Thuật Ngữ Agency / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thuật Ngữ Server Và Thuật Ngữ Client

Bài viết giới thiệu 2 khái niệm Server và Client trong lập trình. Ngoài ra 2 khái niệm này cũng là khái niệm chung cho các lĩnh vực khác và có ý nghĩa tương tự.

Ngữ nghĩa của Server và Client

Từ tiếng Anh dịch sang tiếng Việt có thể hiểu:

Server là 1 thành phần cung cấp dịch vụ.

Client thừa hưởng các dịch vụ này.

Server và Client đề cập trong bài này

Khi nhận được 1 yêu cầu thì thành phần yêu cầu sẽ là Client. Trong lập trình 1 hàm cần sử dụng 1 hàm khác như yêu cầu 1 hàm trả về tổng của 2 số nguyên:

void sum(int a, int b) { int c = a + b; std::cout << c; }

/* int main() { sum(5, 10); } */

Yêu cầu hàm cần tính tổng 2 số, khi sử dụng hàm không nhận được kết quả này, sum(int, int) là 1 “server” nhưng cung cấp dịch vụ chưa ổn do không trả về kết quả, Client trong trường hợp này là nơi gọi hàm sum(int, int) trong hàm main() không lấy được kết quả từ hàm sum().

Đoạn code trên nên được điều chỉnh lại để server cung cấp dịch vụ đúng đắn hơn:

int sum(int a, int b) { int c = a + b; return c; }

Các ví dụ khác về server và client

Trong lập trình hướng đối tượng, xét ví dụ kế thừa kiểu public

/* SERVER CODE */ class Community { private: int att1; protected: int att2; public: void Share() { } }; /* KẾ THỪA KIỂU PUBLIC */ class Stdio: public Community { private: int att3; public: void ShareArticle() { } }; /* CLIENT CODE int main() { Stdio obj; } */

class Community là server code của class Stdio.

class Stdio là server code của khai báo Stdio obj trong hàm main().

Các số chẵn trong một mảng

void GetEvenIntegerList(int* integerList, int n) { for (int i = 0; i < n; n++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { std::cout << integerList[i]; } } }

Server code này đã không thỏa mãn lắm chức năng Server, các Client không thể sử dụng được dịch vụ này, cụ thể là không nhận được danh sách số chẵn như mong đợi. Cải tiến lại như sau:

void GetEvenIntegersList(int* integerList, int n, int*& eIntegerList, int &m) { m = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { m++; } } if (m == 0) return; int* eIntegerList = new int[m]; int k = 0; for (int i = 0; i < n; i++) { if (integerList[i] % 2 == 0) { eIntegerList[k++] = integerList[i]; } } }

Hiện thực đúng đắn một Server sẽ đòi hỏi nhiều kỹ năng hơn, lâu dài sẽ tạo nên một khả năng “đóng gói” sản phẩm, dịch vụ mà người dùng hoặc client nói riêng chỉ cần “plug-and-play”. Không chỉ tiện lợi, tăng độ tin cậy cho sản phẩm mà còn tăng uy tín cho người hiện thực.

Agency Là Gì? Vai Trò Của Agency Trong Ngành Marketing

Khi nhắc đến khái niệm Agency trong hoạt động Marketing, nhiều doanh nghiệp còn xa lạ và tỏ vẻ e ngại. Một phần vì các doanh nghiệp (phần lớn là những công ty có quy mô vừa và nhỏ) thường tập trung vào hoạt động bán hàng và coi marketing vẫn là công việc thứ yếu, mang tính bổ trợ mà thôi.

Bài viết này Uplevo sẽ giải nghĩa cho bạn Agency là gì, chức năng, vai trò cũng như lợi ích mà các Agency mang lại cho doanh nghiệp tại Việt Nam.

Agency là gì?

Agency trong ngành Marketing được biết tới là những doanh nghiệp chuyên tư vấn, cung cấp các giải pháp, dịch vụ marketing cho các doanh nghiệp khác, nhằm giúp họ xây dựng và phát triển thương hiệu, cũng như các hoạt động quảng bá truyền thông cho sản phẩm / dịch vụ mà các doanh nghiệp khách hàng đang cung cấp.

Agency cũng là tập hợp những chuyên viên marketing, được đào tạo bài bản, hứa hẹn đem đến hiệu quả tiếp thị lớn nhất cho khách hàng.

