hát với sự ân cần, nhiệt tâm (warmth)

Con intensita: Hát với sự mạnh mẽ, kiên cường (intensity)

Con moto: Hát với sự chuyển động (motion)

Con spirito: Hát với tâm hồn

Contra: Tấu, hát một octave bên dưới bình thường

Crecendo: Hát dần dần to lên

Da capo, D.C: Trở về từ đầu

Dal: Có nghĩa là “từ chỗ…”

Dal Seno, D.S: Trở lại từ chỗ có dấu seno (giống chữ S)

Decrescendo: Hát nhỏ, êm dần lại (đồng nghĩa với diminuendo)

Delecato: Một cách khéo léo (delicately)

Diminished: Giảm gần trường độ nốt.

Diminunendo, dim: Hát nhỏ, êm dần

Dolce: Hát một cách ngọt ngào (sweetly)

Dolcissimo: Hát một cách rất ngọt ngào.

Dolosoro: Hát một cách buồn sầu (sadly, mournfully)

Duet: Hai người hát

Encore: Lập lại hay chơi thêm ở cuối bài hát.

Espressivo: Hát một cách truyền cảm (expressively)

Fermata: Ký hiệu viết trên nốt nhạc (giống con mắt) dùng để ngân dài.

Festivo, festoso: Hát một cách vui vẻ (festive, merry)

Finale: Đọan cuối cùng

Fine: Hết

Glissando: vuốt (phím đàn)

Gracia: Vui vẻ

Grave: Chậm, buồn

Interlude: Khúc dạo để chuyển bè, chuyển đoạn

Lacrimoso: Hát một cách buồn sầu, khóc lóc (tearful, mournful)

Lamento: Hát một cách buồn sầu

Langsam: Hát chậm

Largetto: Hát chậm hơn largo

Largo: Hát rất chậm

Legato: Hát một cách êm ái và liên tục

Leggiero: Hát một cách nhẹ nhàng, vui vẻ

Lento: Hát một cách chậm chạp, nhưng nhanh hơn largo và chậm hơn adagio

Liberamento: Hát một cách tự do (freely)

Medesimo: Giống nhau (the same)

Meno: Ít hơn

Meno mosso: ít cử động hơn (less motion)

Metronome: Một dụng cụ để giữ nhịp. Nếu M.M. 60, nghĩa là mỗi hát 60 phách mỗi phút

Mezzo: Khoảng giữa, trung bình

Mezzo Alto: Giọng trung bình của bè nữ.

Mezzo forte, mf: Mạnh vừa

Mezzo piano, mp: Nhẹ vừa

Misterioso: Một cách thần bí (misteriously)

Moderato: Hát với tốc độ trung bình

Morendo: Dần dần hát nhẹ lại (dying away)

Mosso: Nhanh

Octave: hai nốt cùng tên, cách nhau một quãng 8 (hay 12 cái half steps)

Ottava: Một Octava

Ottava alta (8va): 1 octave cao hơn

Ottave bassa (8va, 8vb): 1 Octave thấp hơn

Pacato: Im lặng (calm, quiet)

Pausa: Nghỉ (a rest)

Petite: Nhỏ

Peu a Peu: Từng ít một

Pianissimo, pp: Rất êm

Pianississimo, ppp: Êm vô cùng

Piano, p: Êm

Piu: Nhiều hơn (more)

Poco: Một ít

Poco ced., Cedere: Chậm hơn một ít

poco piu mosso: Chuyển động nhiều hơn một chút

Poi: sau đó (then)

Postlude: Bài dạo sau lễ

Prelude: Bài dạo đầu lễ

Prelude: Nhạc dạo (chơi trước)

Prestissimo: Rất, rất nhanh

Presto: Rất nhanh

Quasi: Hầu hết (almost)

Rallentando, rall: Chậm dần lại, như chữ Ritardando

Rapide: Nhanh

Rinforzando: Dấu nhấn

Ritardando, rit: Chậm lại dần

Ritenuto: Giảng tốc độ ngay

Rubato: Nhịp lơi

Sanft: Nhẹ nhàng (soft, gentle)

Sans: Không có (without)

Segno: Dấu hồi đoạn (như chữ S)

Semplice: Đơn giản (simple)

Sempre: Luôn luôn, thí dụ: Sempre staccato

Senza: Không có (without)

Sereno: Bình thản (peaceful)

Sforzando, sfz, sf: Nhấn buông, nhấn mạnh trên nốt một cách bất ưng

Simile: Giống nhau

Sinistra: Trai trái (left hand)

Sino: Mãi tới khi (until)

Smorzando: Tắt lịm dần (fading away)

Soave: Ngọt ngào (sweet, mild)

Sognando: Một cách mơ màng (dreamily)

Solo: Hát một mình

Soprano: Giọng cao nhất của bè nữ.

