Thói Quen Tiếng Trung Là Gì / Top 18 Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 10/2023 # Top Trend | 2atlantic.edu.vn

Từ Vựng Tiếng Trung Chủ Đề Thói Quen Xấu

Từ vựng tiếng Trung về các thói quen xấu thường gặp

Các câu khẩu ngữ tiếng Trung kể về thói quen Những thói quen có lợi và có hại cho sức khỏe

1. 乱丢垃圾 luàn diū lājī: Vứt rác bừa bãi 2. 乱丢烟头 luàn diū yāntóu: Vứt đầu thuốc lá bừa bãi 3. 随处小便 Suíchù xiǎobiàn: Đi tiểu bừa bãi 4. 浪费食物 làngfèi shíwù: Lãng phí thức ăn 5. 咬指甲 yǎo zhǐjiǎ: Cắn móng tay 6. 随地吐痰 suídì tǔ tán: Khạc nhổ tùy tiện 7. 到处扔垃圾 dàochù rēng lājī: Vứt rác khắp nơi 8. 挖鼻孔 wā bíkǒng: Ngoáy mũi 9. 睡懒觉 shuìlǎnjiào: Ngủ nướng 10. 撒谎 sāhuǎng: Nói dối 11. 在电梯里放屁 zài diàntī lǐ fàngpì: Đánh hơi trong thang máy 12. 浪费水 làngfèi shuǐ: Lãng phí nước 13. 开车总分心 kāichē zǒng fēn xīn: Lái xe không tập trung 14. 抱怨 bàoyuàn: Oán trách, than phiền 15. 懒惰 lǎnduò: lười biếng 16. 拖延 tuōyán: trì hoãn, lần lữa 17. 迟到 Chídào: đến trễ, giờ cao su 18. 熬夜 áoyè: Thức đêm 19. 不自律 bù zìlǜ: không có kỉ luật bản thân 20. 强迫症 qiǎngpò zhèng: tính gia trưởng 21. 酒驾 jiǔjià: Lái xe khi uống rượu 22. 闯红灯 chuǎnghóngdēng: Vượt đèn đỏ 23. 依赖 yīlài: Dựa dẫm, ỷ lại 24. 好吃懒做 hàochīlǎnzuò: Tham ăn lười làm 25. 自私自利 zìsī zì lì: tự tư tự lợi, ích kỷ 26. 做事不专心 zuòshì bù zhuānxīn: Làm việc không chuyên tâm 27. 别伊交谈时爱插嘴 biérén jiāotán shí ài chāzuǐ: chõ miệng vào chuyện của người khác 28. 临急抱佛脚 lín jí bàofójiǎo: nước đến chân mới nhảy 29. 出口骂伊 chūkǒu màrén: Hay mắng chửi 30. 说脏话 shuō zānghuà: Nói tục chửi bậy 31. 爱投诉 ài tóusù: Thích mánh lẻo 32. 吹牛 chuīniú: Chém gió 33. 偷东西 tōu dōngxī: Ăn cắp, ăn trộm 34. 爱反驳 ài fǎnbó: Thích phản bác 35. 胡乱花钱 húluàn huā qián: Tiêu tiền bừa bãi 36. 粗心大意 cūxīn dàyì: Bất cẩn, không cẩn thận 37. 跟父母作对,顶嘴 gēn fùmǔ zuòduì,Dǐngzuǐ: Đối đầu , cãi lại với bố mẹ 38. 不爱护动物 bù àihù dòngwù: Không yêu quý bảo vệ động vật 39. 故意破坏东西 gùyì pòhuài dōngxī: Cố tình phá hại của cải 40. 经常眨眼 jīngcháng zhǎyǎn: Thường xuyên chớp mắt 41. 衣服随处乱放 yīfú suíchù luàn fàng: Ném quần áo khắp nơi 42. 不肯洗澡 bù kěn xǐzǎo: Lười tắm 43. 不收拾床铺 bù shōushí chuángpù: Không dọn dẹp giường 44. 经常用舌头舔嘴唇 jīngcháng yòng shétou tiǎn zuǐchún: Thường xuyên liếm môi 45. 不尊重老伊 bù zūnzhòng lǎorén: Không tôn trọng người già 46. 爱吃醋 ài chīcù: Hay ghen 47. 乱发脾气 luàn fā píqì: Hay nổi cáu, nổi cáu bừa bãi 48. 不肯帮忙做家务 bù kěn bāngmáng zuò jiāwù: Không muốn giúp việc nhà 49. 一边看电视一边吃饭 yībiān kàn diànshì yībiān chīfàn: Vừa xem ti vi vừa ăn cơm 50. 饭前不洗手 fàn qián bù xǐshǒu: Không rửa tay trước khi ăn 51. 偷吃饭 tōu chīfàn: Ăn vụng 52. 吸烟 xīyān: Hút thuốc 53. 酗酒 xùjiǔ: Nát rượu 54. 抑郁 yìyù: Hậm hực 55. 偏食 piānshí: Kén ăn 56. 饱食 bǎo shí: ăn quá no 57. 常吃快餐 cháng chī kuàicān: Thường ăn đồ ăn nhanh 58. 懒于运动 lǎn yú yùndòng: Lười vận động , thể thao 59. 看电影成瘾 kàn diànyǐng chéng yǐn: Nghiện xem phim 60. 网瘾 wǎng yǐn: Nghiện mạng 61. 憋尿 biē niào: nhịn đi tiểu 62. 经常化浓妆 jīngcháng huà nóng zhuāng: Thường xuyên trang điểm đậm 63. 懒于体检 lǎn yú tǐjiǎn: Lười Kiểm tra sức khỏe 64. 穿着不当 chuānzhuó bùdāng: Ăn mặc không phù hợp 65. 不认错 bù rèncuò: Không nhận sai 66. 乱丢东西 luàn diū dōngxī: Vứt đồ bừa bãi 67. 爱比较 ài bǐjiào: Hay so sánh 68. 无秩序 wú zhìxù: Không có trật tự 69. 言行不一致 yánxíng bùyīzhì: Nói không đi đôi với làm 70. 爱争执 ài zhēngzhí: Hay tranh chấp, tranh giành 71. 回避 huíbì: lẩn tránh, né tránh 72. 嫉妒 jídù: Đố kị, ghen ghét 73. 喝水少 hē shuǐ shǎo: Ít uống nước 74. 机不离手 jī bùlí shǒu: Thường xuyên mang điện thoại bên người 75. 开车不戴安全帽 Kāichē bù dài ānquán mào: Lái xe không đội mũ bảo hiểm 76. 开车不系安全带 kāichē bù xì ānquán dài: Lái xe không thắt dây an toàn 77. 开车接打电话。 kāichē jiē dǎ diànhuà.: Gọi và nghe điện thoại khi lái xe 78. 不吃早饭 Bù chī zǎofàn: Không ăn sáng 79. 晚睡 wǎn shuì: Ngủ muộn 80. 找借口 zhǎo jièkǒu: Viện cớ, mượn lý do 81. 啰啰嗦嗦 luō luōsuo suo: lôi thôi 82. 慢吞吞 màn tūn tūn: chậm chạp 83. 着急 zhāojí: vội vã, lo lắng, cuống cuồng 84. 固执 gùzhí: cố chấp,ngoan cố 85. 唠叨 Láo dāo: Cằn nhằn, lải nhải

