Thuật Ngữ Bóng Rổ / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Từ Điển Thuật Ngữ Bóng Rổ

A

Air ball (động từ & danh từ): bắn/ném gió (ném bóng trượt kém đến mức bóng ko chạm vành rổ).[/size]

Alley-oop (động từ & danh từ): chuyền-úp (1 người chuyền bóng cho đồng đội sút bóng ghi điểm trên không)… ko thì dùng từ việt hóa alê úp cũng được

Assist (động từ & danh từ): (đường chuyền/pha/cú) thiết kế; đường chuyền quyết định (cho đồng đội ghi điểm)

B

Backboard or board (danh từ): bảng (gắn sau rổ)

Back court (danh từ): (nửa/phần) sân nhà (ngược lại với front court: sân đối phương)

Bank shot (danh từ và động từ): (cú) ném/bắn/sút dựa bảng

Basket (danh từ): 1. (cái) rổ 2. ghi điểm (make the basket)

Bench (danh từ): 1. băng ghế dự bị 2. những cầu thủ dự bị

Block (danh từ, động từ): (ngăn) chặn/cản phá (bóng) (block the shot: chặn bóng ko cho ghi điểm). cũng như blockshot

Blocking foul: lỗi cản người (chẳng hạn di chuyển vào đường dắt bóng của đội bạn)

Bounce pass (danh từ & độngt từ): chuyền bật đất (kiểu chuyền vào trong an toàn và hiệu quả nhất đấy)

Boxing out (động từ): quây (rổ) (bên phòng ngự dùng người chắn bên tấn công ko cho áp sát rổ để bù bóng (cướp bóng bật bảng)

Buzzer (dt): tiếng còi hết hiệp (beat the buzzer, at the buzzer)

C

Charge (danh từ, cũng như charging foul): lỗi đâm người (khi cầu thủ bên tấn công lao vào cầu thủ đội bạn đang đứng yên (2 chân chạm đất).

The defender set his feet and drew a charging foul from the forward: câu lỗi đâm người từ trung phong đội bạn.

Charity stripe (danh từ, lóng): cũng như free-throw line: vạch bắn phạt (vạch 1 điểm)

Corner (danh từ): góc sân (thường là khu vực ngoài vạch 3 điểm)

Cross-over (danh từ): cú đổi tay rê bóng (~ dribble, move)

D

Dead ball (danh từ): bóng chết (dead ball foul: lỗi xảy ra khi bóng không còn trong cuộc).

Double dribble (dt): lỗi dẫn bóng, hai bóng (dẫn bóng lần 2 sau khi đã cầm bóng bằng hai tay)

Double foul (danh từ): lỗi kép, lỗi đôi (cầu thủ 2 đội phạm lỗi cùng một lúc)

Double-team (động từ): 2 kẹp 1

Downtown (danh từ, lóng): khu vực ngoài vạch 3 điểm

Dribble (dt & đt): (pha/cú) dẫn/dẳt/rê (bóng)

Drive (đt): dắt bóng lên rổ (drive to the basket)

Drill (dt): 1. bài tập, luyện tập (passing drill: bài tập chuyện bóng); 2. (đt, lóng): ghi điểm rất ngọt (“he just drilled it from downtown” – anh ta “khoan” quả bóng vào rổ từ ngoài vạch 3 điểm)

Dunk (đt, dt): (pha, cú) (nhảy) úp rổ

Ngoài học bóng rổ để tăng chiều cao ra nếu bạn nào muốn tăng cường thể lực hãy tham gia học bóng đá tại Trung Tâm Thể Thao Tuổi Trẻ. Đây là trung tâm đào tạo bóng rổ và bóng đá tại Hà Nội

E

Ejection (dt), eject (đt): đuổi khỏi sân

Elbow (dt): cánh khuỷu (hai đầu của vạch 1 điểm)

F

Fade-away (dt): (cú/pha) ném/bắn ngả người (về phía sau): nghĩa đen: ném khi hình bóng cái rổ xa mờ dần. (kiểu bắn này rất khó trúng nhưng cũng rất khó cản phá).

Fake (dt & đt): lừa/gạt/(giả) vờ (fake the shot: vờ ngắm bắn – cũng như pump-fake)

Fast break (dt): phản công nhanh

Field goal (dt): ghi điểm (ko từ vạch ném phạt)

Follow-up (dt): ghi điểm sau một cú bắn trượt, bù bóng

Forward (dt): trung phong (small forward: cầu thủ chơi vị trí số 3, power forward: cầu thủ chơi vị trí số 4).

Four-point play (dt): pha 4 điểm (ném 3 điểm vào và bị phạm lỗi trong khi bắn, được thưởng thêm 1 quả ném phạt). (he couldn’t finish the four-point play: anh ta ném phạt trượt sau khi ghi 3 điểm và bị phạm lỗi)

Flagrant foul (dt): lỗi cố ý (lỗi trắng trợn). chẳng hạn cố tình gây chấn thương cho cầu thủ đội bạn (cũng như intentional foul)

Free-throw (dt): ném/bắn phạt, ném/bắn 1 điểm

Front court (dt): phần/nửa sân đối phương

Full-court (tt): toàn/cả sân. to apply full court pressure – áp dụng chiến thuật pressing toàn sân.

G

Goaltending (dt): bóng đang rơi xuống rổ/trên vành rổ (khi bên phòng ngự chặn phá bóng). Bên tấn công sẽ được thưởng điểm dựa vào vị trí ném bóng. phân biệt với blockshot – chặn bóng khi bóng đang bay lên.