Chức năng của một Agency trong ngành Marketing

Không dừng lại ở đó, các doanh nghiệp hoàn toàn có thể đặt trọn gói full dịch vụ, để các agency có thể lo từ A đến Z mọi hoạt động trong một chiến dịch marketing lớn.

Phân loại các mô hình Agency:

Các Agency thường chọn cho mình một ngành ngách, cung cấp dịch vụ chuyên biệt, trong một lĩnh vực nhất định. Có thể kể tới như:

1. Advertising Agency

2. Brand Agency

3. Graphic design agency

Các Agency chuyên thiết kế đồ họa, đúng với tên gọi của họ, đóng một vai trò rất quan trọng trong việc chuyển hóa thông điệp cụ thể của các doanh nghiệp khách hàng, trở thành những content sinh động và trực quan hơn.

4. Digital marketing

Digital marketing Agency sẽ cung cấp cho các doanh nghiệp giải pháp tiếp cận và truyền thông tới đối tượng khách hàng sử dụng các kênh truyền thông kỹ thuật số như mạng xã hội, công cụ tìm kiếm,… Các doanh nghiệp này có thể xây dựng và thiết kế web, nhằm thu hút sự chú ý của đối tượng khách hàng tiềm năng của các doanh nghiệp khách hàng.

5. Market Research agency

Các Agency này chuyên thực hiện các nghiên cứu và khảo sát thị trường, nhằm thấu hiểu nhu cầu và mong muốn của khách hàng. Các bản khảo sát có thể được xây dựng dưới dạng bảng hỏi (nhiều câu hỏi) với số lượng mẫu lớn, hỏi khách hàng trực tiếp (dạng interview), khảo sát dạng poll (trả lời câu hỏi có/không với số lượng mẫu lớn).

7. Print agency

Bạn đã từng nghe nói đến hoạt động in logo thương hiệu trên áo phông, in các ấn phẩm thiết kế truyền thông cũng như trên các vật dụng phụ kiện, quà tặng doanh nghiệp khác?

Đó chính là công việc mà print agency thường xuyên thực hiện hàng ngày. Print agency phải cân đối ba khía cạnh khi cung cấp dịch vụ cho doanh nghiệp: ngân sách, chất lượng sản phẩm sau khi in ấn, và đảm bảo deadline.

8. Public Relations (PR)

PR, hay quan hệ công chúng là hoạt động nhằm duy trì hình ảnh thương hiệu trong mắt của công chúng. Đồng thời, các PR agency thực hiện các hoạt động truyền đạt các thông tin từ doanh nghiệp, giải quyết các khủng hoảng truyền thông, và tiếp nhận, xử lý, quản lý những feedback của công chúng về thương hiệu của doanh nghiệp khách hàng.

Mục tiêu của social media agency là tối đa hóa việc doanh nghiệp khách hàng có thể tiếp cận với đối tượng người dùng trẻ tuổi trên các nền tảng mạng xã hội như Facebook, Twitter, YouTube, Instagram và nhiều hơn nữa.

10. Web designing agency

Agency thiết kế web có trách nhiệm xây dựng và phát triển trang web do doanh nghiệp khách hàng làm chủ, khiến nó trở nên hấp dẫn hơn, thân thiện hơn với người dùng, hỗ trợ đa nền tảng, và cân nhắc các khía cạnh khác như thời gian truy cập, tính hiệu quả,…

Việc lựa chọn agency marketing phù hợp đối với các doanh nghiệp phụ thuộc rất nhiều vào ngân sách và chiến lược marketing của họ. Sự tư vấn chuyên nghiệp sẽ giúp doanh nghiệp tìm ra “đúng bệnh” và có giải pháp sửa chữa hợp lý.

Lợi ích sử dụng dịch vụ của agency là gì?

1. Agency không chỉ cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp

Đúng vậy, các marketing agency còn làm được nhiều điều hơn thế. Những kỹ năng chuyên nghiệp của họ có thể khiến tối ưu hóa chiến dịch marketing của doanh nghiệp, chuyển hóa chúng thành doanh thu thực sự.

