Thuật Ngữ Du Lịch / Top 13 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Tổng Hợp Thuật Ngữ Trong Ngành Du Lịch

Thuật ngữ ngành du lịch rất nhiều, nhưng sử dụng thường xuyên và liên tục thì những thuật ngữ phía dưới được dùng nhiều nhất, các bạn hãy lưu lại để mỗi lần cần đến là có ngay để dùng.

1. Thuật ngữ là gì?

Thuật ngữ có ý nghĩa biểu vật trùng với phạm vi sự vật hiện tượng trong thực tế của các ngành khoa học – kĩ thuật tương ứng

2. Các từ viết tắt trên Lịch trình tour

ABF: American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.

Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu.

Buffet breakfast: Ẳn sáng tự chọn: thường thì có từ 20-40 món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này

Set breakfast: Ẳn sáng dễ dàng phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.

L = Lunch: Bữa ăn trưa

D = Dinner: Bữa ăn tối

S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ

Trên một hành trình tour, nếu như bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour có nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.

Soft drinks: những loại đồ uống không cồn.

Free flow soft drink: Thường tại các bữa tiệc và đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục dang bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc

3. Phân loại định nghĩa các thuật ngữ ngành Du lịch

Outbound: Người Việt Nam, người nước ngoài tại đất nước ta đi tham quan đi tham quan các nước khác

Inbound: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan du lịch đất nước ta.

Nội địa: Người nước ta, người nước ngoài tại nước ta đi tham quan du lịch đất nước ta

Leisure Travel: Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan, nghỉ dưỡng theo các hành trình thăm quan thông thường. Loại hình này phù hợp với hầu hết các đối tượng mục tiêu khách.

Adventure travel: Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá.

Trong loại hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên nhất định hóa hình thức tour như Biking, Bird watching tour…

Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những địa điểm ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ.

Tour này yêu cầu sức khỏe tốt, khả năng chịu đựng. Và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức ít ra

Homestay: Tham gia loại hình này khách du lịch sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.

MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition).

Người mua hàng tham gia các tour này với mục tiêu hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.

Boutique Là Gì? Ý Nghĩa Của Thuật Ngữ “Boutique” Trong Du Lịch

Boutique là gì? Các định nghĩa về boutique

Từ Boutique được sử dụng trong khá nhiều lĩnh vực, trong đó được sử dụng nhiều nhất trong lĩnh vực bán hàng (shop) và lĩnh vực khách sạn. Trong lĩnh vực về khách sạn cụm từ được sử dụng nhiều là Boutique hotel còn các cửa hàng quần áo là boutique shop.

Boutique là gì? Boutique có thể định nghĩa là “một cửa hàng nhỏ bán quần áo về thời trang, đồ trang sức được mix một cách đơn giản hoặc các mặt hàng xa xỉ khác thường”. Từ này trong tiếng Pháp có nghĩa chính là “cửa hàng”. Còn xuất phát từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là “kho hàng”

Boutique hotel là gì ?

Boutique hotel hay còn có thể gọi chính là boutique là gì vì boutique là 1 dạng của hotel. Boutique hotel là một dạng khách sạn đặc trưng với số phòng nhỏ dưới 100 phòng và có thiết kế theo phong cách riêng.Các phòng được hướng theo xu hướng nghệ thuật. Mặc du vậy, không ít người vẫn còn nhầm lẫn khách sạn boutique và các loại hình khách sạn khác nữa.

Để giúp bạn có thể hiểu rõ hơn về boutique hotel la gi, chúng mình sẽ nêu ra các đặc điểm quan trọng và đặc trưng của khách sạn boutique.

Đặc trưng của khách sạn kiểu boutique là gì ?

Các phòng ở loại nhà nghỉ này có thiết kế đặc biệt. Kích thước của một khách sạn boutique không phải là yếu tố tiên quyết để đánh giá khách sạn loại gì. Dịch vụ 5 sao và phong cách đặc biệt là những yếu tố khiến khách sạn boutique trở lên khác biệt.

Cho dù khách sạn là sở hữu độc lập hay là thành viên của một thương hiệu hoặc hội khách sạn hạng sang thì boutique có thái độ độc lập và làm việc chăm chỉ để không phụ thuộc công ty.

Phòng có một phong cách đương đại. Khách sạn boutique tuy khá nhỏ nhưng không hề ngột ngạt. Phong cách trang trí của họ thường khá hiện đại và thường tiên tiến, nổi bật với những bảng màu sắc nổi bật xen kẽ những mảng màu đậm. Đồ đạc thiết kế quá cầu kỳ, rối mắt không phải là dấu hiệu của khách sạn boutique.