Sostenuto: Kéo dài nốt

Spiccato: Hát tách rời (khác với legato)

Stesso: Giống nhau (same)

Subito: Một cách thình lình (suddenly)

Sur: Trên (on, over)

Svelto: Nhanh (quick, light)

Tanto: Nhiều

Tempo: Nhịp vận

Tempo primo: Trở về nhịp vận đầu

Teneramente: Nhẹ nhàng (tenderly)

Tenore: Giọng cao nhất của bè nam.

Tenuto, ten: Giữ nốt lâu hơn bình thường (nhưng không lâu bằng fermata)

Tosto: Nhanh (quick)

Tranquillo: Im lặng

Tre: 3

Trills Rung: (hát thay đổi từ nốt chính lên một hay nửa cung một cách liên tục)

Troppo: Qúa nhiều

Tutti: Tất cả (all)

Un Peu: Một ít (a little)

Un poco: Một ít (a little)

Una corda soft pedal

Vibrato: Rung

Vivace: Hát một cách hoạt bát, linh động

Volti subito: Giở trang thật nhanh

Vrescendo: Hát lớn dần lên

Thuật Ngữ Âm Nhạc Bằng Tiếng Ý

Nhiều từ tiếng Ý thường được sử dụng như những ký hiệu âm nhạc để dẫn dắt người biểu diễn chơi nhạc. Được sử dụng bởi các nhà soạn nhạc người Ý vào thế kỷ 17, những thuật ngữ này giờ đây đã được phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới.

1.

Nhịp độ

Danh sách nhịp độ mẫu. Số lượng nhịp mỗi phút cụ thể (BPM) chỉ mang tính hướng dẫn. Trong âm nhạc hiện đại, mỗi máy đánh nhịp có các mức độ BPM khác nhau (ví dụ ♩= 120) có thể bổ sung hoặc thay thế hướng dẫn nhịp độ.

Thuật ngữ Ý nghĩa BPM

adagietto có vẻ chậm 72-76

adagio chậm 66-76

allegretto có vẻ nhanh hơn, nhưng chậm hơn allegro 112-120

allegrissimo nhanh nhiều 172-176

allegro nhanh 120-168

allegro moderato nhanh hơn bình thường 116-120

andante bằng tốc độ bước đi 76-108

andante moderato chậm hơn bình thường một chút 92-112

andantino hơi hơi nhanh 80-108

grave rất chậm 25-45

larghetto hơi hơi chậm 60-66

larghissimo cực kì chậm dưới 25

largo rất chậm 40-60

lento chậm vừa 45-60

moderato nhanh vừa 108-120

prestissimo cực kì nhanh trên 200

presto quá nhanh 168-200

vivace rất nhanh 140-176

vivacissimo nhanh dồn dập 172-176

Nhịp độ thay đổi

Thuật ngữ Viết tắt Ý nghĩa

a piacere

diễn tả tự do, nhịp độ có thể được quyết định bởi người biểu diễn

a tempo

trở về nhịp cũ

rallentando rall. chậm dần lại

ritardando rit., ritard. chậm dần đều

ritenuto riten. chậm ngay lập tức

rubato

tốc độ tự do

stringendo

nhanh dần, giống như “kéo căng”

accelerando accel. nhanh dần

2.

Cường độ nốt nhạc

Thuật ngữ Ký hiệu Ý nghĩa

pianississimo

ppp

nhẹ nhất có thể

pianissimo

pp

rất nhẹ

piano

p

nhẹ

mezzo piano

mp

tương đối nhẹ

mezzo forte

mf

tương đối to

forte

f

to

fortissimo

ff

rất to

fortississimo

fff

to nhất có thể

Thay đổi cường độ

Thuật ngữ Ký hiệu Ý nghĩa

crescendo

cresc.

hoặc lớn dần

diminuendo

dim.

hoặc nhẹ dần

fortepiano

fp

lớn, nhưng ngay lập tức nhẹ

sforzando, forzando, szforzato

sfz

,

sf

hoặc

fz

nhấn mạnh đột ngột (áp dụng cho nốt nhạc và hợp âm)

rinforzando

rfz

hoặc

rf

nhấn mạnh (áp dụng với nốt nhạc, hợp âm và đoản khúc)

3.

Kỹ thuật

Thuật ngữ Viết tắt Ý nghĩa

arpeggio arp. các nốt trong hợp âm được chơi nối tiếp nhau thay vì được chơi cùng một lúc, nói ngắn gọn là hợp âm rải

glissando gliss. luyến láy liên tiếp từ nốt này sang nốt khác

legato

nốt được chuyển nhẹ nhàng, uyển chuyển

mano destra m.d. tay phải

mano sinistra m.s. tay trái

con sordino

sử dụng sourdine hoặc không sử dụng pedal đàn piano

senza sordino

không sử dụng sourdine hoặc dùng sustain pedal đàn piano

pizzicato pizz. gảy dây đàn bằng ngón tay, thay vì dùng vĩ

portamento port. luyến nhẹ nhàng từ nốt này sang nốt khác

tutti

tất cả đồng diễn

staccato stacc. xử lý nốt ngắn và sắc

staccatissimo staccatiss. xử lý nốt ngắn và hoàn toàn tách biệt

vibrato

rung nốt nhạc

4.