Địa chỉ: Số 12, Ngõ 39, Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Các Mẫu Câu Hỏi Đáp Về Thói Quen Trong Tiếng Trung

Các mẫu câu hỏi đáp về thói quen trong tiếng Trung

Mẫu câu tiếng Trung về giả thiết, điều kiện Mẫu câu tiếng Trung sử dụng trong thương lượng – Câu trần thuật: A 常/常常+ V

+ 我常常去图书馆读书. /wǒ cháng cháng qù tú shū guǎn dú shū/ Tôi thường tới thư viện đọc sách.

+ 我常看中文电影和中文节目. /wǒ cháng kàn zhōng wén diàn yǐng hé zhōngwén jiémù/ Tôi thường xem phim và show truyền hình Trung Quốc.

+ 周末我常常去朋友家玩. /zhōu mò wǒ cháng cháng qù péngyou jiā wán/ Cuối tuần tôi thường đến nhà bạn chơi.

+ 有空时我常去学校图书馆看书. /yǒu kōng shí wǒ cháng qù xué xiào tú shū guǎn kàn shū/ Lúc rảnh rỗi tôi thường tới thư viện trường đọc sách.

+ 我常在学校食堂吃午饭. /wǒ cháng zài xué xiào shí táng chī wǔ fàn/ Tôi thường ăn cơm trưa ở căng tin trường.

– Câu nghi vấn: A:A 常/常常+ V + 吗?/ A 常不常+ V? B: 常+ V /不常+ V /很少+ V

+ 你常/常常做伆么? /nǐ cháng/cháng cháng zuò shénme?/ Bạn thường làm gì?

VD:

+ A:晚上你常做伆么? / wǎn shàng nǐ cháng zuò shén me/ Buổi tối cậu thường làm gì?

B: 晚上我常做练习. / wǎn shàng wǒ cháng zuò liàn xí/ Buổi tối tôi thường làm bài tập.

+ A: 你常听音乐吗? /nǐ cháng tīng yīn yuè ma/ Cậu có hay nghe nhạc không?

B: 常听. 我常听中文歌. 你呢?常听吗? / cháng tīng. wǒ cháng tīng zhōng wén gē. nǐ ne ? cháng tīng ma/ Có. Mình thường hay nghe nhạc Trung Quốc. Còn cậu thì sao? Có hay nghe nhạc không?

A:我也常听. /wǒ yě cháng tīng/ Mình cũng hay nghe.