Guard (dt): hậu vệ, cầu thủ chơi vị trí số 1, 2, và (trong vài trường hợp) 3. (point guard: hậu vệ dẫn bóng (vị trí số 1), shooting guard: hậu vệ sút bóng (vị trí số 2)).

Guard (đt): kèm

H

Half-court (tt): nửa sân.

Hook shot: (ném) móc bóng (ném vòng qua đầu khi lưng đối mặt với rổ)

I

Intentional foul (dt): lỗi cố ý (lỗi phi thể thao)

J

Jump ball (dt): 1. (pha) tung bóng (để bắt đầu hoặc bắt đầu lại trận đấu). Trọng tài tung bóng cho 2 cầu thủ của hai đội nhảy lên tranh chấp (ở giữa sân hoặc ở vạch 1 điểm). Bóng phải lên đến điểm cao nhất rồi thì cầu thủ mới được chạm vào bóng. 2. (jump ball situation): trường hợp khi cả hai cầu thủ của hai đội cùng hai tay ôm bóng, hoặc bóng ra khỏi sân sau khi chạm cả hai bên cùng một lúc. Quyền kiểm soát bóng sẽ được quyết định bởi “possession arrow” hoặc một pha tung bóng.

K

Kick ball: lỗi (dùng chân) đá bóng

M

Man-to-man (tt): chiến thuật một kèm một

MVP (“Most Valuable Player”) (dt) danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất

N

NBA National Basketball Association (dt) – Hiệp hội bóng rổ nhà nghề Mỹ

O

Offense (dt): tấn công

One-on-one (tt): một đối/chọi một

Overhead pass (dt): chuyền bóng khi bóng ở trên đầu

Overtime (dt): hiệp phụ (thường kéo dài 5′)

P

(the) paint: vùng dưới rổ (thường được tô màu khác với màu sân). vùng từ đường biên sau rổ đến vạch 1 điểm.

Pivot (đt): xoay (người) (với một chân trụ giữ nguyên ko thay đổi vị trí)

Possession (dt): (sự) kiểm soát bóng. Possession arrow (mũi tên trên bàn trọng tài bàn chỉ đội nào sẽ được kiểm soát bóng sau một pha “jump ball”)

Post (đt, dt): khu vực dưới bảng (sát rổ). play post up: thiết lập vị trí dưới bảng

R

Rebound (đt, dt (cũng như board)): (bắt bóng bật) bảng

S

Slam (cũng như slam dunk, dunk) (dt): úp rổ

Steal (đt, dt): cướp/đoạt bóng

Swing man (dt): cầu thủ có thể chơi cả hai vị trí số 2 và 3 (hậu vệ và trung phong).

T

Technical foul (dt, cũng như technical): lỗi kỹ thuật (cãi nhau với trọng tài, chửi bậy, dọa dẫm cầu thủ đội bạn, có quá nhiều người trong sân, chậm đưa bóng vào cuộc, đánh đu trên rổ quá lâu, xin nghỉ hội ý khi không còn lần nghỉ nào nữa v.v.). Flagrant foul & intentional foul  cũng được xếp vào lỗi kỹ thuật. Cầu thủ có 2 lỗi kỹ thuật sẽ bị đuổi khỏi sân

Throw-in (dt): ném biên

Time-out (dt): nghỉ hội ý

Tip in (dt): típ bóng (ghi điểm) – sau khi bóng đập bảng/vành rổ bật ra

Travel (đt, dt): lỗi chạy bước

Triple threat position: tư thế tối ưu (khi nhận bóng: có thể ném, chuyền, và dẫn bóng)

Turnover (đt, dt): mất bóng, mất quyền kiểm soát bóng (do chuyền bóng cho đối phương (giveaway), bị cướp (steal), bóng ra ngoài biên (out of bound), cản (block), chạy bước (travel), hai bóng, lỗi đâm người, v.v…).

Z

Zone (dt, cũng như playing zone): chiến thuật phòng ngự khu vực

Từ điển thuật ngữ bóng rổ còn rất nhiều từ đang đợi các bạn thêm vào….

Share this:

Twitter

Facebook

Like this:

Like

Loading…

Related

Những Thuật Ngữ Cơ Bản Trong Bóng Rổ

Nhảy ném rổ là 1 trong những kỹ thuật thường xuyên sử dụng để ghi điiểm nhiều nhất

Bóng rổ ra đời năm 1891 do tiến sĩ James Naismith (1861-1936) – một giáo viên môn giáo dục thể chất ở học viện Springfield thuộc bang Massachusetts (Hoa Kỳ) sáng tạo ra. Các thuật ngữ trong bóng rổ thường được đọc bằng tiếng anh, thuật ngữ vừa là ám hiệu giữa các vận động viên khi đang thi đấu trên sân hoặc đôi khi là hiệu lệnh của HLV khi thay đổi chiến thuật cho các cầu thủ

Lebron James là cầu thủ có khả năng Block rất tốt nhờ vào sức mạnh và khả năng phán đoán cực tốt

1 pha lên rổ cơ bản không đòi hỏi kỹ thuật cao tuy nhiên cần có tỷ lệ chính xác tuyệt đối

Dennis Rodman cựu huyền thoại thi đấu cùng thời với Jordan là 1 trong những cầu thủ bắt bóng bật bảng cực kỳ xuất sắc, phong cách chơi bóng của ông được xây dựng hình tượng cho nhân vật Hanamichi trong bộ truyện tranh bóng rổ rất nổi tiếng là Slam Dunk

