Thuật Ngữ Chuyên Ngành Kế Toán / Top 11 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành Kế Toán

Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán tài chính không những đòi hỏi người học phải nhớ được nghĩa của thuật ngữ mà còn phải hiểu cách dùng của chúng để có thể vận dụng một cách linh hoạt và chính xác. Mời bạn tham khảo một số thuật ngữ chuyên ngành Kế toán cùng Aroma trong bài học hôm nay.

Our balance sheet is not as strong as last year, since we’ve taken some heavy losses on investments: Bảng cân đối của chúng ta không vững mạnh như năm ngoái do chúng ta đã chịu thua lỗ lớn trên các khoản đầu tư.

Most of the company’s assets consist of accounts receivables from very risky customers: Hầu hết tài sản của công ty bao gồm các khoản phải thu từ các khách hàng rủi ro.

He owns his company’s tangible assets throughout the country: ông ấy sở hữu tài sản hữu hình của công ty mình trên toàn đất nước.

The main intangible asset of consulting firms is the reputation they’ve established: Tài sản vô hình chủ yếu của các doanh nghiệp tư vấn là danh tiếng mà họ đã thiết lập.

Managing liabilities effectively is critical to good financial planning: Quản lý nợ phải trả một cách hiệu quả thực sự rất quan trọng trong việc lập kế hoạch tài chính.

Some of your more recent transactions may not be showing up in our records yet: Một vài giao dịch của bạn gần đây vẫn chưa được thể hiện trong các ghi nhận của chúng tôi.

Profits for many firms have declined due to a slowdown in consumer spending: Lợi nhuận của nhiều hãng giảm do sự suy giảm của chi tiêu cá nhân.

The profit margin on luxury automobiles in much higher than on economy vehicles: Lợi nhuận biên của ô tô hạng sang cao hơn nhiều phương tiện thông thường.

Make/Take a loss: kinh doanh lỗ

We’ve always taken a loss on our equipment sales, but we make it up by generating revenue through after-sales service: chúng tôi luôn chịu lỗ khi bán thiết bị nhưng chúng tôi bù lại bằng việc tạo ra doanh thu qua dịch vụ bán hàng.

This year’s balance sheet shows that the company’s bank debts have been fully repaid: Bảng cân đối kế toán năm nay chỉ ra rằng các khoản vay ngân hàng đã được thanh toán hoàn toàn.

Để download các thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành Kế toán, mời bạn truy cập địa chỉ:

http://www.mediafire.com/view/vo0bh19cibc23m8/Thuat_ngu_tieng_anh_ke_toan.pdf

Tiếng anh chuyên ngành tài chính

100+ Thuật Ngữ Chuyên Ngành Kế Toán Mới Nhất 2022

Một số thuật ngữ chuyên dụng ngành kế toán

1. Accounting: Kế toán Một tập hợp các khái niệm và kỹ thuật được sử dụng để đo lường và báo cáo thông tin tài chính về một đơn vị kinh tế.

2. Accounting equation: Phương trình kế toán Phản ánh mối quan hệ tài chính, là vấn đề cốt lõi của mô hình kế toán: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.

3. Assets: Tài sản Các nguồn lực kinh tế thuộc sở hữu của một tổ chức; có khả năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho các chủ thể.

4. Auditing: Kiểm toán Việc kiểm tra các giao dịch và hệ thống làm cơ sở cho báo cáo tài chính của một tổ chức.

5. Balance sheet: Bảng cân đối kế toán Một báo cáo trình bày tình hình tài sản của một công ty, công nợ và vốn chủ sở hữu của công ty đó tại một thời điểm cụ thể.

6. Certified public accountant (CPA): Kế toán viên công chứng (CPA) Một cá nhân được cấp chứng chỉ cấp nhà nước được hành nghề kế toán công.

7. Corporation: Công ty Một hình thức tổ chức kinh doanh mà tại đó quyền sở hữu được chia nhỏ bằng số cổ phần của cố phiếu.

8. Dividends: Cổ tức Khoản chi trả từ lợi nhuận của một công ty cho các cổ đông như một lợi tức đầu tư của họ vào các cổ phiếu của của công ty đó.

9. Expenses: Chi phí Các chi phí phát sinh để tạo ra doanh thu.

10. Financial accounting: Kế toán tài chính Lĩnh vực kế toán xử lý các giao dịch với đối tác bên ngoài công ty, dựa trên các quy tắc, được chuẩn hóa như một thủ tục hay qui định.

11. Financial statements: Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính được chuẩn bị để mô tả tình hình tài chính và kết quả hoạt động của một công ty.

12. Historical cost principle: Nguyên tắc giá gốc Khái niệm cho rằng các giao dịch và sự kiện được đo lường và báo cáo theo giá mua.

