Absorption: (Sự hấp thụ) Sự đổi (năng lượng) sóng âm thành nhiệt.
Acoustic variable: (Biến số âm thanh) Gồm: áp suất, nhiệt độ, tỉ trọng, chuyển động hạt. Ghi nhận rằng tất cả các biến số trên thay đổi thành sóng âm đi qua môi trường.
Aliasing: (Loạn màu) Thông tin không chính xác về độ lệch Doppler từ một dụng cụ Doppler xung khi độ lệch Doppler thật sự vượt quá một nửa tần số lặp xung (pulse repetition frequency, [PRF]).
Amplification: (Khuếch đại) Tăng điện áp nhỏ thành lớn hơn.
Amplitude: (Biên độ) Biến thiên cực đại của một biến số thuộc âm thanh hoặ điện áp.
Annular array: (Dãy [biến t]) dạng vòng) Dãy cấu tạo bởi các phần tử dạng vòng xếp đồng tâm.
Array: Transducer array, Dãy bộ chuyển đổi
Attenuation: (Độ suy giảm) Giảm biên độ và cường độ khi sóng (âm) đi qua một môi trường. Đó là lý do tại sao các echo từ các cấu trúc sâu lại yếu hơn echo từ các cấu trúc nông. Các yếu tố góp phần vào độ suy giảm gồm sự hấp thụ, sự tán xạ, sự phản hồi âm, sự bù trừ.
Attenuation coefficent: (Hệ số suy giảm) Độ giảm trên mỗi đơn vị độ dài sóng của khoảng cách di chuyển.
Augmentation: Đè đoạn tĩnh mạch bên dưới chỗ khám sẽ làm tăng lưu lượng trên phổ hiển thị. Hiện tượng này chứng tỏ đoạn tĩnh mạch từ chỗ bị đè đến chỗ khám thông suốt của mặc dầu không thể loại trừ bế tắc một phần tĩnh mạch.
Autocorrelation: (Sự tự tương quan) Một kỹ thuật nhanh để đạt được tần số trung bình độ lệch Doppler. Kỹ thuật này được dùng trong các dụng cụ đo lưu lượng màu.
Axial: (Theo trục) Theo hướng trục đầu dò (hướng đi của sóng âm).
Axial resolution: (Độ phân giải theo trục) Độ cách biệt cần thiết tối thiểu của vật.
Lên đầu trang ↑
B mode: Kiểu vận hành qua đó màn hiển thị ghi lại một điểm sáng cho mỗi xung echo phát ra từ máy thu.
B scan: Một ảnh sáng trình bày một mặt cắt ngang một vật thể qua mặt quét.
Backscatter: (Tán xạ lùi) Sóng âm tán xạ (ngược) lại hướng phát xuất.
Bandwidth: (Dải thông) Dải tần số chứa đựng trong một xung siêu âm (ultrasound pulse) hoặc echo.
Baseline shift: (Sự dịch chuyển đường gốc) Sự di chuyển của tần số lệch Doppler zero hay đường tốc độ dòng zero [zero-flow speed line] lên hoặc xuống trên màn hiển thị phổ.
Beam area: Diện tích mặt cắt ngang của chùm âm (sound beam).
Beam former: (Bộ lập dạng chùm tia) Phần dụng cụ thực hiện việc quét chùm điện tử, việc xác lập nó (apodization), việc chỉnh hướng [steering], việc tụ tiêu chùm điện tử [focusing] và thực hiện góc mở động học [dynamic aperture] với dãy bộ chuyển đổi.
Bernouilli effect: (Hiệu ứng Bernouilli) Sự giảm áp suất trong vùng tốc độ dòng cao.
Bidirectional: (Hai chiều) Các dụng cụ chỉ thị Doppler có khả năng phân biệt các độ lệch Doppler dương hay âm [dòng chảy về trước hoặc chảy ngược].