Người bắt bóng bật bảng tốt làm chủ được khu vực dưới rổ là người sẽ nắm được toàn cục trận đấu

Trong thời kỳ còn thi đấu ở NBA Shaquille O’Neal với lợi thế về thể hình vượt trội cùng với sức mạnh bá đạo là người sử dụng cách chơi này cực kỳ hiệu quả, ông cao đến 2,16 m, size giày 22 US và nặng khoảng 147 kg, ông từng thi đấu cho các CLB như:

1992-1996 Orlando Magic

1996-2004 Los Angeles Lakers

2004-2008 Miami Heat

2008-2009 Phoenix Suns

2009-2010 Cleveland Cavaliers

2010-2011 Boston Celtics

Lợi thế về hình thể luôn là ưu điểm cho phong cách chơi bóng Post Move

Một tình huống tranh cướp bóng giữa Kobe và Lebron khi Kobe còn thi đấu

Trước đây khi còn thi đấu Allen Iverson được coi là bậc thầy với kỹ thuật điêu luyện, sử dụng kỹ thuật Crossover rất thành thạo, hiện nay 1 số cầu thủ chơi chơi ở vị trí hậu vệ như Jame Harden, Kyrie Iving, Stephen Curry cũng là những người có kỹ thuật rất tốt và thường xuyên sử dụng kỹ thuật này.

Jump shot: ném rổ (nhảy lên và ném bóng).

Fade away: ném ngửa người về sau.

Hook shot: giơ cao và ném bằng một tay.

Layup: lên rổ (chạy đến gần rổ, nhảy lên và ném bóng bật bảng).

Dunk/Slam dunk: úp rổ.

Alley-oop: nhận đường chuyền trên không và ghi điểm (trực tiếp, cũng trên không).

Dribble: dẫn bóng.

Rebound: bắt bóng bật bảng.

Block: chắn bóng trên không.

Steal: cướp bóng.

Break ankle: cầu thủ cầm bóng đang dẫn về một phía bỗng đổi hướng đột ngột làm người phòng thủ mất thăng bằng và ngã.

Tip in: khi bóng không vào rổ mà bật ra, thay vì bắt bóng bật bảng, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ.

Post move: cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ (thường bị lỗi tấn công nếu không cẩn thận). Cách đánh này thường thấy ở các vị trí Center (Trung phong) và Power Forward (Tiền phong chính).

Thuật ngữ các kiểu chuyền bóng

Assistance/Assist: hỗ trợ – pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nhận bóng ghi được điểm – cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ.

Direct pass/Chest pass: chuyền thẳng vào ngực.

Bounce pass: chuyền đập đất.

Overhead pass: chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự.

Outlet pass: sau khi đội phòng thủ bắt được bóng (rebound) pha chuyền bóng ngay sau được gọi là outlet pass – hiếm khi nghe thấy.

No look pass: chuyền chính xác mà không cần nhìn thấy đồng đội ở đâu (thường do thi đấu ăn ý).

C: Center – Trung phong: Thường là cầu thủ cao to nhất đội, có khả năng ném rổ ở cự ly gần. Tầm di chuyển hẹp, yêu cầu bắt bóng bật bảng, cản phá các pha tấn công của đối phương, bù đối phương mở đường cho đồng đội lên rổ. Người chơi ở vị trí này thường là có thể hình khổng lồ, ngoài ra không cần kĩ năng điêu luyện như các vị trí khác.

PF: Power Forward – trung phong phụ/tiền vệ chính: được coi là người mạnh mẽ nhất trong tranh bóng và phòng thủ của trận đấu, họ chơi ở những vị trí cố định được huấn luyện viên xác định theo đúng chiến thuật đặt ra. Phần lớn là canh để ghi điểm gần rổ hay tranh bóng gần rổ, nhiệm vụ người chơi ở vị trí này là ghi càng nhiều điểm càng tốt, thường là người chơi gần nhất với Trung phong (center).

SF: Small Forward – tiền đạo: Các cầu thủ có khả năng linh hoạt cao và có khả năng ghi điểm ở cự ly trung bình.

SG – PG: Shooting Guard – Point Guard – hậu vệ: Các cầu thủ không cần cao to, nhưng có khả năng nhồi bóng tốt để kiểm soát và thiết kế tổ chức tấn công. Có thể ghi điểm ở cự ly xa 3 điểm.

Các loại hình phòng thủ phổ biến nhất

man-to-man defense: phòng thủ 1 kèm 1

box one defense: 1 người kèm 1 người ném rổ chính còn 4 người còn lại phòng thủ theo khu vực

zone defense: phòng thủ khu vực

triangle defense: phòng thủ tam giác

Arm-push violation/Shooting foul: lỗi đánh tay (khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy tay hoặc kéo tay đối phương).

Jumping violation: lỗi nhảy (đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném).

Traveling violation: lỗi chạy bước (cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên).

Double dribbling: 2 lần dẫn bóng (đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng).

Backcourt violation: lỗi bóng về sân nhà (sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà).

Offensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang kiểm soát bóng sống ở phần sân trước không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ đối phương (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài).

Defensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang phòng ngự không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài) nếu không kèm người (chỉ ở NBA).