2. Lợi nhuận chính là mục tiêu cốt lõi

Mục tiêu của bất cứ marketer nào khi triển khai các hoạt động marketing chính là tối ưu hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp, đó cũng chính là mục tiêu mà các agency nhắm đến khi triển khai và áp dụng các gói dịch vụ đến doanh nghiệp khách hàng.

Họ sẵn sàng sử dụng những mối quan hệ lâu năm và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp của mình để tiết kiệm từng chi phí và nguồn lực cho doanh nghiệp của bạn.

3. Tiếp cận những công nghệ tân tiến nhất để phân tích số liệu thị trường

Bộ phận marketing trong các doanh nghiệp thường gặp rất nhiều khó khăn về mặt công nghệ để thu thập và phân tích số liệu thị trường. Ngoài ra, các doanh nghiệp, dù có đủ chi phí và nguồn lực, họ cũng gặp nhiều thử thách trong việc lựa chọn những công cụ và phương thức tiếp cận số liệu đúng đắn.

Giờ đây, các doanh nghiệp hoàn toàn có thể giải quyết vấn đề thông qua các agency chuyên về mảng này.

4. Giảm gánh nặng cho đội ngũ nhân lực marketing in-house

Do yêu cầu về chi phí, các doanh nghiệp có thể yêu cầu nguồn nhân lực phòng marketing đảm nhiệm nhiều công việc khác nhau. Việc sử dụng nguồn lực chuyên nghiệp từ bên ngoài sẽ làm giảm gánh nặng cho đội ngũ nhân lực trong doanh nghiệp.

5. Tiết kiệm thời gian và chi phí

Điều này đã được nhắc đến rất nhiều lần trong những lợi ích phía trên: Việc thuê những nhân lực giàu kinh nghiệm, chuyên nghiệp, đã xây dựng mạng lưới các mối quan hệ bền chặt có thể tiết kiệm cho doanh nghiệp một khoản ngân sách và thời gian lớn, hơn nhiều so với việc tận dụng nguồn nhân lực marketing có sẵn.

6. Tận dụng những xu hướng marketing mới nhất

Học tập là một quá trình liên tục. Chỉ khi thường xuyên làm việc và tiếp xúc với những xu thế mới nhất mới giúp con người chúng ta cập nhật những công nghệ tiên tiến nhất, những trào lưu và xu hướng nổi bật nhất trên thế giới.

Điều này đúng trong trường hợp của các Agency marketing, người thường xuyên tiếp xúc với các chiến dịch truyền thông mới, liên tục cập nhật những công nghệ tiên tiến trong quá trình làm việc.

Tìm hiểu thêm về các kiến thức Marketing tại Uplevo.

Thuật Ngữ Trong Game

1 Creep Từ chỉ quân lính trong trò chơi. 2 Farm Từ chỉ việc người chơi ” chăm chỉ” đi kiếm tiền Vàng (thông qua tiêu diệt creep). để lấy gold. Một người được gọi là “đang farm” khi họ hoàn toàn tập trung vào công việc đó. 3 Focus Tập trung vào một mục tiêu cần phải tấn công. 4 Lane Đường đi, lộ trình tiến quân. 5 Mid Viết tắt của từ “lane middle”, là con đường trung tâm dẫn thẳng tới phe đối phương. 6 Top Viết tắt của từ “lane top “, là con đường phía trên dẫn tới phe đối phương. 7 Bot Viết tắt của từ “lane bottom”, là con đường phía bên dưới dẫn tới phe đối phương. 8 Rừng Là các vị trí xen giữa các lane, nơi xuất hiện các neutral creep (gọi nôm na là creep rừng). 9 Harass Có thể hiểu là việc gây áp lực lên đối phương bằng cách tấn công tướng đi trên cùng lane. Về cơ bản harass là chiến thuật quấy rối đối phương ngăn không cho họ farm một cách thoải mái. 10 Juke Là động tác giả khiến cho đối phương khó lòng phán đoán được nước đi của bạn. Thường dùng để trốn thoát khi bị truy đuổi. 11 Pull Mô tả việc quây dụ lính đối phương cho đồng đội cùng đánh. 12 Spam Tức spam skill, dùng 1 skill lặp đi lặp lại nhiều lần. 13 Boss Quái vật/ lính trùm có sức mạnh hơn các loại thông thường. Đánh hạ được Boss, người chơi sẽ nhận được nhiều phần thưởng hậu hĩnh. 14 Roshan Chỉ Boss trong bản đồ thi đấu. 15 Gank Hành động một mình hoặc cùng vài đồng đội bao vây, tập kích anh hùng đơn thân phe địch. 16 B Viết tắt của “back”. Khi đồng đội nói “b” tức là hãy rời khỏi đó hoặc lùi về ngay. 17 TP Viết tắt từ teleport. Sử dụng vật phẩm di chuyển tức thì đến chỗ cần giúp đỡ. 18 Def Phòng thủ 19 Miss

Ám chỉ việc mất dấu một tướng nào đó trên bản đồ. Cẩn thận! Bạn hoặc đồng đội sắp bị tập kích.

20 Skill Chiêu thức, kỹ năng của mỗi nhân vật. Dùng để tấn công đối phương hoặc hỗ trợ đồng đội. 21 Damage Gây sát thương đối phương. 22 Nuke Hoặc nuker. Chỉ việc dùng skill để gây damage lên đối phương. 23 Ult Chiêu thức cuối cùng của tướng (thường rất mạnh hoặc có tác dụng đặc biệt). 24 oom Viết tắt của từ “our of mana”, tức hết mana. 25 Cd Viết tắt từ “cooldown”. Chỉ thời gian mà bạn phải chờ để sử dụng tiếp skill mà bạn vừa dùng xong trước đó. 26 Str Strength – Sức mạnh 27 Int Intelligence – Trí lực. 28 Agi Agility – Nhanh nhẹn. 29 lh Viết tắt từ last-hit, dứt điểm creep để nhận được tiền. 30 Phá trụ Khi binh tuyến phe mình chưa đến tháp phòng thủ phe địch, hành động tấn công tháp phòng thủ gọi là Dota. 31 Giữ trụ Đang trong game, khi đối phương anh hùng âm mưu tiến hành dota, tháp bị tập kích sẽ nhận 1 buff gần như vô địch. 32 Dứt điểm Khi lượng HP sau cùng của 1 đơn vị (Dã quái hoặc Phe địch) kết thúc bởi anh hùng phe ta, thì gọi là Dứt điểm, có thể được thưởng tiền. 33 Deny (Tự hủy) Khi lượng HP sau cùng của 1 đơn vị Thường (hoặc Kiến trúc) phe ta kết thúc bởi anh hùng phe ta, thì gọi là Tự hủy, mục đích để Tướng phe địch đạt được kinh nghiệm hoặc tiền 34 Combat Khi có rất nhiều anh hùng cùng lúc tham gia 1 trận chiến, phối hợp lẫn nhau. 35 DPS Viết tắt của Damage Per Second, tức sát thương gây ra trong mỗi giây. DPS là một khái niệm phản ánh hiệu quả của việc xây dựng hệ thống skill và vật phẩm. Anh hùng DPS thuộc anh hùng có bất kỳ thuộc tính nào, kỹ năng của họ có thể tăng tấn công, tốc độ tấn công…, trong lúc đấu, DPS thường mạnh vào giai đoạn giữa và sau, giai đoạn đầu sẽ hơi yếu. 36 Phụ trợ Bao gồm các khả năng trị liệu, khống chế, đặc kỹ… Trong 1 trận đoàn chiến, tướng có khả năng phụ trợ sẽ giúp ích cho đồng đội đồng thời bản thân cũng trở nên mạnh hơn. 37 Công phá Tiêu diệt sạch 1 loạt binh lực phe địch (kể cả phá trụ), giúp binh tuyến phe ta tiến lên, chiến thuật này sử dụng khi giải vây căn cứ hoặc thần tốc tiến lên. 38 Cản lính Khi không muốn binh tuyến phe ta tiến lên, sử dụng các cách ngăn cản binh sĩ ta tiến lên phía trước, gọi là Kéo Tuyến, Kéo Tuyến có thể làm cho chiến tuyến duy trì dưới Tiễn Tháp, để nhận được nhiều ưu thế hơn, đồng thời có thể ngăn cản anh hùng phe địch thăng cấp, chứng minh sự trưởng thành của bản thân. 39 Kéo lính rừng Kéo lính rừng trung lập về binh tuyến, là hành vi làm cho tiểu binh bị lôi cuốn mà đi tấn công, gọi là Kéo lính rừng, Kéo lính rừng là 1 phương pháp cản lính rất hiệu quả, đồng thời có thể bảo chứng sự trưởng thành của anh hùng trong tình huống bị áp chế. 40 Feed Feed ám chỉ những người chết quá nhiều tạo cơ hội cho đối phương nhận thêm kinh nghiệm và tiên.

Thuật Ngữ Là Gì? Tìm Về Hiểu Về Thuật Ngữ Là Gì?

1 – 1. Thuật ngữ là gì?

“Thuật ngữ” là “những từ ngữ biểu thị khái niệm khoa học công nghệ”, chủ yếu để dùng trong các văn bản khoa học công nghệ.

2 – 2. Đặc điểm của thuật ngữ là gì?

Đặc điểm thứ nhất: Khác với từ ngữ phổ thông, mỗi thuật ngữ thuộc một lĩnh vực khoa học công nghệ chỉ biểu thị một khái niệm và ngược lại mỗi khái niệm trong lĩnh vực đó chỉ được biểu hiện bằng một thuật ngữ.

Đặc điểm thứ hai: Khác với từ ngữ phổ thông, thuật ngữ không có tính biểu cảm.

3 – 3 . Cách định nghĩa từ ngữ

a. Cách thứ nhất (dùng trong sách báo đại chúng):

Giải thích bằng các đặc tính bên ngoài, dựa trên nhận thức cảm tính hoặc những khái niệm phổ thông (ai cũng có thể hiểu được).

b. Cách thứ hai (dùng trong các văn bản khoa học công nghệ):

Giải thích thông qua các kết quả nghiên cứu bằng phương pháp khoa học và dựa trên những khái niệm khoa học.

4 – 4. Sử dụng thuật ngữ là gì?

Muốn thống nhất việc dùng thuật ngữ và hiểu cho chính xác thì phải có định nghĩa hoặc giải thích thuật ngữ trong lĩnh vực khoa học công nghệ tương ứng và có lưu ý đến văn cảnh sử dụng thích hợp.

Trong văn bản bên ngoài lĩnh vực, nếu việc dùng một thuật ngữ có thể gây nhập nhằng (vì có nghĩa khác ở lĩnh vực khác) thì phải chú thích, ít nhất cũng cần lưu ý bằng cách in nghiêng hoặc đặt vào ngoặc kép.

Thuật ngữ không được biểu hiện những sắc thái xúc cảm gây mâu thuẫn về giới tính, sắc tộc, tôn giáo, chính trị, giai cấp, địa vị, tuổi tác.

Khác với từ ngữ văn chương, việc công nhận thuật ngữ cần có cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và ban hành.

5 – 5. Cách đặt tên thuật ngữ là gì?

Sử dụng từ ngữ có sẵn trong từ điển nhưng được định nghĩa lại cho phù hợp lĩnh vực của thuật ngữ.

Để nguyên: trong trường hợp thuật ngữ đã được dùng phổ biến hoặc không gây hiểu nhầm.

Phiên âm: trong trường hợp từ nước ngoài được phiên âm và dùng phổ biến hoặc từ mới nhưng khó phát âm đúng.

Dùng từ có âm mới hoặc chữ mới hoặc hoàn toàn mới cả âm và chữ.

Dùng cụm từ có một bộ phận mới hoặc hoàn toàn mới.

Hình 2: Cách đặt tên thuật ngữ là gì?

6 – 6. Tiêu chí chọn thuật ngữ là gì?

Được đại đa số dùng quen (dù không chính xác).

Lưu ý:

phổ biến không đồng nhất với đại chúng

không phải ai cũng biết một ngoại ngữ

không phải nhà khoa học nào cũng biết nhiều ngoại ngữ

Hình 3: Tiêu chí chọn thuật ngữ là gì?

Kết Luận: Muốn thống nhất việc dùng thuật ngữ và hiểu cho chính xác thì phải có định nghĩa hoặc giải thích thuật ngữ trong lĩnh vực khoa học công nghệ tương ứng và có lưu ý đến văn cảnh sử dụng thích hợp. Trong văn bản bên ngoài lĩnh vực, nếu việc dùng một thuật ngữ có thể gây nhập nhằng (vì có nghĩa khác ở lĩnh vực khác) thì phải chú thích, ít nhất cũng cần lưu ý bằng cách in nghiêng hoặc đặt vào ngoặc kép.