Nhạc điệu

Thuật ngữ Ý nghĩa

agitato truyền cảm

animato vui tươi

cantabile du dương

con amore tình cảm

con brio cảm hứng

con fuoco bốc lửa

con moto tinh thần

dolce ngọt ngào

doloroso buồn bã

energico tràn đầy năng lượng

espressivo biểu cảm

grazioso yêu kiều

leggiero nhẹ nhàng

maestoso trang nghiêm

marcato mạnh mẽ

risoluto dứt khoát

scherzando vui nhộn

sostenuto luyến rất dài

tenuto ngân liên tục

tranquillo từ tốn

5.

Lặp lại

List of directions for repeats. The directions are used as navigation markers to instruct the performer to repeat a certain section of the piece.

Thuật ngữ Ký hiệu Ý nghĩa

Fine

kết thúc khúc nhạc

Coda đoạn đuôi

Segno bắt đầu hoặc kết thúc lặp lại

Da Capo D.C. lặp lại từ phần đầu

Da Capo al Fine D.C. al Fine lặp lại từ phần đầu tới từ Fine

Da Capo al Coda D.C. al Coda lặp lại từ phần đầu đến ký hiệu (trong vài trường hợp có thể được thay thế bằng Tới Coda), sau đó chuyển tới phần kết thúc của đoạn nhạc Coda

Da Capo al Segno D.C. al Segno lặp lại từ phần đầu tới ký hiệu

Dal Segno D.S. lặp lại từ ký hiệu

Dal Segno al Fine D.S. al Fine lặp lại từ chỗ có ký hiệu cho tới từ Fine

Dal Segno al Coda D.S. al Coda lặp lại từ ký hiệu cho tới ký hiệu (trong vài trường hợp có thể được thay thế bằng Tới Coda), sau đó chuyển tới phần kết thúc của đoạn nhạc Coda

6.

Thuật ngữ chung

List of general terms. The terms are commonly used in conjunction with other terms, such as allegro molto (very fast) and con amore (with love).

Thuật ngữ Ý nghĩa

ad libitum cho phép người biểu diễn hát nhịp tuỳ ý at pleasure

assai rất

con với

ma nhưng

ma non tanto nhưng không nhiều

ma non troppo nhưng không quá nhiều

meno ít hơn

molto nhiều

non không

più nhiều hơn

poco một chút

poco a poco từng chút một

senza không có

simile theo cách tương tự

subito ngay lập tức

Melody Là Gì? Một Số Thuật Ngữ Trong Âm Nhạc Bạn Cần Biết

Chắc hẳn ai cũng thắc mắc trong chương trình Rap Việt, các thí sinh hay ban giám khảo thường xuyên nhắc đến các thuật ngữ Melody, Rap Melody,… Vậy, Melody là gì và các thuật ngữ về âm nhạc khác. Cùng Thu Âm Việt tìm hiểu xem Melody là gì? Beat có nghĩa ra sao? Bên cạnh đó là các từ mới như chorus, hook.

Melody là gì?

Melody dịch theo tiếng việt có nghĩa là giai điệu.

Giai điệu là một chuỗi các nốt tuyến tính mà người nghe, nghe được như một thực thể duy nhất. Giai điệu của một bài hát là tiền đề cho các yếu tố hỗ trợ và là sự kết hợp của cao độ và nhịp điệu. Chuỗi những nốt bao gồm giai điệu thỏa mãn về mặt âm nhạc và thường là phần đáng nhớ nhất của bài hát. Giai điệu có thể được dùng là bè nổi, bè đệm ở nền nhạc.

Đơn giản nó là giai điệu chính trong một đoạn nhạc thường được chơi hoặc hát nhiều lần.

Nó làm người nghe thông thường, tức không chuyên nghe rap, chú ý nhiều hơn vì nó dễ trôi vào tim óc hơn đoạn rap. Nhưng điều đó không có nghĩa là melody làm bài rap trở nên dễ dãi. Những rapper một khi đã đưa melody vào thì đều cực kỳ tôn trọng và đầu tư cho nó, dù có thể người nghe lại nghĩ ngược lại Melody làm cho bài rap đa dạng màu sắc, một công cụ để người nghe dễ tiếp nhận bài rap hơn. Và ngược lại, khi người nghe thông thường đã quen melody, họ sẽ lần lại nghe các verse khác trong bài rap. Đơn giản, melody tốt thì phải ăn nhập cả bài.