5 seconds violation: lỗi 5 giây (cầm bóng quá 5 giây khi bị đối phương kèm sát (khoảng cách 1 cánh tay) mà không nhồi bóng, chuyền bóng hay ném rổ).

8 seconds violation: lỗi 8 giây (khi giành được quyền kiểm soát bóng ở phần sân nhà, trong vòng 8 giây phải đưa bóng sang sân đối phương)

24 seconds violation/shooting time: lỗi 24 giây (khi 1 đội giành được quyền kiểm soát bóng trong 24 giây phải ném rổ).

Personal foul: lỗi cá nhân.

Team foul: lỗi đồng đội (với NBA là 6 lỗi, và các giải khác, bình thường là 5 lỗi; sau đó với bất kỳ lỗi nào, đối phương đều được ném phạt).

Technical foul: lỗi kỹ thuật/cố ý phạm lỗi (1 lỗi nặng sẽ được tính = 2 lỗi bình thường – personal foul, khi cầu thủ có những hành vi quá khích trên sân).

Fouled out: đuổi khỏi sân (khi đã phạm 5-6 lỗi thường – tùy quy định).

Free throw: ném tự do/ném phạt (khi cầu thủ bị lỗi trong tư thế tấn công rổ sẽ được ném phạt – 1 trái ném phạt chỉ tính 1 điểm).

Charging foul: tấn công phạm quy

Goaltending: Bắt bóng trên rổ (khi đối phương ném bóng đã vào khu vực bảng rổ mà đội kia chặn không cho bóng vào rổ thì đối phương vẫn được phép ghi điểm dựa vào vị trí ném bóng).

“Three-point play”: khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công.

“Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra.

Spin move: cách xoay người để thoát khỏi đối phương.

Euro step: kĩ thuật di chuyển zic-zac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương

Crossover Dribble: kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải hoặc ngược lại, thường kết hợp với động tác dưới.

Behind the Back & Between the Legs Crossover: kỹ thuật đập bóng qua sau lưng và qua háng/hai chân.

Fast break: phản công nhanh (trường hợp này cần phải có tốc độ cao và chuyền bóng rất tốt). Thường trong các pha phản công nhanh, phần sân bên đối thủ chỉ có từ 1 đến 2 cầu thủ phòng thủ, và cầu thủ tấn công thường dùng các kĩ thuật như slam dunk để thực hiện được cú ghi điểm với khả năng ghi điểm cao nhất).

Nguyễn Trung Bách

Các Thuật Ngữ Bóng Rổ Trong Tiếng Anh Phổ Biến

Đối với ai đang tìm hiểu thì thuật ngữ bóng rổ có nhiều từ còn xa lạ và khó hiểu ThethaoVN365 đã tổng hợp một số từ phổ biến để các bạn dễ dàng tìm hiểu hơn

Tổng hợp các thuật ngữ bóng rổ

Các vị trí trong bóng rổ

Vị trí hậu vệ không yêu cầu quá cao về chiều cao nhưng phải có khả năng nhồi bóng, kiểm soát bóng để tạo tiền đề cho những pha tấn công ở cự ly 3 điểm. Trong môn bóng rổ có 2 hậu vệ chơi với nhiệm vụ khác nhau là SG và PG

1. PG Point Guard – Hậu vệ dẫn bóng

Được biết đến là vị trí số 1, nhạc trưởng của cả đội bóng người dẫn dắt các đợt tấn công chớp nhoáng. Nhiệm vụ chính của cầu thủ này là xây dựng đội hình tấn công, phán đoán tình huống bóng để chuyền bóng cho đồng đội ghi điểm. Yêu cầu kỹ thuật dẫn bóng, cướp bóng chuẩn xác, tốc độ tốt.

2. SG Shooting Guard – Hậu vệ ghi điểm

Vị trí số 2, chơi thấp hơn so với PG, trong 1 trận đấu người chơi ở vị trí này thường ghi nhiều điểm nhất. Thông thường là các pha ném rổ ở vị trí 3 điểm nên yêu cầu về kỹ năng đi bóng chuyền bóng phải tốt, tốc độ di chuyển trong những tình huống tấn công

3. SF Small Forward – Tiền phong phụ

Cầu thủ chơi vị trí số 3, cầu thủ có lối chơi đa dạng nhất. Họ có thể chơi như 1 SG trong những tình huống đồng đội kiến tạo ghi bàn hoặc là vị trí PF hay C. Phạm vi hoạt động tương đối rộng và tự do, đòi hỏi cầu thủ phải có lối chơi đa năng khả năng nhanh nhẹn để qua người đối phương. Thông thường vị trí này thường là các cầu thủ có thể hình tương đối với khả năng nhanh nhẹn, thể lực tốt

4. PF Power Forward – Tiền phong chính

Tiền vệ là người mạnh mẽ nhất với khả năng tranh cướp bóng khi phòng thủ và dẫn bóng lúc tấn công. Vị trí số 4. Vừa có nhiệm vụ phòng thủ vừa hỗ trợ trung phong thực hiện các quả ném bóng ở khu vực 2 điểm. Trong bóng rổ hiện đại, các cầu thủ ở vị trí này ngày càng có những kỹ năng điêu luyện để thực hiện những quả ném bóng khu vực 3 điểm tốt

5. C Center – Trung phong

Vị trí này đò hỏi cầu thủ phải có vóc dáng ngườ lớn, chiều cao là một lợi thế rất lớn. Nhiệm vụ của cầu thủ này là bắt bóng bật bảng và bảo vệ rổ bóng và cản phá những pha tấn công. Với nhiệm vụ chỉ phòng vệ nên các kỹ thuật dẫn bóng không quá quan trọng