Một khách sạn dạng boutique có thể làm khách hàng ngạc nhiên và thích thú với những điểm nhấn hấp dẫn: có thể là một tấm thảm lông thú hình con hổ trước lò sưởi; một ly socola khi bạn đến check-in tại khách sạn; danh thiếp tạm thời cho chuyến công tác của riêng của bạn.

Thiết kế dạng giàu hương vị địa phương. Thông thường, kích thước nhỏ của một khách sạn kiểu boutique ở khu đô thị tạo ra một vị trí trung tâm đầy phong cách ở trung tâm thị trấn. Phòng có bầu không khí linh hoạt của nó phù hợp với vị trí sống động. Bạn cũng sẽ tìm thấy các khách sạn boutique bên trong các khu resort nghỉ mát.

Chú trọng vào thực phẩm và đồ uống. Bạn có thể hoàn toàn tin tưởng vào nhà hàng và quán bar nổi bật tại một khách sạn boutique. Quán ăn của khách sạn có thể được chế biến bởi một đầu bếp khá nổi tiếng. Một khách sạn boutique cũng thường có các quầy bar hoặc phòng khách đầy phong cách với thực đơn cocktail hiện đại và rượu vang chất lượng.

Nhân viên thân thiện với du khách mang theo thú cưng. Các khách sạn nhỏ có xu hướng có ít quy tắc cho nhân viên và hạn chế hơn so với các khách sạn lớn. Rất nhiều khách sạn boutique rất thân thiện với thú cưng, du khách luôn được chào đón những người bạn lông xù của bạn.

Boutique shop là gì ?

Boutique shop là cửa hàng quần áo có phong cách kiểu boutique.Phong cách cửa hàng thường nhỏ hơn nhiều so với những cửa hàng bán lẻ quần áo thông thường, và nơi đây tạo ra một không khí thân mật hơn.

Thường thu hút những khách hàng đang tìm kiếm những kiểu dáng và loại quần áo đặc biệt và cá tính. Nếu hiểu về boutique là gì bạn sẽ hiểu phần nào phong cách của thời trang boutique.

Phong cách của shop thời trang boutique là gì ?

Phong cách thời trang boutique là nơi các mặt hàng tập trung chủ yếu vào một phong cách độc đáo hoặc các mặt hàng nhắm vào một thị trường thích hợp. Các cửa hàng này có phong cách boutique được thành lập để bán một loạt các thứ, như quần áo, thực phẩm, đồ trang sức và những sản phẩm phổ biến

Một vài resort nghỉ mát và khu vực phục vụ dân cư giàu có tập trung nhiều cửa hàng có phong cách boutique trong khu mua sắm của họ. Thuật ngữ này cũng được sử dụng phổ biến tại những địa điểm du lịch có phong cách cổ xưa nổi tiếng như Hội An.

Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Du Lịch Thông Dụng, Cần Thiết

Trong hoạt động kinh doanh lữ hành, bạn sẽ gặp rất nhiều từ viết tắt và các thuật ngữ chuyên môn mà nếu như không nắm rõ sẽ gây ảnh hưởng công việc và mất điểm với khách hàng. Vì vậy, để đảm bảo sự chuyên nghiệp và công việc được diễn ra trôi chảy nhất, bài viết này sẽ cung cấp thông tin “Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành du lịch thông dụng, cần thiết”

1. Các loại hình du lịch (Types of tourism)

Leisure Travel – Du lịch giải trí: là loại hình du lịch phổ biến của khách hàng với mục đích tham quan, nghỉ dưỡng tại các địa điểm du lịch khắp mọi nơi.

Bussiness travel – Du lịch công tác: trái với các chuyến du lịch giải trí là các chuyến đi vì mục đích công việc. Du lich công tác thường bao gồm các hoạt động như tham gia họp, hội thảo, hội nghị … về các chuyên ngành khác nhau.

Adventure travel – Du lịch khám phá: loại hình du lịch thường dành cho các bạn trẻ, ưa thử thách, mạo hiểm và tự do khám phá. Bởi hoạt động diễn ra trong các tour du lịch này thường mang tính trải nghiệm những địa điểm lạ, kỳ thú

Trekking: là một hoạt động dã ngoại, mà những người tham gia được gọi là trekker có những cuộc hành trình bằng đường bộ, di chuyển đi bộ leo núi nhiều ngày tới những vùng xa xôi, ngoại ô thành phố, đa số là những vùng đồi núi có địa hình cheo leo, hiểm trở.