13. Income statement: Báo cáo thu nhập Một báo cáo tài chính tóm tắt các khoản doanh thu, chi phí và kết quả hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định.

14. Internal auditor: Kiểm toán nội bộ Nhân viên trong một tổ chức chịu trách nhiệm soát xét và giám sát các thủ tục kiểm soát, cũng như các thông tin của tổ chức đó.

15. International Accounting Standards Board: Ủy Ban Chuẩn mực Kế toán quốc tế An organization charged with producing accounting standards with global acceptance. Một tổ chức chịu trách nhiệm phát hành và chỉnh sửa chuẩn mực kế toán được sự chấp nhận toàn cầu.

16. Liabilities: Công nợ Các khoản nợ của một công ty với những đối tượng khác.

18. Net income: Thu nhập ròng Phần chênh lệch doanh thu hơn chi phí trong một thời kỳ.

19. Net loss: Lỗ ròng Phần chênh lệch chi phí lớn hơn doanh thu cho một thời kỳ nào đó.

Kế toán tài chính: là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính bằng báo cáo tài chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng thông tin của đơn vị kế toán.

Kế toán quản trị: là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ đơn vị kế toán.

Nghiệp vụ kinh tế, tài chính: là những hoạt động phát sinh cụ thể làm tăng, giảm tài sản, nguồn hình thành tài sản của đơn vị kế toán.

Kỳ kế toán: là khoảng thời gian xác định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính.

Năm tài chính: được hiểu đơn giản là thời kỳ hạch toán, báo cáo của Doanh nghiệp. Chi tiết về các loại năm tài chính, ngày bắt đầu, ngày kết thúc…

Chứng từ kế toán: là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Kiểm tra kế toán: là xem xét, đánh giá việc tuân thủ pháp luật về kế toán, sự trung thực, chính xác của thông tin, số liệu kế toán.

Phương pháp kế toán: là cách thức và thủ tục cụ thể để thực hiện từng nội dung công việc kế toán.

100 thuật ngữ tiếng anh chuyên ngành kế toán

Bookkeeper /’bukki:pə/: người lập báo cáo Balance sheet /’bæləns ʃi:t/: Bảng cân đối kế toán

Capital construction /’kæpitl kən’strʌkʃn/: xây dựng cơ bản Cash /kæʃ/: Tiền mặt Cash in hand: Tiền mặt tại quỹ Cash at bank /kæʃ at bæηk/: Tiền gửi ngân hàng Cash in transit: Tiền đang chuyển Check and take over: nghiệm thu Cost of goods sold: Giá vốn bán hàng Construction in progress: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang Current portion of long-term liabilities: Nợ dài hạn đến hạn trả Current assets /’kʌrənt ‘æsets/: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn

Deferred expenses: Chi phí chờ kết chuyển

Deferred revenue: Người mua trả tiền trước Depreciation of intangible fixed assets: Hao mòn luỹ kế tài sản cố định vô hình Depreciation of fixed assets /di,pri:ʃi’eiʃn/, /fiks ‘æsets/: Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu hình Depreciation of leased fixed assets: Hao mòn luỹ kế tài sản cố định thuê tài chính

Figures in: millions VND: Đơn vị tính: triệu đồng Financials /fai’nænʃəls/: Tài chính Financial ratios /fai’nænʃəl ‘reiʃiou/: Chỉ số tài chính Finished goods: Thành phẩm tồn kho Fixed assets: Tài sản cố định Fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định hữu hình

General and administrative expenses: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Goods in transit for sale: Hàng gửi đi bán Gross revenue /grous ‘revinju:/: Doanh thu tổng Gross profit /grous profit/: Lợi nhuận tổng

Itemize /’aitemaiz/: mở tiểu khoản

Leased fixed assets: Tài sản cố định thuê tài chính Leased fixed asset costs: Nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính Liabilities /,laiə’biliti/: Nợ phải trả Long-term financial assets: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Long-term borrowings: Vay dài hạn Long-term mortgages, deposits, collateral: Các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn Long-term liabilities: Nợ dài hạn Long-term security investments: Đầu tư chứng khoán dài hạn

Merchandise inventory /’mə:tʃəndaiz in’ventri/: Hàng hoá tồn kho

Net revenue: Doanh thu thuần Net profit: Lợi nhuận thuần Non-business expenditure source: Nguồn kinh phí sự nghiệp Non-current assets: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Non-business expenditures: Chi sự nghiệp

Operating profit: Lợi nhuận từ hoạt động SXKD Other funds: Nguồn kinh phí, quỹ khác Other current assets: Tài sản lưu động khác Other long-term liabilities: Nợ dài hạn khác Other receivables: Các khoản phải thu khác Other payables: Nợ khác Other short-term investments: Đầu tư ngắn hạn khác Owners’ equity: Nguồn vốn chủ sở hữu