Bruit: (Am thổi) Các âm thanh nghe được (bằng cách dùng ống thính chẩn) từ các mạch máu có dòng chảy hỗn độn.
Lên đầu trang ↑
Cathode ray tube (CRT): Một dụng cụ hiển thị tạo nên ảnh bằng cách quét một chùm điện tử lên một màn ảnh phủ phosphor.
Cavitation: (Sự tạo hốc) Sự tạo thành và diễn biến của bọt trong âm thanh.
Clutter: (Vệt dội tạp) Nhiễu tín hiệu Doppler thường do echo có biên độ cao của độ lệch Doppler (Doppler-shifted echoes) từ chuyển động của tim hoặc thành mạch.
Color flow (CF): (Dòng chảy màu) Việc trình bày thông tin 2 chiều và trong thời hạn xử lý (real-time) của độ lệch Doppler hay độ lệch thời gian chồng lên hình ảnh cắt ngang giải phẫu theo thang độ xám và trong thời gian xử lý. Các dòng chảy hướng về hoặc ra xa khỏi đầu dò (nghĩa là Doppler âm và dương hoặc các độ lệch thời gian) được diễn tả trên màn hiển thị bằng các màu khác nhau.
Compensation: (Sự bù trừ) Sự hiệu chỉnh các khác biệt biên độ echo thu được gây ra bởi sự suy giảm và các khác biệt về độ sâu của vật phản hồi âm.
Compliance: (Tính mềm, dễ ép nén) Sự dễ nở ra. Tính có thể căng ra, không cứng nhắc của mạch máu.
Composite: (Chất phức hợp) Sự kết hợp sứ áp điện với chất trùng hợp không áp điện.
Continuous mode: Continuous-wave mode (Kiểu sóng liên tục).
Continuous-wave mode: (Kiểu sóng liên tục) Kiểu vận hành dùng sóng âm liên tục.
Continuous-wave (CW): Một sóng (âm) trong đó các chu kỳ lặp lại không giới hạn. Không phải xung.
Continuous-wave Doppler: Một dụng cụ hay phương pháp Doppler dùng sóng âm liên tục. Dùng một biến tử phát (transmitting crystal) và một biến tử phản hồi âm [thu, received] (receiving crystal). Sự khác biệt tùy thuộc trên tốc độ mà vật đích di chuyển và hướng chuyển động của nó. Các tần số độ lệch Doppler ở khoảng tai người nghe được (20-20.000Hz). Các hồng cầu là nguồn của tín hiệu Doppler.
Lên đầu trang ↑
Damping: (Sự làm nhụt) Chất đặt phía sau mặt sau của một phần tử đầu dò để làm giảm độ rộng xung (pulse’s duration); cũng là quá trình làm giảm độ rộng xung.
dB: Viết tắt của decibel.
Decibel: Đơn vị công suất hoặc hệ số cường độ; số decibels bằng 10 lần log (cơ số 10) của công suất hoặc hệ số cường độ.
Demodulation: Chuyển đổi các xung điện áp từ dạng tần số vô tuyến (radio-frequency, RF) thành dạng thị tần viđêo.
Density: (Tỉ trọng) Khối lượng chia cho thể tích.
Depth gain compensation (DGC) : (Sự bù trừ).
Detail resolution: Khả năng hình ảnh hóa các chi tiết nhỏ và phân biệt các vật phản hồi âm ở gần nhau.
Disturbed flow: (Dòng nhiễu loạn) Lưu lượng không thể chảy theo dòng chảy thẳng, song song.
Doppler angle: Góc hợp bởi chùm sóng âm với hướng dòng chảy.
Doppler effect: (Hiệu ứng Doppler) Sự thay đổi tần số của sóng phản hồi âm là kết quả của chuyển động tương đối của vật phản hồi âm đối với đầu dò.
Lên đầu trang ↑
Echo : Sóng phản hồi âm.
Eddies: Xem chữ vortices.