Kayaking: Là tour khám phá mà du khách được trực tiếp chèo 1 loại thuyền với thiết kế đặc biệt có khả năng vượt các ghềnh thác hoặc vũng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên

Diving tour: Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cũng là thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và có huấn luyện viên đi kèm nếu bạn lặn lần đầu. Nếu không can đảm lặn sâu (diving) bạn có thể thử bơi (snokling) với ống thở và kính bơi. Với hình thức này, bạn bơi trên mặt nước và úp mặt xuống nước để ngắm đại dương qua kính.

Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.

MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính, nếu có dư thời gian có thể kết hợp tham quan.

2. Phân biệt các nhóm khách du lịch

Inbound: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan du lịch Việt Nam.

Outbound: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan tại các nước khác

3. Từ viết tắt về các loại bữa ăn

ABF: American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.

Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến ở các khách sạn tại Châu Âu.

Buffet breakfast – Ăn sáng tự chọn: thường có từ 20 – 40 món cho khách tự chọn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này.

Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.

L = Lunch: Bữa ăn trưa

D = Dinner: Bữa ăn tối

S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ

Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn

Free flow soft drink: tại các bữa tiệc, thông thường đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục dạng bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.

4. Các loại hình tour du lịch

Full board package: Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.

Half board package: Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.

Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.

ROH – Run of the house: khách sạn sẽ cho bạn bất cứ phòng nào còn trống không kể hạng phòng. Thông thường với khách đoàn khách sạn sẽ cung cấp dạng này cho khách. Với mỗi khách sạn sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy chuẩn nào cho cách đặt tên này nên bạn phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn tương ứng với giá tiền khác nhau. Tuy nhiên, thông thường gồm các loại như sau:

STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất

SUP = Superior: Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STD.

DLX = Deluxe: Loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.

Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn thường có cách đặt tên các loại phòng này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá cao hơn như: President (Tỏng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…

Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

SGL = Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở

TWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở

DBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.

TRPL = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ

Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

6. Phương tiện di chuyển

SIC – Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.

First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất

C class – business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First

Economy class: là vé hạng phổ thông. Hạng ghế này thường được các hãng hàng không đánh số Y, M, L…nhằm mục đích thương mại.

OW – one way: Vé máy bay 1 chiều

RT – return: Vé máy bay khứ hồi

STA – Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch

ETA – Estimated time arival: Giờ đến dự kiến

STD – Scheduled time departure: Giờ khới hành theo kế hoạch

ETD – Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến

Ferry: là tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở hàng nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…

7. Giấy tờ tùy thân

Passport – Hộ chiếu: là chứng minh thư dạng Quốc tế do một quốc gia cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác định nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong một số trường hợp đặc biệt:

Group Passport – Hộ chiếu nhóm: Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.

Emergency passport – Hộ chiếu khẩn: Thường được cấp trong trường hợp khi bạn bị mất hộ chiếu chính thức. Hộ chiếu khẩn thường không có giá trị dùng đi di lịch ngoại trừ mục đích giúp người được cấp quay trở về nhà.

Normal passport – Hộ chiếu phổ thông: Loại thông thường dùng cho mọi công dân

Official Passport – Hộ chiếu công vụ: Cấp cho quan chức đi công vụ

Diplomatic passport – Hộ chiếu ngoại giao: Cấp cho người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán…

Visa – Thị thực: là sự cấp phép của một quốc gia nào đó cho một công dân nước ngoài được phép vào lãnh thổ quốc gia đó trong một thời gian nhất định. Một số nước miễn trừ thủ tục này cho công dân một số nước khác. Visa cũng có nhiều loại:

Visa thường: Loại thông thường dành cho khách du lịch và cấp bới Đại sứ quán trước chuyến đi.

Visa làm việc, học tập…: Cấp theo mục đích cụ thể ngoài du lịch

Visa on arrival (VOA) – Visa của khẩu: Cấp trực tiếp cho khách tại cửa khẩu.

Visa transit: Dùng mục đích quá cảnh thời gian ngắn để khách nối chuyến bay. Thường là tối đa 72h quá cảnh.

Giấy thông hành: Giống như visa nhưng có những giới hạn riêng về thời gian và địa điểm được phép đến thăm.