Các thuật ngữ khác

Block: dùng tay ngăn cả đối phương đưa bóng mà không có tình huống phạm lỗi

Steal: dùng tay cướp bóng khi bóng đang trong ta đối phương

Rebound: bắt bóng bật bảng

Double-team: 2 cầu thủ cùng kèm 1 cầu thủ đối phương

3-pointer: người chuyên ném bóng khu vực 3 điểm

Pick and roll: chiến thuật phối hợp giữa 2 cầu thủ tấn công

Box out: ngăn cản đối phương rebound

Dunk: úp rổ

Lay-up: lên rổ

Go over the back: kỹ thuật đưa bóng qua lưng

Turnover: mất bóng

One-point game: kết thúc trận mà chỉ chênh lệch 1 điểm

Alley-oop: nhảy bắt bóng và đưa luôn vào rổ

a nhảy lên bắt bóng và cho luôn vào rổ (thường thấy khi có 1 trái missed hoặc airball) out of bound: bóng ngoài sân starting at center: vị trí trung phong Point guard: hậu vệ kiểm soát bóng starting shooting guard: hậu vệ chuyên ghi điểm 3 point from the corner: ném 3 điểm ngoài góc intentional foul: cố ý phạm lỗi (mang tính chiến thuật) time out: hội ý half-court shot: ném bóng từ giữa sân full-court shot: ném bóng nguyên sân (ném bóng từ sân mình sang rổ đối phương)

Các lỗi/luật Arm-push violation/Shooting foul: lỗi đánh tay (khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy tay hoặc kéo tay đối phương). Jumping violation: lỗi nhảy (đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném). Traveling violation: lỗi chạy bước (cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên). Double dribbling: 2 lần dẫn bóng (đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng). Backcourt violation: lỗi bóng về sân nhà (sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà). Offensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang kiểm soát bóng sống ở phần sân trước không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ đối phương (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài). Defensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang phòng ngự không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài) nếu không kèm người (chỉ ở NBA). 5 seconds violation: lỗi 5 giây (cầm bóng quá 5 giây khi bị đối phương kèm sát (khoảng cách 1 cánh tay) mà không nhồi bóng, chuyền bóng hay ném rổ). 8 seconds violation: lỗi 8 giây (khi giành được quyền kiểm soát bóng ở phần sân nhà, trong vòng 8 giây phải đưa bóng sang sân đối phương) 24 seconds violation/shooting time: lỗi 24 giây (khi 1 đội giành được quyền kiểm soát bóng trong 24 giây phải ném rổ). Personal foul: lỗi cá nhân. Team foul: lỗi đồng đội (với NBA là 6 lỗi, và các giải khác, bình thường là 5 lỗi; sau đó với bất kỳ lỗi nào, đối phương đều được ném phạt). Technical foul: lỗi kỹ thuật/cố ý phạm lỗi (1 lỗi nặng sẽ được tính = 2 lỗi bình thường – personal foul, khi cầu thủ có những hành vi quá khích trên sân). Fouled out: đuổi khỏi sân (khi đã phạm 5-6 lỗi thường – tùy quy định). Free throw: ném tự do/ném phạt (khi cầu thủ bị lỗi trong tư thế tấn công rổ sẽ được ném phạt – 1 trái ném phạt chỉ tính 1 điểm). Charging foul: tấn công phạm quy Goaltending: Bắt bóng trên rổ (khi đối phương ném bóng đã vào khu vực bảng rổ mà đội kia chặn không cho bóng vào rổ thì đối phương vẫn được phép ghi điểm dựa vào vị trí ném bóng). Thuật ngữ về cách chơi Jump shot: ném rổ (nhảy lên và ném bóng). Fade away: ném ngửa người về sau. Hook shot: giơ cao và ném bằng một tay. Layup: lên rổ (chạy đến gần rổ, nhảy lên và ném bóng bật bảng). Dunk/Slam dunk: úp rổ. Alley-oop: nhận đường chuyền trên không và ghi điểm (trực tiếp, cũng trên không). Dribble: dẫn bóng. Rebound: bắt bóng bật bảng. Block: chắn bóng trên không. Steal: cướp bóng. Break ankle: cầu thủ cầm bóng đang dẫn về một phía bỗng đổi hướng đột ngột làm người phòng thủ mất thăng bằng và ngã. Tip in: khi bóng không vào rổ mà bật ra, thay vì bắt bóng bật bảng, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ. Post move: cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ (thường bị lỗi tấn công nếu không cẩn thận). Cách đánh này thường thấy ở các vị trí Center (Trung phong) và Power Foward (Tiền phong chính). Thuật ngữ các kiểu chuyền bóng Assistance/Assist: hỗ trợ – pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nhận bóng ghi được điểm – cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ. Direct pass/Chest pass: chuyền thẳng vào ngực. Bounce pass: chuyền đập đất. Overhead pass: chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự. Outlet pass: sau khi đội phòng thủ bắt được bóng (rebound) pha chuyền bóng ngay sau được gọi là outlet pass – hiếm khi nghe thấy. No look pass: chuyền chính xác mà không cần nhìn thấy đồng đội ở đâu (thường do thi đấu ăn ý). Thuật ngữ khác “Three-point play”: khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. “Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra. Spin move: cách xoay người để thoát khỏi đối phương. Euro step: kĩ thuật di chuyển zic-zac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương Crossover Dribble: kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải hoặc ngược lại, thường kết hợp với động tác dưới. Behind the Back & Between the Legs Crossover: kỹ thuật đập bóng qua sau lưng và qua háng/hai chân. Fast break: phản công nhanh (trường hợp này cần phải có tốc độ cao và chuyền bóng rất tốt). Thường trong các pha phản công nhanh, phần sân bên đối thủ chỉ có từ 1 đến 2 cầu thủ phòng thủ, và cầu thủ tấn công thường dùng các kĩ thuật như slam dunk để thực hiện được cú ghi điểm với khả năng ghi điểm cao nhất). Cách tính điểm Nếu một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi điểm và không thành công, cầu thủ đó được ném phạt với số lần bằng giá trị điểm có thể ghi được. Một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi 2 điểm sẽ được hai lần ném phạt. Một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi 3 điểm sẽ được ba lần ném phạt. “Three-point play”: khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt và cũng thành công. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt. “Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra. Cú ném trong vòng 3 điểm: 2 điểm. Cú ném ngoài vòng 3 điểm: 3 điểm. Cú ném phạt: 1 điểm. Một số điều luật thay đổi Một số thay đổi của điều luật năm 2008 tại Thụy Sĩ và bắt đầu được thực hiện ngày 1/10/2009. Tất cả các giải thi đấu bóng rổ tại Việt Nam đã được áp dụng các điều luật này.