Element: (Biến tử) Một mẫu nhỏ chất áp điện trong một tập hợp đầu dò.
Energy: (Năng lượng) Khả năng làm việc.
Energy, kinetic: Năng lượng chuyển động.
Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑
Parabolic flow: Dòng chảy thành lớp (laminar flow) với đường viền mặt cắt (profile) là dạng parabol.
Penetration: (Độ xuyên thấu) Độ sâu ảnh [imaging depth].
Period: (Thời gian) Thời gian của một chu kỳ. Đơn vị giây (s), microsecond (s).
Phantom: (Chất ma) Các chất tương đương với mô có được vài đặc điểm của các mô (thí dụ như sự tán xạ hoặc suy giảm).
Phase: (Pha) Diễn tiến qua một chu kỳ. Một chu kỳ đầy đủ được chia thành 360 độ của pha.
Phase quadrature: (Pha vuông góc) Hai tín hiệu khác nhau một phần tư chu kỳ.
Phased array: (Dãy định pha) Một dãy chỉnh hướng và điều tiêu chùm sóng âm bằng điện tử (với sự trì hoãn ngắn).
Phasic flow: Tín hiệu lưu lượng của các tĩnh mạch (đùi và khoeo) có thể tương ứng với kiểu thở bệnh nhân. Ở tư thế nằm ngửa lưu lượng lớn nhất trong lúc thở ra, giảm hay mất lúc thở vào. Tắc trên chỗ khám khi phổ hiển thị chỉ có một mực, mất tín hiệu chu kỳ.
Piezoelectricity: (Hiện tượng áp điện) Đổi áp suất thành điện áp.
Pixel: (Pix= Anh) Phần tử ảnh. Đơn vị trong đó thông tin Doppler và hình ảnh hóa được phân chia để lưu trữ và hiển thị trong một dụng cụ kỹ thuật số (digital instrument).
Plug flow: (Dòng chảy đều đặn) Lưu lượng với toàn bộ thành phần chất dịch hầu như chảy cùng vận tốc và cùng hướng.
Poise: Đơn vị độ nhớt.
Poiseuille’s law: (Định luật Poiseuille) Mô tả toán học sự phụ thuộc của tốc độ lưu lượng vào áp suất, chiều dài và bán kính mạch máu cũng như độ nhớt dung dịch.
Postprocessing: (Xử lý sau) Xử lý tín hiệu sau khi ghi vào bộ nhớ.
Preprocessing: (Xử lý trước) Xử lý tín hiệu trước khi ghi vào bộ nhớ (thí dụ, độ tăng ích [gain], bù trừ tăng ích thời gian [time gain compensation]).
Pressure: (Áp suất) Lực chia cho diện tích.
PRF: Viết tắt cho pulse repetition frequency (tần số lặp xung).
Priority: (Sự ưu tiên) Cường độ echo theo thang độ xám mà dưới nó thông tin lưu lượng màu được ưu tiên hiển thị.
Probe: (Đầu dò) Tập hợp đầu dò.
Propagation speed: (Tốc độ truyền lan) Tốc độ một sóng [âm] chuyển động ngang qua một môi trường.
Pulsatile Venous Flow: Một tĩnh mạch có thể có lưu lượng mạch động (pulsatile flow) trong các trường hợp dò động tĩnh mạch hay bệnh lý tim, hơn là kiểu lưu lượng theo chu kỳ (phasic flow) trơn tru.
Pulse: (Xung) Một dịch chuyển ngắn (brief excursion) khỏi giá trị bình thường của một lượng. Một vài chu kỳ.
Pulse duration (PD): (Thời khoảng xung) Thời gian từ lúc bắt đầu cho đến lúc kết thúc một xung. Thời gian của một xung.
Pulse-echo diagnostic ultrasound: (Siêu âm chẩn đoán echo-xung) Hình ảnh hóa siêu âm và đo đạc lưu lượng mà trong đó các xung siêu âm (ultrasound pulses) được phản hồi âm lại và các echo được dùng để tạo một ảnh hiển thị.
Pulse repetition frequency (PRF): (Tần số lặp xung) Số các xung trong một giây. Đơn vị hertz (Hz), kilohertz (kHz). Đôi khi còn gọi là tốc độ lặp xung (pulse repetition rate).
Pulse repetition period (PRP): Thời gian từ lúc bắt đầu một xung này đến lúc bắt đầu một xung khác. PRP tỉ lệ nghịch với PRF. PRP tăng khi độ sâu hình (imaging depth) tăng.
Pulsed Doppler: (Doppler xung) Một thiết bị hoặc kỹ thuật Doppler dùng sóng siêu âm xung (pulsed-wave ultrasound).
Pulsed mode: (Kiểu xung) Kiểu vận hành mà trong đó siêu âm xung được sử dụng.
Pulsed ultrasound: (Siêu âm xung) Siêu âm được tạo dưới dạng xung bằng cách áp dụng các xung điện hoặc điện áp của vài chu kỳ vào đầu dò.
Pulsed wave: (Sóng xung) Một sóng bao gồm một chuỗi các xung mà mỗi xung chứa đựng vài chu kỳ siêu âm. Không liên tục.
Pulsed-wave Doppler: Dụng cụ này chỉ dùng một biến tử đơn để truyền và thu tín hiệu Doppler. Biến tử Doppler xung phát ra một tín hiệu [burst] siêu âm ngắn hơn là phát và thu tín hiệu liên tục.
Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑
Sample volume: (Âm lượng mẫu) Vùng từ đó thu thập các độ lệch Doppler, được đặt trong lòng mạch và được kiểm soát bởi người vận hành máy. Một con chạy điện tử (electronic cursor) có thể di chuyển âm lượng mẫu lên xuống, và con chạy này có thể điều khiển được trên hình hiển thị để có được góc Doppler thích hợp. Góc không được quá 600 đối với dòng chảy. Bề dài âm lượng mẫu tức là cỡ theo trục (axial dimension) do người vận hành máy điều chỉnh. Chỉ có tín hiệu trong vùng âm lượng mẫu được hiển thị trên phổ tốc độ (velocity spectrum). Cỡ bên (lateral dimension) của âm lượng mẫu được xác định bằng vị trí của âm lượng mẫu trong chùm siêu âm.
Saturation: (Sự bão hòa) Lượng sắc thái hiện diện trong một chất trộn (mix) với màu trắng.
Scan line: (Dòng quét) Một dòng được tạo ra trên màn hiển thị bằng cách di chuyển một chấm (spot) [được tạo bởi một chùm điện tử] băng qua mặt màn hiển thị với một tốc độ hằng định. Một dòng echo được ghi vào bộ nhớ.
Scanning: (Sự quét) Sự quét một chùm âm để tạo ra hình ảnh.
Scatterer: (Chất tán xạ) Một vật thể tán xạ âm vì cỡ nó nhỏ hay bề mặt của nó thô.
Scattering: (Sự tán xạ) Phân phát hoặc định hướng lại sóng âm theo các hướng khi giáp mặt với một hạt lơ lửng hoặc một bề mặt thô ráp.
Sensitivity: (Độ nhạy) Khả năng của một hệ thống hình ảnh phát hiện các echoes yếu.
Shadowing: (Sự che bóng) Sự giảm biên độ một echo từ các vật phản hồi âm mà các vật này nằm phía sau một sự phản hồi âm mạnh hoặc cấu trúc suy giảm [âm].
Signal: (Tín hiệu) Các điện áp góc phương thông tin trong một mạch điện. Một thông tin âm thanh, thấy được [visual], điện hoặc băng chuyển khác.
Sound: (Am thanh) Sóng di chuyển của các biến âm thanh.
Source: (Nguồn) Một cực phát (emitter) của siêu âm (đầu dò).
Spatial pulse length (SPL): (Độ dài không gian xung) Khoảng cách trên đó một xung xuất hiện.
Spectral analysis: (Phân tích phổ) Làm phân cách các tần số trong một tín hiệu Doppler để hiển thị như là một phổ Doppler.
Spectral analyzer: (Dụng cụ phân tích phổ) Một dụng cụ tìm ra phổ tần số từ một tín hiệu phức tạp.
Spectral broadening: (Phổ rộng ra) Sự làm rộng ra phổ độ lệch Doppler, có nghĩa là sự tăng dải các tần số độ lệch Doppler hiện diện vì một dải rộng hơn các vận tốc lưu lượng bị va chạm với chùm sóng âm. Điều này xảy ra cho lưu lượng bình thường trong các mạch máu nhỏ hơn và cho các dòng chảy xáo trộn ở bất kỳ mạch máu nào.
Spectral display: (Phổ hiển thị) Gồm hướng dòng máu chảy, tốc độ đỉnh tâm thu (peak-systolic velocity), tốc độ cuối tâm trương (end-diastolic velocity), khoảng các tốc độ (khoảng hẹp đối với phổ rộng ra), thời gian và biên độ các tốc độ. Đối với các nhánh động mạch Cảnh, sóng phân tích phổ hiển thị đặc trưng của dòng chảy.
Spectral width: (Bề rộng phổ) Dải các độ lệch Doppler hoặc tốc độ lưu lượng hiện diện đúng lúc ở một điểm được cho.
Spectrum: (Phổ) Dải các tần số.
Specular reflection: (Phản hồi âm qua kính viễn vọng) Sự phản hồi âm từ một biên hạn phẳng, nhẵn.
Speed: (Tốc độ) Sự dời chỗ chia cho thời gian trên đó xảy ra sự dời chỗ.
Spontaneity (of Flow): Tín hiệu chu kỳ (phasic signal) có thể có khi đặt âm lượng mẫu trong lòng tĩnh mạch đùi hay khoeo. Nếu có quá ít hoặc mất tín hiệu thì đây là dấu hiệu có nghẽn mạch tại chỗ do huyết khối [thrombus].
Stenosis: (Hẹp) Sự làm hẹp một mạch máu.
Stoke: Đơn vị độ nhớt động (kinematic viscosity).
Streamline: (Đường dòng) Một vạch diễn tả lộ trình (path) chuyển động của một hạt chất dịch.
Lên đầu trang ↑ Lên đầu trang ↑
Variable focusing: (Sự điều tiêu biến đổi) Tiêu điểm truyền với các độ dài tiêu điểm thay đổi.
Variance: (Phương sai) Bình phương độ lệch tiêu chuẩn. Một của những đầu ra của tiến trình tự điều chỉnh. Sự đo độ rộng ra của phổ.
Vector: (Vectơ) Một lượng của độ lớn và hướng.
Velocity : (Vận tốc) Tốc độ với hướng và sự chuyển động chuyẻn biệt.
Video: Các điện áp biên độ hoàn điệu trình bày echo.
Viscosity: (Độ nhớt) Trở kháng của chất dịch để chảy.
Viscosity, kinematic: (Độ nhớt động) Độ nhớt chia cho tỉ trọng.
Volume flow rate: (Tốc độ dung tích lưu lượng) Dung tích chất dịch đi qua một điểm trong một đơn vị thời gian (giây hoặc phút).
Vortices: (Dòng xoáy) Các miền của các kiểu dòng chảy vòng tròn (circular flow patterns) hiện diện trong dòng chảy hỗn độn.
Lên đầu trang ↑
Trang web đang upload liên tục các video bài giảng và tài liệu chẩn đoán hình ảnh. Để nhận được thông báo về các bài viết mới nhất, vui lòng đăng ký tại Form nhận bản tin và theo dõi tại kênh Youtube