Fit Là Gì? Tìm Hiểu Về Thuật Ngữ Fit Trong Ngành Du Lịch

1. FIT là gì trong tiếng Anh?

FIT trong tiếng Anh được dịch nghĩa như sau “to be the right size or shape for someone or something” – kích thước hay hình dạng vừa với cái gì đó.

The shoes fits you perfectly. (Đôi giày này rất vừa vặn với bạn)

The dress fits like a glove. (Chiếc váy này rất vừa vặn)

FIT còn có nghĩa là phù hợp với một cái gì đó “suitable for something”

He realized that he fits the job perfectly. (Anh ta nhận ra rằng anh ta rất thích hợp với công việc này)

We are sure that this position will have something to fit your requirements. (Chúng tôi chắc chắn rằng vị trí này sẽ có những thứ phù hợp với yêu cầu của bạn)

FIT là tính từ, với nghĩa là “healthy and strong, especially as a result of exercise” (khỏe mạnh, đặc biệt là sự khỏe mạnh có được từ việc luyện tập)

I do exercise everyday to keep fit. (Tôi luyện tập mỗi ngày để giữ dáng).

2. FIT là gì trong du lịch?

FIT trong ngành du lịch được hiểu là viết tắt của cụm từ Frequent Independent Travelers, là khách du lịch tự do, khách lẻ, không đi theo đoàn hay tour du lịch của công ty lữ hành. Khách lẻ là những người sẽ tự lên lịch trình chuyến đi, có thể đi du lịch một mình, đi theo cặp đôi hay một nhóm bạn bè, người thân. Bởi vậy, họ có thể tự do đặt phòng khách sạn, đặt bàn trong nhà hàng mà không cần phụ thuộc vào lịch trình được lên sẵn.

2.2. Quy trình check in, check out cho khách FIT trong khách sạn

Trong các khách sạn, FIT được xem là đối tượng khách hàng chính. Thông thường trước khi đặt chân đến một vùng đất mới, các khách FIT này thường có sự nghiên cứu nhất định về nhà hàng, khách sạn tại điểm đến. Đồng thời họ cũng sẽ thực hiện công tác đặt phòng trước để chắc chắn mình có phòng để nghỉ ngơi.

Quy trình check in cho đối tượng khách hàng này trong khách sạn sẽ diễn ra như sau:

Chào đón khách hàng, tiếp nhận thông tin cá nhân từ chứng minh thư hoặc Passport của khách.

Hỏi thông tin đặt phòng của khách và kiểm tra lại thông tin liên hệ

Hoàn thành phiếu đăng ký nhận phòng

Xác nhận hình thức thanh toán của khách, đưa biên lai cọc tiền cho khách (nếu có), xác nhận các coupon, voucher giảm giá, khuyến mãi nếu có,…

Thông báo cho khách các dịch vụ đi kèm: tiệc buffet, ăn sáng, spa, chương trình khuyến mại của khách sạn,…

Giao chìa khóa phòng cho khách

Nhân viên đưa khách lên nhận phòng

Sau thời gian lưu trú của khách FIT tại khách sạn, nhân viên khách sạn cần thực hiện quy trình check-out cho khách như sau:

Kiểm tra thông tin khách hàng và xác nhận những dịch vụ mà khách hàng đã sử dụng.

Nhập các chi phí phát sinh vào hóa đơn của khách

In hóa đơn và giao cho khách hàng

Xác nhận phương thức thanh toán

Kiểm tra lại buồng phòng

Nhận lại chìa khóa phòng

Trả lại giấy tờ cho khách

Cập nhật tình hình buồng phòng lên hệ thống sau khi khách trả phòng.

3. So sánh FIT và GIT trong ngành du lịch

Cùng với khái nhiệm FIT, một thuật ngữ khác cũng rất phổ biến và được nhiều người biết tới chính là GIT. GIT là từ viết tắt của cụm từ Group Inclusive Tour, nghĩa là một nhóm người tham quan theo đoàn, đặt dịch vụ trọn gói cho một nhóm người cố định.

Đối với khách GIT, thủ tục check-in, check-out sẽ được thực hiện như sau:

Quy trình check-in với khách GIT:

Tiếp nhận thông tin về khách đoàn sắp đến

Tiến hành bố trí phòng cho khách

Trao chìa khóa cho khách, in phiếu đăng ký nhận phòng

Hướng dẫn khách hàng, từ hướng dẫn viên đến trường đoàn về các điểm cần lưu ý.

Quy trình check-out với khách GIT: