Thuật Ngữ Chuyên Ngành Khách Sạn / Top 13 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Khách Sạn

1. Advance deposit: Tiền đặt cọc

3. Arrival list: Danh sách khách đến

5. Average room rate: Giá phòng trung bình

6. Back of the house: Các bộ phận hỗ trợ (không tiếp xúc với khách hàng)

7. Bed and breakfast: (Dịch vụ) phòng ngủ và ăn sáng

8. Block booking: Đặt phòng cho một nhóm người

9. Check-in date: Ngày nhận phòng

10. Check-in hour: Giờ nhận phòng

11. Check-out date: Ngày trả phòng

12. Check-out hour: Giờ trả phòng

13. Commissions: Tiền hoa hồng

14. Complimentary rate: Giá phòng ưu đãi

15. Conference business: Dịch vụ hội nghị

16. Confirmation: Xác nhận đặt phòng

17. Connecting room: Phòng thông nhau

18. Continental plan: Giá bao gồm tiền phòng và 1 bữa sáng

19. Day rate: Giá thuê trong ngày

20. Departure list: Danh sách khách đi (trả phòng)

22. Due out: Phòng sắp check-out

23. Early departure: Trả phòng sớm

24. European plan: Giá chỉ bao gồm tiền phòng

25. Extra bed: Thêm giường

26. Extra charge: Chi phí trả thêm, phụ phí

27. Free independent travelers: Khách du lịch tự do

28. Free of charge: Miễn phí

29. Front desk: Quầy lễ tân

30. Front of the house: Bộ phận tiền sảnh

32. Group plan rate: Giá phòng cho khách đoàn

33. Guaranteed booking: Đặt phòng có đảm bảo

34. Guest folio account: Sổ theo dõi các chi tiêu của khách

35. Guest history file: Hồ sơ lưu của khách

36. Guest service: Dịch vụ khách hàng

37. Handicapper room: Phòng dành cho người khuyết tật

38. House count: Thống kê khách

39. Housekeeping: Bộ phận phục vụ phòng

40. In-house guests: Khách đang lưu trú tại khách sạn

41. Kinds of room: Hạng phòng

42. Late check out: Phòng trả lễ

43. Letter of confirmation: Thư xác nhận đặt phòng

44. Method of payment: Hình thức thanh toán

45. Method of selling rooms: Phương thức kinh doanh phòng

46. Non-guaranteed reservation: Đặt phòng không đảm bảo

47. No show: Khách không đến

48. Occupied: Phòng đang có khách

49. Overbooking: Đặt phòng quá tải

50. Overnight accommodation: Ở lưu trú qua đêm

51. Overstay: Lưu trú quá thời hạn

52. Package plan rate: Giá trọn gói

53. Pre-assignment: Sắp xếp phòng trước

54. Pre-payment: Thanh toán tiền trước

55. Rack rates: Giá niêm yết

56. Registration card: Thẻ, phiếu đăng kí

57. Registration record: Hồ sơ đăng kí

58. Revenue center: Bộ phận kinh doanh trực tiếp

59. Room availability: Khả năng cung cấp phòng

60. Room cancellation: Hủy phòng

61. Room counts: Kiểm kê phòng

62. Room off/out of order: Phòng không sử dụng

63. Shift leader: Trưởng ca

64. Special rate: Giá đặc biệt

65. Support center: Bộ phận hỗ trợ

67. Travel agent: Đại lý du lịch

68. Triple room: Phòng 3 khách

69. Twin room: Phòng đôi 2 giường

70. Walk-in guest: Khách vãng lai

71. Vacant clean: Phòng đã dọn

72. Vacant dirty: Phòng chưa dọn

73. Sleep out (SO) : Phòng khách thuê nhưng ngủ ở ngoài

74. Skipper : Khách bỏ trốn, không thanh toán

75. Sleeper : Phòng khách đã trả nhưng lễ tân quên

55 Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Khách Sạn

Tầm quan trọng của tiếng Anh chẳng ai có thể phủ nhận. Đặc biệt là tiếng Anh chuyên ngành Khách sạn. Gần đây thì nhiều các khách sạn nổi tiếng như Sofitel Plaza, IHG, JW Marriot,…xuất hiện tại Việt Nam. Cơ hội việc làm trong ngành này ngày càng mở rộng. Cùng Antoree tham khảo một số từ mới trong ngành này để có cơ hội việc làm tốt hơn.

1.     check-in: sự nhận phòng

2.     check-out: sự trả phòng

3.     reservation: sự đặt phòng

4.     vacancy: phòng trống

5.     to book: đặt phòng

6.     to check in: nhận phòng

7.     to check out: trả phòng

8.     to pay the bill: thanh toán

9.     to stay at a hotel: nghỉ tại khách sạn

10.                        hotel: khách sạn

11.                        B&B (viết tắt của bed and breakfast):        phòng trọ bao gồm bữa sáng

12.                        Guesthouse:         nhà khách

13.                        Hostel: nhà nghỉ

14.                        Campsite: nơi cắm trại

15.                        single room: phòng đơn

16.                        double room: phòng đôi

17.                        twin room: phòng hai giường

18.                        triple room: phòng ba giường

19.                        suite: dãy phòng

20.                        air conditioner: điều hòa

21.                        bath: bồn tắm

22.                        en-suite bathroom:         phòng tắm trong phòng ngủ

23.                         shower: vòi hoa sen

24.                        internet access: truy cập internet

25.                        minibar: quầy bar nhỏ

26.                        safe: két sắt

27.                        bar: quầy rượu

28.                        car park: bãi đỗ xe

29.                        corridor: hành lang

30.                        fire escape:  lối thoát khi có hỏa hoạn

31.                        games room: phòng games

32.                        gym:  phòng thể dục

33.                        laundry service:    dịch vụ giặt là

34.                        lift: cầu thang

35.                        lobby:         sảnh khách sạn

36.                        reception:    quầy lễ tân

37.                        restaurant:  nhà hàng

38.                        room service: dịch vụ phòng

39.                        sauna:  tắm hơi

40.                        swimming pool:   bể bơi

41.                        manager:     người quản lý

42.                        housekeeper:        phục vụ phòng

43.                        receptionist:         lễ tân

44.                        room attendant:    nhân viên dọn vệ sinh phòng

45.                        chambermaid:       nữ phục vụ phòng

46.                        doorman:    nhân viên mở cửa

47.                        porter:        người khuân hành lý

48.                        bellboy: nhân viên xách hành lý, người trực tầng

49.                        fire alarm:   báo cháy

50.                        laundry:      giặt là

51.                        room key:   chìa khóa phòng

52.                        room number:      số phòng

53.                        Amenities: khu vực xung quanh khách sạn như nhà hàng, quán ăn…

54.                        Vending machine: máy bán hàng tự động

55.                        Wake up call: cuộc điện thoại báo thức từ

Những Thuật Ngữ Chuyên Ngành Du Lịch Khách Sạn

Nắm bắt được những thuật ngữ chuyên ngành du lịch khách sạn sẽ giúp ích được rất cho bạn trong công viêc chuyên môn của mình. Dù là sinh viên ngành du lịch khách sạn, được đào tạo chính quy thì khi ra trường đi làm bạn vẫn gặp những từ viết tắt, những thuật ngữ chuyên môn. Và những thuật ngữ này có thể gây khó khăn khi lần đầu tiên bạn tiếp xúc, nào là các sản phẩm du lịch, tình huống giao tiếp với du khách, cách điều hành tour du lịch.

Những thuật ngữ chuyên ngành du lịch khách sạn

Hotelcareers.vn tổng hợp các khái niệm, các từ viết tắt và các thuật ngữ chuyên ngành du lịch khách sạn thường dùng.

Inbound: Khách du lịch quốc tế, người Việt tại Hải ngoại đến thăm quan du lịch Việt Nam.

Outbound: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan các nước khác

Nội địa: Người Việt Nam, người nước ngoài tại Việt Nam đi thăm quan đi thăm quan du lịch Việt Nam

Leisure Travel: Chỉ loại hình du lịch phổ thông cho khách thăm quan , nghỉ dưỡng theo các hành trình thăm quan thông thường. Loại hình này phù hợp với hầu hết các đối tượng khách.

Adventure travel: Chỉ loại hình khám phá và hơi có chút mạo hiểm. Loại hình này thường phù hợp với khách trẻ và thích tự do khám phá. Trong loại hình này các công ty lữ hành còn đặt cho các cái tên cụ thể hóa hình thức tour như Biking, Bird watching tour…

Trekking: Đây thực sự là tour khám phá, mạo hiểm bởi khách tham gia các hành trình này sẽ tới những nơi ít người qua hoặc những vùng thường chỉ dành cho người bản xứ. Tour này đòi hỏi sức khỏe tốt, khả năng chịu đựng và thích nghi cao cùng với các điều kiện dịch vụ ở mức tối thiều.

Kayaking: Là tour khám phá mà khách du lịch tham gia trực tiếp chèo 1 loại thuyền được thiết kế đặc biệt có khả nảng vượt các ghềnh thác hoặc vũng biển. Tham gia loại hình này thường yêu cầu sức khỏe rất tốt và sự can đảm trước mọi thử thách của thiên nhiên.

Homestay: Tham gia loại hình này du khách sẽ không ở khách sạn mà ở tại nhà người dân, sinh hoạt cùng người dân bản xứ.

Diving tour: Là loại hình tour tham gia lặn biển khám phá các rặng san hô, ngắm cá và cả thử thách sức chịu đựng của bản thân. Tham gia tour này bạn được cung cấp bình dưỡng khí, bộ đồ lặn và cả huấn luyện viên đi kèm nếu bạn lặn lần đầu. Thông thường bạn có thể lặn được xuống tới độ sâu 7-10m mà không vấn đề gì cho lần thử đầu tiên.

Nếu không can đảm lặn sâu (diving) bạn có thể thử bơi (snokling) với ống thở và kính bơi. Với hình thức này, bạn bơi trên mặt nước và úp mặt xuống nước để ngắm đại dương qua kính. Nếu bạn không biết bơi thì đây cũng không hẳn đã đơn giản.

Incentive: Là loại tour khen thưởng. Thông thường chỉ các đoàn khách là các đại lý hoặc nhân viên một công ty nào đó được thưởng cho đi du lịch. Đây thường là tour cao cấp với các dịch vụ đặc biệt.

MICE tour: Là khái niệm chung chỉ loại hình tour Hội thảo (Meeting), Khen thưởng (Incentive), Hội nghị (Conference) và hội chợ (Exhibition). Khách hàng tham gia các tour này với mục đích hội họp, triển lãm là chính và tham quan chỉ là kết hợp trong thời gian rỗi.

Thông thường bạn sẽ thấy một số từ viết tắt trên hành trình tour:

ABF: American breakfast: Bữa ăn sáng kiểu Mỹ, gồm: 2 trứng, 1 lát thịt hun khói hoặc xúc xích, vài lát bánh mỳ nướng với mứt, bơ, bánh pancake (một loại bánh bột mỳ mỏng)…nước hoa quả, trà, cà phê.

Continental breakfast: Bữa ăn sáng kiểu lục địa, thường có vài lát bánh mì bơ, pho mát, mứt, bánh sừng bò, bánh ngọt kiểu Đan Mạch, nước quả, trà, cà phê. Kiểu ăn sáng này phổ biến tại các khách sạn tại Châu Âu.

Buffet breakfast: Ăn sáng tự chọn: thông thường có từ 20-40 món cho khách tự chọn món ăn theo sở thích. Hầu hết các khách sạn tầm trung tới cao cấp đều phục vụ kiểu ăn sáng này.

Set breakfast: Ăn sáng đơn giản phổ biến tại các khách sạn mini chỉ với 1 món hoặc bánh mỳ ốp la hoặc phở, mỳ với hoa quả, trà hoặc cà phê.

L = Lunch: Bữa ăn trưa

D = Dinner: Bữa ăn tối

S = Supper: bữa ăn nhẹ trước khi đi ngủ

Trên một hành trình tour, nếu bạn nhìn thấy ký hiệu (B/L/D) phía sau thông tin ngày tour nghĩa là ngày đó bạn được phục vụ cả 3 bữa ăn trong chương trình.

Soft drinks: Các loại đồ uống không cồn

Free flow soft drink: Thường tại các bữa tiệc;đồ uống nhẹ không cồn được phục vụ liên tục dang bình lớn cho khách tự do lấy suốt bữa tiệc.

ROH: Run of the house: khách sạn sẽ xếp phòng cho bạn bất cứ phòng nào còn trống bất kể đó là loại phòng nào. Thông thường với khách đoàn khách sạn sẽ cung cấp dạng này cho khách. Với mỗi khách sạn sẽ có cách đặt tên và phân loại phòng khác nhau. Không có bất cứ quy chuẩn nào cho cách đặt tên này nên bạn phải xem xét kỹ loại phòng của từng khách sạn tương ứng với giá tiền khác nhau. Tuy nhiên, thông thường gồm các loại như sau:

STD = Standard: Phòng tiêu chuẩn và thường nhỏ nhất, tầng thấp, hướng nhìn xấu, trang bị tối thiểu và giá thấp nhất

SUP = Superior: Cao hơn phòng Standard với tiện nghi tương đương nhưng diện tích lớn hơn hoặc hướng nhìn đẹp hơn. Giá cao hơn STD.

DLX = Deluxe: Loại phòng cao hơn SUP, thường ở tầng cao, diện tích rộng, hướng nhìn đẹp và trang bị cao cấp.

Suite: Loại phòng cao cấp nhất và thường ở tầng cao nhất với các trang bị và dịch vụ đặc biệt kèm theo. Thông thường mỗi phòng Suite gồm 1 phòng ngủ, 1 phòng khách, 2 phòng vệ sinh và nhiều ban công hướng đẹp nhất. Các khách sạn khách nhau đặt tên phòng loại này khác nhau nhằm tăng thêm mức độ VIP để bán giá cao hơn như: President (Tỏng thống), Royal Suite (Hoàng gia)…

Connecting room: 2 phòng riêng biệt có cửa thông nhau. Loại phòng này thường được bố trí cho gia đình ở nhiều phòng sát nhau.

SGL = Single bed room: Phòng có 1 giường cho 1 người ở

SWB = Single With Breakfast: Phòng một giường có bữa sáng

TWN = Twin bed room: Phòng có 2 giường cho 2 người ở

DBL = Double bed room: Phòng có 1 giường lớn cho 2 người ở. Thường dành cho vợ chồng.

TRPL hoặc TRP = Triple bed room: Phòng cho 3 người ở hoặc có 3 giường nhỏ hoặc có 1 giường lớn và 1 giường nhỏ

Extra bed: Giường kê thêm để tạo thành phòng Triple từ phòng TWN hoặc DBL.

Full board package: Tour trọn gói gồm tất cả các bữa ăn sáng, ăn trưa, ăn tối bao gồm trong chi phí tour.

Half board package: Tour trọn gói nhưng chỉ gồm các bữa ăn sáng và bữa ăn trưa hoặc ăn tối bao gồm trong chi phí tour. Bữa ăn còn lại để khách tự do.

Free & Easy package: Là loại gói dịch vụ cơ bản chỉ bao gồm phương tiện vận chuyển (vé máy bay, xe đón tiễn sân bay), phòng nghỉ và các bữa ăn sáng tại khách sạn. Các dịch vụ khác khách tự lo.

4. Thuật ngữ phương tiện vận chuyển

Thông thường thì xe khách phục vụ khách du lịch được gọi là Coach thay vì bus dùng cho xe buýt chạy tuyến.

SIC: Seat in coach: Loại xe buýt chuyên thăm quan thành phố chạy theo các lịch trình cố định và có hệ thống thuyết mình qua hệ thống âm thanh tự động trên xe. Khách có thể mua vé và lên xe tại các điểm cố định.

First class: Vé hạng sang nhất trên máy bay và giá cao nhất

C class: business class: Vé hạng thương gia trên máy bay, dưới hạng First

Economy class: Hạng phổ thông: các ghế còn. Hạng ghế này thường được các hãng hàng không đánh số Y, M, L…nhằm mục đích thương mại.

OW: one way: Vé máy bay 1 chiều

RT: return: Vé máy bay khứ hồi

STA: Scheduled time arrival: Giờ đến theo kế hoạch

ETA: Estimated time arival: Giờ đến dự kiến

STD: Scheduled time departure: Giờ khới hành theo kế hoạch

ETD: Estimated time departure: Giờ khởi hành dự kiến

Ferry: Phà: Đây thực sự không phải là Phà theo khái niệm nhận diện tại Việt Nam với loại phương tiện cũ kỹ vận chuyển ngang sông thay cho đò ngang. Ferry có thể là những con tàu du lịch vận chuyển dài ngày theo những tuyến cố định với khả năng chuyên chở nhiều nghìn khách và nhiều loại phương tiện giao thông đường bộ trên đó. Ferry cũng có những phòng nghỉ tương đương khách sạn 5*, những bể bơi, sân tennis, câu lạc bộ…

Hộ chiếu: passport: Có thể hiểu là CMT Quốc tế do một quốc gia cấp cho công dân của mình. Hộ chiếu giúp xác định nhân thân một cá nhân tại bất cứ nơi nào trên thế giới. Một số dạng khác của hộ chiếu dùng trong một số trường hợp đặc biệt:

Hộ chiếu nhóm (Group Passport): Một số quốc gia cấp loại hộ chiếu này cho một nhóm công dân dùng để đi du lịch 1 lần nhằm giảm chi phí.

Hộ chiếu khẩn: Emergency passport: Thường được cấp trong trường hợp một người nào đó mất hộ chiếu chính thức. Hộ chiếu khẩn thường không có giá trị dùng đi di lịch ngoại trừ mục đích giúp người được cấp quay trở về nhà.

Hộ chiếu phổ thông: Normal passport: Loại thông thường dùng cho mọi công dân

Hộ chiếu công vụ: Official Passport: Cấp cho quan chức đi công vụ

Hộ chiếu ngoại giao: Diplomatic passport: Cấp người làm công tác ngoại giao như Đại sứ quán…

Visa: Thị thực: Được hiểu là cấp phép của một quốc gia nào đó cho một công dân nước ngoài được phép vào lãnh thổ quốc gia đó trong một thời gian nhất định. Một số nước miễn trừ thủ tục này cho công dân một số nước khác. Visa cũng có nhiều loại.

Visa thường: Loại thông thường dành cho khách du lịch và cấp bới Đại sứ quán trước chuyến đi.

Visa làm việc, học tập …: Cấp theo mục đích cụ thể ngoài du lịch

Visa cửa khẩu: Visa on arrival (VOA): Cấp trực tiếp cho khách tại cửa khẩu.

Visa transit: Dùng mục đích quá cảnh thời gian ngắn để khách nối chuyến bay. Thường là tối đa 72h quá cảnh.

Giấy thông hành: Giống như visa nhưng có những giới hạn riêng về thời gian và địa điểm được phép đến thăm.

Các Thuật Ngữ Buồng Phòng Chuyên Ngành Khách Sạn

Bộ phận housekeeping có thể ít giao tiếp với khách hàng thường xuyên, nhưng khi giải thích các thắc mắc cho khách hàng không rõ ràng, họ sẽ không hài lòng, đặc biệt đối với khách hàng nước ngoài. Do đó, ở các khách sạn cao cấp, từng nhân viên trong bộ phận buồng phòng cần am hiểu các thuật ngữ này.

Các thuật ngữ tiếng Anh trong buồng phòng 1. Các thuật ngữ tiếng Anh trong buồng phòng

Các thuật ngữ tiếng Anh trong buồng phòng

– Check in time: Giờ nhận phòng – Check out time: Giờ trả phòng – Check list: Danh sách kiểm tra – Arrival list: Danh sách khách đến – Lost and Found: Tài sản thất lạc được tìm thấy​ – Turn down service: Dịch vụ chỉnh trang phòng buổi tối – Departure list: Danh sách phòng khách sắp rời đi – Master Key: Chìa khóa tổng – Floor key: Chìa khóa tầng – Section: Khu vực được phân công – Evening duties: Công việc buổi tối – Discrepancy check: Kiểm tra sai lệch – Departure room: Phòng khách sắp rời đi – Maintenance list: Danh sách bảo trì – Grandmaster key: Chìa khóa vạn năng – Double lock: Khóa kép (hai lần khóa) – Morning duties: Công việc buổi sáng

2. Thuật ngữ viết tắt trong buồng phòng

Thuật ngữ viết tắt trong buồng phòng

– Vacant Clean (VC): Phòng trống sạch – Vacant Ready (VR): Phòng sạch sẵn sàng đón khách – Sleep out (SLO): Phòng có khách ngủ bên ngoài – Occupied (OC): Phòng có khách – OOO (Out of order): Phòng không sử dụng – Check out: Phòng khách trả – House use (HU): Phòng sử dụng nội bộ – Stay over (SO): Phòng khách ở lâu hơn dự kiến – Make up room: Phòng cần làm ngay – Expected arrival (EA): Phòng khách sắp đến – Vacant Dirty (VD): Phòng trống bẩn, chưa dọn – Very Important Person (VIP): Phòng dành cho khách quan trọng – Extra bed (EB): Giường phụ – DND (Do not disturb): Vui lòng đừng làm phiền – PCG (Primary caregiver): Khách khuyết tật – HG (Handicapped guest): Khách khuyết tật – BC (Baby cot): Nôi trẻ em – EP (Extra person): Người bổ sung

3. Các từ vựng về đồ dùng, thiết bị, vật dụng trong buồng phòng

Các từ vựng về đồ dùng, thiết bị, vật dụng trong buồng phòng

– Bedside table: Bàn cạnh giường

– Coffee table: Bàn tròn – Dressing table: Bàn trang điểm

– Telephone: Điện thoại – Reading lamp: Đèn bàn

– Chandeliers: Đèn chùm – Standing lamp: Đèn để bàn đứng

– Wall lamp: Đèn tường – Dimmer: Nút vặn đèn

– Bed: Giường – Bed base: Hộp giường

– Chair: Ghế – Shelf: Kệ

– Luggage rack: Kệ đặt hành lý – Wardrobe: Tủ đựng quần áo

– Safety box: Két an toàn – Air conditioner (A.C): Máy lạnh

– Bathrobe: Áo choàng – Hanger: Móc áo

– Pillow: Gối – Pillow case: Vỏ gối

– Mattress: Nệm – Bed sheet: Lót giường

– Drap: Ga giường – Bedspread/ bed cover: Tấm phủ

– Slippers: Dép đi trong phòng – Barrier matting: Thảm chùi chân

– Caddy: Khay đựng đồ chuyên dụng – Drawer: Ngăn kéo

– Cabinet towel: Khăn lau tay – Key hole: Ổ cắm thẻ

– Door knob: Tay nắm cửa – Latch: Chốt gài cửa

– Minibar: Tủ lạnh nhỏ – Kettle: Bình đun nước

– Tea set: Bộ tách trà – Basket: Giỏ rác

– Underline: Bao lót giỏ rác – Safe key: Chìa khóa két sắt

– Ashtray: Gạt tàn – Match: Diêm

– Opener: Đồ khui bia – Coaster: Lót ly

– Highball glass: Ly cao – Tumbler: Ly thấp

– Laundry bill/ Voucher: Hóa đơn giặt là – Laundry bag: Túi đựng đồ giặt

– Guest Comment: Phiếu góp ý

        – Bill Minibar/ Voucher: Phiếu thanh toán

Có thể nói, ngành du lịch, khách sạn, nhà hàng đòi hỏi yêu cầu về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh rất cao.Các nhân viên đến quản lý, dù làm việc ở bất kì bộ phận nào cũng cần rèn luyện cho mình khả năng ngoại ngữ, vốn kiến thức về tiếng Anh nhất định. Đối với bộ phận housekeeping, nắm bắt rõ các thuật ngữ buồng phòng sẽ hỗ trợ rất tốt cho nhân viên trong quá trình làm việc, giải đáp thắc mắc cho khách hàng.

Trong quá trình làm việc, nhân viên bộ phận buồng phòng sẽ thường xuyên gặp các thuật ngữ buồng phòng, đặc biệt là tiếng Anh. Vì vậy, trang bị và hiểu biết tất cả những thuật ngữ này sẽ giúp nhân viên hoạt động phục vụ khách hàng tốt nhất.Bộ phận housekeeping có thể ít giao tiếp với khách hàng thường xuyên, nhưng khi giải thích các thắc mắc cho khách hàng không rõ ràng, họ sẽ không hài lòng, đặc biệt đối với khách hàng nước ngoài. Do đó, ở các khách sạn cao cấp, từng nhân viên trong bộ phận buồng phòng cần am hiểu các thuật ngữ này.- Check in time: Giờ nhận phòng- Check out time: Giờ trả phòng- Check list: Danh sách kiểm tra- Arrival list: Danh sách khách đến- Lost and Found: Tài sản thất lạc được tìm thấy​- Turn down service: Dịch vụ chỉnh trang phòng buổi tối- Departure list: Danh sách phòng khách sắp rời đi- Master Key: Chìa khóa tổng- Floor key: Chìa khóa tầng- Section: Khu vực được phân công- Evening duties: Công việc buổi tối- Discrepancy check: Kiểm tra sai lệch- Departure room: Phòng khách sắp rời đi- Maintenance list: Danh sách bảo trì- Grandmaster key: Chìa khóa vạn năng- Double lock: Khóa kép (hai lần khóa)- Morning duties: Công việc buổi sáng- Vacant Clean (VC): Phòng trống sạch- Vacant Ready (VR): Phòng sạch sẵn sàng đón khách- Sleep out (SLO): Phòng có khách ngủ bên ngoài- Occupied (OC): Phòng có khách- OOO (Out of order): Phòng không sử dụng- Check out: Phòng khách trả- House use (HU): Phòng sử dụng nội bộ- Stay over (SO): Phòng khách ở lâu hơn dự kiến- Make up room: Phòng cần làm ngay- Expected arrival (EA): Phòng khách sắp đến- Vacant Dirty (VD): Phòng trống bẩn, chưa dọn- Very Important Person (VIP): Phòng dành cho khách quan trọng- Extra bed (EB): Giường phụ- DND (Do not disturb): Vui lòng đừng làm phiền- PCG (Primary caregiver): Khách khuyết tật- HG (Handicapped guest): Khách khuyết tật- BC (Baby cot): Nôi trẻ em- EP (Extra person): Người bổ sung- Bedside table: Bàn cạnh giường- Coffee table: Bàn tròn- Dressing table: Bàn trang điểm- Telephone: Điện thoại- Reading lamp: Đèn bàn- Chandeliers: Đèn chùm- Standing lamp: Đèn để bàn đứng- Wall lamp: Đèn tường- Dimmer: Nút vặn đèn- Bed: Giường- Bed base: Hộp giường- Chair: Ghế- Shelf: Kệ- Luggage rack: Kệ đặt hành lý- Wardrobe: Tủ đựng quần áo- Safety box: Két an toàn- Air conditioner (A.C): Máy lạnh- Bathrobe: Áo choàng- Hanger: Móc áo- Pillow: Gối- Pillow case: Vỏ gối- Mattress: Nệm- Bed sheet: Lót giường- Drap: Ga giường- Bedspread/ bed cover: Tấm phủ- Slippers: Dép đi trong phòng- Barrier matting: Thảm chùi chân- Caddy: Khay đựng đồ chuyên dụng- Drawer: Ngăn kéo- Cabinet towel: Khăn lau tay- Key hole: Ổ cắm thẻ- Door knob: Tay nắm cửa- Latch: Chốt gài cửa- Minibar: Tủ lạnh nhỏ- Kettle: Bình đun nước- Tea set: Bộ tách trà- Basket: Giỏ rác- Underline: Bao lót giỏ rác- Safe key: Chìa khóa két sắt- Ashtray: Gạt tàn- Match: Diêm- Opener: Đồ khui bia- Coaster: Lót ly- Highball glass: Ly cao- Tumbler: Ly thấp- Laundry bill/ Voucher: Hóa đơn giặt là- Laundry bag: Túi đựng đồ giặt- Guest Comment: Phiếu góp ý- Bill Minibar/ Voucher: Phiếu thanh toánCó thể nói, ngành du lịch, khách sạn, nhà hàng đòi hỏi yêu cầu về ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh rất cao.Các nhân viên đến quản lý, dù làm việc ở bất kì bộ phận nào cũng cần rèn luyện cho mình khả năng ngoại ngữ, vốn kiến thức về tiếng Anh nhất định. Đối với bộ phận housekeeping, nắm bắt rõ các thuật ngữ buồng phòng sẽ hỗ trợ rất tốt cho nhân viên trong quá trình làm việc, giải đáp thắc mắc cho khách hàng.

Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Lễ Tân Khách Sạn

Muốn làm tốt công việc của một nhân viên lễ tân khách sạn, bạn cần phải biết và hiểu rõ các thuật ngữ chuyên ngành của bộ phận.  chúng tôi  xin chia sẻ danh sách các thuật ngữ chuyên ngành dành cho nhân viên lễ tân khách sạn:

Long term guest/ Long staying – Khách ở dài hạn

Short term guest/ Short staying – Khách ở ngắn hạn

VIP guest– Khách quan trọng

Walk-in guest– Khách vãng lai

Guaranteed reservation– Đặt phòng có đảm bảo

Non – guaranteed reservation– Đặt phòng không đảm bảo

Name list – Danh sách tên khách

Room list– Danh sách buồng

Expected  arrivals list– Danh sách khách dự định tới

Expected departures list– Danh sách khách dự định đi

Non-smoking room – Buồng không hút thuốc

Smoking area– Khu vực hút thuốc​

Upgrade the room– Bố trí buồng tốt hơn loại khách đặt, khách không phải thanh toán phần chênh lệch

Room service– Dịch vụ phục vụ ăn uống tại phòng

Hotel bill – Hóa đơn khách sạn

Hotel directory– Sách hướng dẫn dịch vụ khách sạn

Telephone directory– Sách hướng dẫn tra cứu điện thoại​

Continental breakfast– Ăn sáng kiểu lục địa

American Breakfast– Ăn sáng kiểu Mỹ

Breakfast buffet– Ăn sáng tự chọn

Full board– Ăn đủ 3 bữa sáng, trưa, tối

Half board– Ăn 2 bữa sáng – trưa hoặc tối

Single room– Buồng 1 giường đơn

Twin room – Buồng 2 giường đơn

Triple room – Buồng 3 giường đơn

Double room – Buồng 1 giường lớn cho 2 người

Connecting room – Buồng thông nhau

Adjacent rooms– Buồng kế bên

Adjoining rooms– Buồng liền kế đối diện

Handicapped room– Buồng cho người khuyết tật

Package plan rate– Giá trọn gói

European plan– Giá buồng không bao gồm bữa ăn

Government rate– Giá dành cho các tổ chức chính phủ

Co-operate rate– Giá hợp đồng với các công ty

Average room rate per guest– Giá buồng bình quân/ 1 khách

Average daily rate– Giá trung bình hàng ngày

Residential hotel – Khách sạn dành cho khách thuê lâu dài

Over booked – Tình trạng đặt buồng quá tải

Waiting list – Danh sách khách chờ xếp buồng

Fully booked – Khách sạn kín buồng

Airport pick-up– Đón khách từ sân bay về khách sạn

Welcome drinks– Nước mời khách khi check-in

Voucher – Phiếu ưu đãi thanh toán lưu trú, ăn uống hoặc dịch vụ

Registration form– Phiếu đăng ký khách sạn

Breakfast coupon– Phiếu ăn sáng

Exchange rate– Tỷ giá đổi tiền

Safety deposit box – Két an toàn

Daily fruits– Hoa quả đặt buồng hàng ngày

Daily newspaper– Báo đặt buồng hàng ngày

Service charge– Phí phục vụ

Commission– Tiền hoa hồng

Extra charge– Phí thanh toán thêm

Deposit – Tiền đặt cọc

No-show – Khách đặt buồng đảm bảo nhưng không tới khách sạn và cũng không bảo hủy

Left Luggage– Hành lý bỏ quên

Guest survey – Phiếu điều tra ý kiến khách

Emergency key – Chìa khóa vạn năng

Log book– Sổ bàn giao ca

Cancellation hour– Giờ hủy buồng

Daily operations report – Báo cáo hoạt động hàng ngày

Receipt – Giấy biên nhận

Morning wake-up call – Báo thức buổi sáng

Dry cleaning– Giặt khô

Laundry– Giặt là

High season– Mùa cao điểm

Low season– Mùa ít khách

O.H (Run of house)– Giá buồng đồng hạng

G.I.T(Group of  Independent Travellers) – Khách đoàn

F.I.T(Free Independent Travellers) – Khách du lịch tự do

O.C (Free of charge)– Buồng khuyến mãi

Room status– Tình trạng buồng

Room rates – Giá buồng

Rack rate– Giá niêm yết/ Giá công bố

Group rate– Giá cho khách đoàn

Commerical rate– Giá ký hợp đồng

Complimentary rate– Không phải thanh toán/Miễn phí

Family rate– Giá cho phòng khách đi theo gia đình

Day rate– Giá cho khách không ngủ qua đêm

Weekend rate – Giá cho ngày nghỉ cuối tuần

Early check-in– Làm thủ tục nhận buồng sớm

Late check-out – Làm thủ tục trả buồng trễ

IDD phone – Điện thoại gọi trực tiếp quốc tế

Satellite T.V– Vô tuyến truyền hình qua vệ tinh

Credit card guarantee– Đảm bảo bằng thẻ tín dụng

Confirm the booking – Xác nhận đặt buồng

Reconfirm the booking– Xác nhận lại việc đặt buồng

Cancellation of the reservation– Hủy đặt buồng​

Occupancy ratio– Tỷ lệ công suất sử dụng buồng

Overstays– Số buồng khách ở quá ngày dự kiến

Stayover– Số buồng khách ở quá giờ dự kiến

Understays – Số buồng khách trả trước thời gian dự kiến

Paid-out – Khoản tiền tạm ứng

Occupied– Buồng đang có khách lưu trú

Rush room– Buồng khách sắp trả nhưng đã xếp cho khách khác

Sleep-out – Buồng có khách thuê nhưng khách không về ngủ

Skipper– Buồng khách quỵt tiền

Lock out – Khách để quên chìa khóa trong phòng, đang chờ giải quyết

Availability report – Báo cáo tình trạng buồng trống

By: Itcs.vn Mẫu câu tiếng anh dành cho nhân viên lễ tân khách sạn Video giới thiệu phần mềm quản lý khách sạn 3-5 sao