Tất cả có năm điều thay đổi:

Về đồng phục: Vận động viên (VĐV) không được mặc áo có tay phía bên trong áo thi đấu, kể cả áo đó có cùng màu với áo thi đấu. Bóng được tính là bóng lên sân trên khi người dẫn bóng có cả hai chân chạm vào mặt sân trên và bóng cũng chạm vào mặt sân trên (front count). Một VĐV nhảy từ phía sân trên và bắt được bóng trên không sau đó rơi trở lại phía sân sau thì pha bóng đó hợp lệ. Chạy bước: Một VĐV trong quá trình thi đấu cầm bóng trượt trên sân (khách quan) sẽ không bị phạm luật chạy bước (điều này khác với điều luật quy định về việc VĐV cầm bóng và lăn trên sân). Lỗi kỹ thuật (Technical foul): một VĐV cố tình đánh cùi chỏ sẽ bị phạt lỗi kỹ thuật (nếu không xảy ra va chạm). Lỗi phản tinh thần thể thao (Unsportmanlike Foul): Một VĐV phòng thủ sẽ bị phạt lỗi phản tinh thần thể thao nếu đẩy VĐV tấn công đang phản công từ phía sau hoặc phía bên mà trước mặt VĐV tấn công đó không còn VĐV phòng thủ nào, sau đó pha phạm lỗi đó có thể gây ra chấn thương (FIBA ASIA).

a nhảy lên bắt bóng và cho luôn vào rổ (thường thấy khi có 1 trái missed hoặc airball) out of bound: bóng ngoài sân starting at center: vị trí trung phong Point guard: hậu vệ kiểm soát bóng starting shooting guard: hậu vệ chuyên ghi điểm 3 point from the corner: ném 3 điểm ngoài góc intentional foul: cố ý phạm lỗi (mang tính chiến thuật) time out: hội ý half-court shot: ném bóng từ giữa sân full-court shot: ném bóng nguyên sân (ném bóng từ sân mình sang rổ đối phương)