Prepaid expenses: Chi phí trả trước Payables to employees: Phải trả công nhân viên Profit before taxes: Lợi nhuận trước thuế Provision for devaluation of stocks: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Profit from financial activities: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Purchased goods in transit: Hàng mua đang đi trên đường

Sales expenses: Chi phí bán hàng Sales returns: Hàng bán bị trả lại Sales rebates: Giảm giá bán hàng Short-term borrowings: Vay ngắn hạn Short-term liabilities: Nợ ngắn hạn Short-term investments: Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Short-term mortgages, collateral, deposits: Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn Stockholders’ equity /´stɔk¸houldə ‘ekwiti/: Nguồn vốn kinh doanh Short-term security investments: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn Surplus of assets awaiting resolution: Tài sản thừa chờ xử lý

Thuật ngữ T và W

Nguồn: Tổng hợp

Kiểm Toán: Góc Thuật Ngữ Tiếng Anh Chuyên Ngành

1. Unqualified opinion: true and fair view.

Kiểm toán viên thường không thể kiểm tra tất cả các con số, tất cả các báo cáo, tất cả các tài khoản. Họ chỉ kiểm tra những con số, những hạch toán mà theo thuật ngữ Tiếng anh chuyên ngành gọi là Material. Nghĩa là những tài khoản, những con số có giá trị và ảnh hưởng lớn đến báo cáo kiểm toán.

Nếu nhận định của kiểm toán là “true and fair view” of

consolidated financial position (hay balance sheet – Bảng cân đối kế toán)

and consolidated result of its operations (hay Income Statement – Báo cáo kết quả kinh doanh)

and consolidated cash flows (Bảng cân đối dòng tiền)

nghĩa là công ty được kiểm toán công nhận là trung thực trong các giấy tờ, số sách kế toán.

2. Unqualified opinion: true and fair view with planatory paragraph

Change of principal

Going concern problem

Nghĩa là công ty được công nhận như ở phần 1), tuy nhiên có một số vấn đề cần lưu ý như thay đổi về phương pháp kế toán (change of principal), hoặc công ty đó đang gặp một số vấn đề về tài chính như thua lỗ nặng, hoặc có thể phá sản (going concern problem).

3. Qualified opinion: but except for

Khi báo cáo kiểm toán có nhận định (opinion) rằng “true and fair view of”…..but except for… nghĩa là họ đã có một số lỗi trong hạch toán đối với các tài khoản lớn (material), nhưng phần lớn vẫn đúng.

4. Adverse opinion: not true and fair view

Nghĩa là kiểm toán viên đã thấy rất nhiều lỗi từ các báo cáo của doanh nghiệp. Và những con số lợi nhuận, thua lỗ hay chi phí mà doanh nghiệp đưa ra đều không đáng tin tưởng.

5.Disclaimer: (no opinion)

Nghĩa là kiểm toán viên không đủ giấy tờ, chứng cứ để xác định báo cáo kiểm toán trung thực hay không.

Thuật Ngữ Chuyên Ngành Logistics

C.&F. (cost & freight): bao gồm giá hàng hóa và cước phí nhưng không bao gồm bảo hiểm. Một điều kiện giao hàng trong Incorterm

C.I.F. (cost, insurance & freight): bao gồm giá hàng hóa, bảo hiểm và cước phí. Một điều kiện giao hàng trong Incorterm

Cargo: Hàng hóa (vận chuyển bằng tàu thủy hoặc máy bay)

Certificate of origin: Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Viết tắt C/O

Container: Thùng đựng hàng lớn (công-ten-nơ). Thường có 2 loại cont 20 và 40

Container port (cảng công-ten-nơ); to Containerize (cho hàng vào công-ten-nơ)

Customs: Thuế nhập khẩu; hải quan

Customs declaration form: tờ khai hải quan

Declare: Khai báo hàng (để đóng thuế)

F.a.s. (free alongside ship): Bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng nhưng không gồm chi phí chất hàng lên tàu.. . Một điều kiện giao hàng trong Incorterm

F.o.b. (free on board): Người bán chịu trách nhiệm đến khi hàng đã được chất lên tàu. Một điều kiện giao hàng trong Incorterm

Freight: Hàng hóa được vận chuyển. THường sử dụng như cước hàng hóa

Irrevocable: Không thể hủy ngang; unalterable – irrevocable letter of credit (tín dụng thư không hủy ngang)

Letter of credit (L/C): Tín dụng thư(hình thức mà Ngân hàng thay mặt Người nhập khẩu cam kết với Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá sẽ trả tiền trong thời gian qui định khi Người xuất khẩu/Người cung cấp hàng hoá xuất trình những chứng từ phù hợp với qui định trong L/C đã được Ngân hàng mở theo yêu cầu của người nhập khẩu)

Merchandise: Hàng hóa mua và bán

Packing list: Phiếu đóng gói hàng (một tài liệu được gửi kèm với hàng hóa để thể hiện rằng chúng đã được kiểm tra)

Pro forma invoice: Hóa đơn tạm thời

Quay: Bến cảng;

wharf – quayside (khu vực sát bến cảng)

Ship: Vận chuyển (hàng) bằng đường biển hoặc đường hàng không; tàu thủy

Shipment (việc gửi hàng)

+ To incur (v): Chịu, gánh, bị (chi phí, tổn thất, trách nhiệm…)

– To incur a penalty (v): Chịu phạt

– To incur expenses (v): Chịu phí tổn, chịu chi phí

– To incur Liabilities (v): Chịu trách nhiệm

– To incur losses (v): Chịu tổn thất

– To incur punishment (v): Chịu phạt

– To incur debt (v): Mắc nợ

– To incur risk (v): Chịu rủi ro

– Indebted (adj): Mắc nợ, còn thiếu lại

– Indebtedness (n): Sự mắc nợ, công nợ, số tiền nợ

– Certificate of indebtedness (n): Giấy chứng nhận thiếu nợ

+ Premium (n): Tiền thưởng, tiền đóng bảo hiểm, tiền bù, tiền khuyến khích, hàng biếu thêm, tiền bớt giá để câu khách

– Premium as agreed: Phí bảo hiểm như đã thỏa thuận

– Premium for double option: Tiền cược mua hoặc bán

– Premium for the call: Tiền cược mua, tiền cược thuận

– Premium for the put: Tiền cược bán, tiền cược nghịch

– Premium on gold: Bù giá vàng

– Additional premium: Phí bảo hiểm phụ, phí bảo hiểm bổ sung

– Export premium: Tiền thưởng xuất khẩu

– Extra premium: Phí bảo hiểm phụ

– Hull premium: Phí bảo hiểm mộc (không khấu trừ hoa hồng môi giới), phí bảo hiểm toàn bộ

– Insurance premium: Phí bảo hiểm

– Lumpsum premium: Phí bảo hiêm xô, phí bảo hiểm khoán

– Net premium: Phí bảo hiểm thuần túy (đã khấu trừ hoa hồng, môi giới), phí bảo hiểm tịnh

– Unearned premium: Phí bảo hiểm không thu được

– Voyage premium: Phí bảo hiểm chuyến

– At a premium: Cao hơn giá quy định (phát hành cổ phiếu)

– Exchange premium: Tiền lời đổi tiền

– Premium bond: Trái khoán có thưởng khích lệ

+ Loan (n): Sự cho vay, sự cho mượn, tiền cho vay; công trái.

(v): Cho vay, cho mượn (Mỹ).

– Loan at call (n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn.

– Loan on bottomry (n): Khoản cho vay cầm tàu.

– Loan on mortgage (n): Sự cho vay cầm cố.

– Loan on overdraft (n): Khoản cho vay chi trội.

– Loan of money (n): Sự cho vay tiền.

– Bottomry loan (n): Khoản cho vay cầm tàu.

– Call loan (n): Tiền vay không kỳ hạn, khoản vay không kỳ hạn.

– Demand loan (n): Khoản vay không kỳ hạn, sự cho vay không kỳ hạn.

– Fiduciary loan (n): Khoản cho vay không có đảm bảo.

– Long loan (n): Khoản vay dài hạn, sự cho vay dài hạn.

– Short loan (n): Khoản vay ngắn hạn, sự cho vay ngắn hạn.

– Unsecured insurance (n): Sự cho vay không bảo đảm, không thế chấp.

– Warehouse insurance (n): Sự cho vay cầm hàng, lưu kho.

– Loan on interest (n): Sự cho vay có lãi.

– Loan on security (n): Sự vay, mượn có thế chấp.

– Loan-office (n): Sổ giao dịch vay mượn, sổ nhận tiền mua công trái.

– To apply for a plan (v): Làm đơn xin vay.

– To loan for someone (v): Cho ai vay.

– To raise a loan = To secure a loan (v): Vay nợ.

+ Tonnage (n): Cước chuyên chở, dung tải, dung tích (tàu), trọng tải, lượng choán nước

– Cargo deadweight tonnage: Cước chuyên chở hàng hóa

– Stevedorage (n): Phí bốc dở

+ Stevedore (n): Người bốc dỡ, công nhân bốc dỡ

(v): Bốc dỡ (Mỹ)

– Stevedoring (n): Việc bốc dỡ (hàng)

Shipping agent: Đại lý tàu biển

Waybill: Vận đơn (cung cấp thông tin về hàng hóa được gửi đi)

Air waybill (vận đơn hàng không)

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ

Điện thoại: 08-69029161 (8g – 18g từ T2-T7)

Hotline: 0936-257-997 (phục vụ 24/24)