Sau chương trình Rap Việt mùa 1, từ khóa Melody được tìm kiếm rất nhiều trên các trang mạng

2. Đặc điểm của melody là gì?

Gồm nhiều đoạn nhạc được lặp đi, lặp lại.

Giữa các melody có những khoảng trống hoặc không.

Phạm vi của một giai điệu là không gian mà nó chiếm trong phạm vi cao độ, mà có thể cảm nhận được. Một số giai điệu nguyên thủy có một phạm vi gồm hai nốt nhạc; các độc tấu trong “Kyrie Eleison” của ‘s Thánh lễ trong C nhỏ có tầm bắn hai quãng tám.

Nếu phong cách âm nhạc khác nhau thì giai điệu cũng có thể khác nhau

Ví dụ :

Đối với nhạc Rock, nhạc có giai điệu và nhạc phổ thông khác hay nhạc đồng quê thường có xu hướng chọn 1 giai điệu .

Với nhạc jazz thì “lead” hay “head” mới là thuật ngữ chỉ giai điệu chính chứ không phải melody. Chúng được dùng như bắt đầu lối thể hiện ngẫu hứng.

Nhạc cổ điển của Ấn Độ rất xem trọng melody. Đồng thời đánh giá thấp hòa âm.

Còn với nhạc cổ điển phương Tây thì thường có một giai điệu chính. Sau đó có thể tạo ra các biển thể khác. Nhạc cổ điển hay có nhiều lớp giai điệu, được gọi tên là polyphony. Việc phối các giai điệu cùng một lúc có tên là counterpoint.

Cơ bản, các giai điệu được lấy từ cấu trúc chung.

3. Một số thuật ngữ trong âm nhạc cần biết

Beat là một thuật ngữ được sử dụng trong nhạc lý với nghĩa là nhịp, phách. Khi dùng để tính số nhịp đập trong một khuông nhạc thì beat gọi là NHỊP (ví dụ: nhịp 2/4, nhịp 4/4, nhịp 6/8…). Khi dùng để chỉ 01 lần nhịp đập, beat được gọi là PHÁCH nhạc (đoạn này ngân dài 3 phách, nghỉ 2 phách…).

Beat nhạc rất quan trọng đối với một bài hát

Trong âm nhạc thì beat được xem là một sợi dây liên kết các bộ phận với nhau. Trong một bản nhạc thì ca sĩ phải hát đúng nhịp, dàn nhạc phải chơi đúng nhịp để phối hợp với ca sĩ, mới tạo nên những bản nhạc hoàn chỉnh.

Người chịu trách nhiệm giữ beat chính là dàn nhạc, mà cụ thể là bộ tống hay người đệm, các nhạc cụ khác như string, background, solo và giọng hát,…Đều bám theo beat do bộ trống hoặc đánh đệm tạo ra.

Vì tính chất beat là đặc thù trong âm nhạc, mọi người gọi nhạc bản không có melody và giọng hát, nhưng hoà âm để phối với lời nhạc thì được gọi là nhạc beat.

Chorus được gọi là điệp khúc, Bình thường mọi bài hát đều có điệp khúc. Điệp khúc chính là có 1 đoạn nhạc lặp lại nhiều lần. Mục đích sử dụng điệp khúc đó là để nhấn mạnh ý nghĩa của bài hát cũng như tạo nên cao trào cho ca khúc. Đây cũng là phần được người nghe nhớ nhiều nhất về bài hát. Đôi khi bạn chỉ nhớ mỗi điệp khúc và luôn lặp đi, lặp lại một cách tự nhiên, mặc dù bạn không hề nhớ tên bài hát đó là gì.

Lời bài hát của đoạn điệp khúc cần được trau chuốt, ngắn gọn, súc tích để có thể dễ ghi nhớ. Đồng thời phù hợp với đối tượng mục tiêu hay bắt xu hướng mới nhất. Chính những điều này tạo nên vai trò to lớn của chorus trong bài hát.

Cũng được gọi là điệp khúc như Chorus, là thành phần cấu tạo nên bài hát. Nhưng khác nhau ở chỗ, Chorus là đoạn điệp khúc trong các bài hát thông thường. Còn Hook được sử dụng là điệp khúc trong các bản nhạc rap.

Hook là một verse rap. Hook cũng như melody ở việc nó xuất hiện hay không là không bắt buộc. Nhưng nếu mà cho vô thì chắc chắn làm người nghe chú ý hơn. Thậm chí, trong từ điển âm nhạc, hook còn được định nghĩa là yếu tố tạo sự nổi tiếng, giống như là cách để người ta nhớ bài rap. Hook hay là một hook chứa đựng linh hồn của bài hát, sự liên kết lời 1 để mở ra lời bài 2.