Các lỗi/luật Arm-push violation/Shooting foul: lỗi đánh tay (khi đối phương đang ném, chỉ được giơ tay ra phía trước để block, không được đẩy tay hoặc kéo tay đối phương). Jumping violation: lỗi nhảy (đang cầm bóng lên, nhảy nhưng không chuyền hoặc ném). Traveling violation: lỗi chạy bước (cầm bóng chạy từ 3 bước trở lên). Double dribbling: 2 lần dẫn bóng (đang dẫn bóng mà cầm bóng lên, rồi lại tiếp tục nhồi bóng). Backcourt violation: lỗi bóng về sân nhà (sau khi đã đem bóng sang sân đối phương, không được đưa bóng trở lại sân nhà). Offensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang kiểm soát bóng sống ở phần sân trước không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ đối phương (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài). Defensive 3-second violation: cầu thủ của đội đang phòng ngự không được đứng quá 3 giây trong khu vực hình thang/chữ nhật dưới rổ (kể cả hai chân hay 1 chân trong 1 chân ngoài) nếu không kèm người (chỉ ở NBA). 5 seconds violation: lỗi 5 giây (cầm bóng quá 5 giây khi bị đối phương kèm sát (khoảng cách 1 cánh tay) mà không nhồi bóng, chuyền bóng hay ném rổ). 8 seconds violation: lỗi 8 giây (khi giành được quyền kiểm soát bóng ở phần sân nhà, trong vòng 8 giây phải đưa bóng sang sân đối phương) 24 seconds violation/shooting time: lỗi 24 giây (khi 1 đội giành được quyền kiểm soát bóng trong 24 giây phải ném rổ). Personal foul: lỗi cá nhân. Team foul: lỗi đồng đội (với NBA là 6 lỗi, và các giải khác, bình thường là 5 lỗi; sau đó với bất kỳ lỗi nào, đối phương đều được ném phạt). Technical foul: lỗi kỹ thuật/cố ý phạm lỗi (1 lỗi nặng sẽ được tính = 2 lỗi bình thường – personal foul, khi cầu thủ có những hành vi quá khích trên sân). Fouled out: đuổi khỏi sân (khi đã phạm 5-6 lỗi thường – tùy quy định). Free throw: ném tự do/ném phạt (khi cầu thủ bị lỗi trong tư thế tấn công rổ sẽ được ném phạt – 1 trái ném phạt chỉ tính 1 điểm). Charging foul: tấn công phạm quy Goaltending: Bắt bóng trên rổ (khi đối phương ném bóng đã vào khu vực bảng rổ mà đội kia chặn không cho bóng vào rổ thì đối phương vẫn được phép ghi điểm dựa vào vị trí ném bóng). Thuật ngữ về cách chơi Jump shot: ném rổ (nhảy lên và ném bóng). Fade away: ném ngửa người về sau. Hook shot: giơ cao và ném bằng một tay. Layup: lên rổ (chạy đến gần rổ, nhảy lên và ném bóng bật bảng). Dunk/Slam dunk: úp rổ. Alley-oop: nhận đường chuyền trên không và ghi điểm (trực tiếp, cũng trên không). Dribble: dẫn bóng. Rebound: bắt bóng bật bảng. Block: chắn bóng trên không. Steal: cướp bóng. Break ankle: cầu thủ cầm bóng đang dẫn về một phía bỗng đổi hướng đột ngột làm người phòng thủ mất thăng bằng và ngã. Tip in: khi bóng không vào rổ mà bật ra, thay vì bắt bóng bật bảng, cầu thủ dùng tay đẩy bóng ngược trở lại vào rổ. Post move: cách đánh dùng vai để lấn từ từ tiến vào sát rổ (thường bị lỗi tấn công nếu không cẩn thận). Cách đánh này thường thấy ở các vị trí Center (Trung phong) và Power Foward (Tiền phong chính). Thuật ngữ các kiểu chuyền bóng Assistance/Assist: hỗ trợ – pha chuyền bóng khi ngay sau khi nhận bóng của đồng đội, cầu thủ nhận bóng ghi được điểm – cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ. Direct pass/Chest pass: chuyền thẳng vào ngực. Bounce pass: chuyền đập đất. Overhead pass: chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự. Outlet pass: sau khi đội phòng thủ bắt được bóng (rebound) pha chuyền bóng ngay sau được gọi là outlet pass – hiếm khi nghe thấy. No look pass: chuyền chính xác mà không cần nhìn thấy đồng đội ở đâu (thường do thi đấu ăn ý). Thuật ngữ khác “Three-point play”: khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt 1 lần. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. “Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. 3 điểm ăn + 1 điểm ném phạt nếu thành công. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra. Spin move: cách xoay người để thoát khỏi đối phương. Euro step: kĩ thuật di chuyển zic-zac khi lên rổ để tránh sự truy cản của đối phương Crossover Dribble: kỹ thuật thoát khỏi đối phương khi chuyển hướng đập bóng từ trái sang phải hoặc ngược lại, thường kết hợp với động tác dưới. Behind the Back & Between the Legs Crossover: kỹ thuật đập bóng qua sau lưng và qua háng/hai chân. Fast break: phản công nhanh (trường hợp này cần phải có tốc độ cao và chuyền bóng rất tốt). Thường trong các pha phản công nhanh, phần sân bên đối thủ chỉ có từ 1 đến 2 cầu thủ phòng thủ, và cầu thủ tấn công thường dùng các kĩ thuật như slam dunk để thực hiện được cú ghi điểm với khả năng ghi điểm cao nhất). Cách tính điểm Nếu một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi điểm và không thành công, cầu thủ đó được ném phạt với số lần bằng giá trị điểm có thể ghi được. Một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi 2 điểm sẽ được hai lần ném phạt. Một cầu thủ bị phạm lỗi trong khi cố gắng ghi 3 điểm sẽ được ba lần ném phạt. “Three-point play”: khi bị phạm lỗi trong tư thế tấn công trong khu vực 2 điểm mà pha bóng vẫn thành công, cầu thủ được ném phạt và cũng thành công. 2 điểm ăn + 1 điểm ném phạt. “Four-point play” cũng giống như thế nhưng trong trường hợp ném 3 điểm. Trường hợp này rất hiếm khi xảy ra. Cú ném trong vòng 3 điểm: 2 điểm. Cú ném ngoài vòng 3 điểm: 3 điểm. Cú ném phạt: 1 điểm. Một số điều luật thay đổi Một số thay đổi của điều luật năm 2008 tại Thụy Sĩ và bắt đầu được thực hiện ngày 1/10/2009. Tất cả các giải thi đấu bóng rổ tại Việt Nam đã được áp dụng các điều luật này.

Tất cả có năm điều thay đổi:

Về đồng phục: Vận động viên (VĐV) không được mặc áo có tay phía bên trong áo thi đấu, kể cả áo đó có cùng màu với áo thi đấu. Bóng được tính là bóng lên sân trên khi người dẫn bóng có cả hai chân chạm vào mặt sân trên và bóng cũng chạm vào mặt sân trên (front count). Một VĐV nhảy từ phía sân trên và bắt được bóng trên không sau đó rơi trở lại phía sân sau thì pha bóng đó hợp lệ. Chạy bước: Một VĐV trong quá trình thi đấu cầm bóng trượt trên sân (khách quan) sẽ không bị phạm luật chạy bước (điều này khác với điều luật quy định về việc VĐV cầm bóng và lăn trên sân). Lỗi kỹ thuật (Technical foul): một VĐV cố tình đánh cùi chỏ sẽ bị phạt lỗi kỹ thuật (nếu không xảy ra va chạm). Lỗi phản tinh thần thể thao (Unsportmanlike Foul): Một VĐV phòng thủ sẽ bị phạt lỗi phản tinh thần thể thao nếu đẩy VĐV tấn công đang phản công từ phía sau hoặc phía bên mà trước mặt VĐV tấn công đó không còn VĐV phòng thủ nào, sau đó pha phạm lỗi đó có thể gây ra chấn thương (FIBA ASIA).

Tổng Hợp Thuật Ngữ Bóng Rổ Được Tra Cứu Nhiều Nhất

Các vị trí trong đội hình bóng rổ

Trong đội hình bóng rổ sẽ có 5 vị trí tương ứng với 5 cầu thủ và có 2 loại hình phòng thủ phổ biến nhất là phòng thủ 1 kèm 1 (Man – to – man defense) và phòng thủ khu vực (Zone defense). Cụ thể như sau:

Center (C): Vị trí trung phong.

Power Forward (PF): Vị trí trung phong phụ/tiền vệ chính

Small Forward (SF): Vị trí tiền vệ phụ

Shooting Guard (SG): Vị trí hậu vệ ghi điểm

Point Guard (PG): Hậu vệ dẫn bóng

Các thuật ngữ bóng rổ thường dùng nói lên cách chơi bóng gồm:

Rebound: Bắt bóng bật bảng

Steal: Cướp bóng

Pass: Chuyền

Block/Block shot: Chính là cách chắn bóng trên không.

Jump shot: Ném rổ.

Layup là Lên rổ

Hook shot là giơ cao và ném bằng 1 tay

Fade away được hiểu là ném ngửa người về sau

Dunk/Slam dunk thuật ngữ chỉ cách úp rổ

Alley-oop: được hiểu hiểu là việc nhận đường truyền trên không và ghi điểm.

Miss shot để chỉ việc ném trượt nhưng bóng có chạm vành rổ hoặc bảng

Air ball chỉ việc ném bóng trượt hoàn toàn.

Bribble/dribbling là cách chơi dẫn bóng.

Assistance/Assist: Là thuật ngữ để chỉ việc hỗ trợ. Pha chuyền bóng ngay sau khi cầu thủ đó nhận được bóng từ người đồng đội, nếu cầu thủ nhận bóng đó ghi được điểm thì cú chuyền đó được gọi là một pha hỗ trợ

Direct pass/Chest pass thuật ngữ chỉ truyền thẳng vào ngực

Bounce pass là chuyền đập đất

Overhead pass là chuyền bóng qua đầu cầu thủ phòng ngự

Outlet pass: Sau khi đội phòng thủ bắt được bóng (rebound) pha chuyền bóng tiếp theo đó sẽ được gọi là outlet pass.

Các thuật ngữ bóng rổ trong thi đấu

Để đưa ra được các chiến thuật phù hợp, đúng luật thì việc nắm chắc ý nghĩa của các thuật ngữ thường được sử dụng là điều cần thiết. Một người mới bắt đầu biết chân vào bộ môn thể thao đầy hấp dẫn này cần phải ghi nhớ:

Lays-up: Thuật ngữ dùng để chỉ việc lên rổ

3-pointer được hiểu là người chuyên ném 3 điểm

Box out: Là hành động ngăn cản không cho đối phương tiếp cận với rổ

Turnover chỉ việc cầu thủ để mất bóng

Starting at centre là vị trí trung phong

Starting point guard đây là hậu vệ kiểm soát bóng

Go over the back: Kỹ thuật chơi bóng bằng cách đưa qua lưng

One-point game: Trận đấu mà 2 đội bóng chỉ chênh lệch nhau đúng 1 điểm

Allay-op: Hành động nhảy lên bắt bóng và cho vào rổ luôn.

Inbound: Bóng vẫn đang ở trong sân

Một số thuật ngữ bóng rổ khác

Một số thuật ngữ bóng rổ cùng thường được sử dụng đến cũng phải kể đến như:

Time-out: Thời gian tạm ngừng trận đấu dành để hội ý

Overtime: Đây là khoảng thời gian bù giờ, trận đấu sẽ kéo dài hơn so với giờ thi đấu chính thức.

Substitute: Thay cầu thủ vào sân thi đấu.

MVP là viết tắt của most valueable player: đây là danh hiệu dành cho cầu thủ thi đấu xuất sắc nhất.

MIP là viết tắt của most improve player: Danh hiệu dành cho cầu thủ thể hiện phong độ tiến bộ nhất.

Sixth man: danh hiệu dành cho cầu thủ siêu dự bị

Hoop: vành rổ.

Key: chính là vùng (lỗ) khóa

Bài viết đã tổng hợp những thuật ngữ bóng rổ được sử dụng nhiều trong tập luyện và thi đấu mà người mới chơi nên nắm vững. Hy vọng qua đây bạn đọc đã hiểu hơn về bộ môn thể thao này.

Ngoài ra, để theo dõi và tham gia cá cược cùng những đội bóng mà mình yêu thích đừng quên ghé qua nhà cái KUBET – nơi có tỷ lệ kèo cược vô cùng hấp dẫn, thanh toán sòng phẳng, đảm bảo uy tín, an toàn cho người chơi.