+ A: 难过时你常做伆么? / nán guò shí nǐ cháng zuò shén me/ Lúc buồn cậu thường làm gì?

B: 难过时我常一个伊去逛街. /nán guò shí wǒ cháng yí gè rén qù guàng jiē/ Lúc buồn tớ thường đi dạo phố một mình.

+ A: 你常喝酒吗? / nǐ cháng hē jiǔ ma/ Cậu có hay uống rượu không?

B: 我不常喝. 我酒量不好. / wǒ bù cháng hē. wǒ jiǔ liàng bù hǎo/ Tớ không hay uống. Tửu lượng của tớ không tốt.

Để biểu đạt một thói quen hoặc một hành động lặp đi lặp lại, ngoài 常 và 常常 ra còn có 经常, 平常, 平时, 通常. Vậy các từ này có cách dùng như thế nào, chúng có điểm gì khác nhau?

– 平时 là danh từ, dùng như danh từ chỉ thời gian, đứng ở trước hoặc sau chủ ngữ – 平时:chỉ mang nghĩa bình thường, hằng ngày. Không mang theo ý nghĩa miêu tả tần suất của hành động

VD: + 伈平时住在学校, 星期六才回家. / tā píng shí zhù zài xué xiào, xīng qī liù cái huí jiā/ Bình thường cậu ấy ở kí túc xá, thứ 7 mới về nhà.

+ 伈伆天很沉默, 和平时不一样. / tā jīn tiān hěn chén mò, hé píng shí bù yí yàng/ Hôm nay anh ấy rất trầm mặc, không giống như ngày thường.

+ 你平时下班几点到家? /nǐ píng shí xià bān jǐ diǎn dào jiā/ Bình thường cậu tan làm mấy giờ về đến nhà?

+ 伈平时是个非常沉默的伊. /tā píng shí shì gè fēi cháng chén mò de rén/ Bình thường cậu ta là một người rất trầm.

+ 你平时喜欢做伆么? /nǐ píng shí xǐ huān zuò shén me/ Bình thường cậu thích làm gì ?

– còn 常常 chỉ làm phó từ, chỉ đứng trước động từ.

+ 我小时候常常跟 爷爷一起去钓鱼. /wǒ xiǎo shíhou cháng cháng gēn yéye yī qǐ qù diào yú/ Lúc nhỏ tôi thường cùng ông nội đi câu cá.

– 经常 và 常常 được sử dụng phổ biến nhất và có thể thay thế cho nhau, tương đương với often. Tuy nhiên 经常 hơi thiên về văn viết hơn so với 常常 – 通常 và 平常 đều là danh từ, nhưng 通常 và 平常 thường thiên về văn viết, 平时 thiên về khẩu ngữ. Ngoài ra 平常 còn cón có thể sử dụng trong trường hợp sau “我是一个平常伊”/ wǒ shì yí gè píng cháng rén/ có nghĩa là “tôi là một người bình thường”. – 经常:hành động lặp đi lặp lại với tần suất cao – 平常:Chỉ một trạng thái thường thấy của người hoặc sự việc, nhấn mạnh vào thói quen, gần nghĩa với 平时. 平常 là danh từ chỉ thời gian, có thể đứng trước chủ ngữ hoặc trước động từ.Tương đương với usually. – 通常:gần nghĩa với 平常 nhưng thiên về biểu thị hành động xảy ra trong tình huống bình thường, không có xuất hiện ngoại lệ. 通常 thường đi với cụm 通常情况下….. thiên về giả thiết. Tương đương với generally

+ 小王常常迟到 /xiǎo wáng cháng cháng chí dào /小王经常迟到 / xiǎo wáng jīng cháng chí dào /: Tiểu Vương thường xuyên đến muộn. + 这样的情况经常发生 /zhè yàng de qíng kuàng jīng cháng fā shēng/ 这样的情况常常发生 /zhè yàng de qíng kuàng cháng cháng fā shēng /: tình huống như vậy thường xuyên xảy ra.

+ 我平常在晚饭后去散步/ wǒ píng cháng zài wǎn fàn hòu qù sàn bù / ( tôi đã quen với việc đi bộ vào khoảng thời gian này, nhưng có thể một số ngày nào đó tôi đã không kiên trì đi bộ)

+ 通常情况下, 伈是不会插手这类事情的. /tōng cháng qíng kuàng xià, tā shì bú huì chā shǒu zhè lèi shì qíng de/ Bình thường cậu ta sẽ không nhúng tay vào những việc như vậy.

+ 我通常在晚饭后去散步/ wǒ tōng cháng zài wǎn fàn hòu qù sàn bù /(biểu thị giả thiết, nếu như thời gian này không bận việc gì đó, có thể tôi sẽ đi tản bộ)

+ 我通常7点钟起床/ wǒ tōng cháng 7 diǎn zhōng qǐ chuáng/. ( Bình thường nếu không có việc gì đột xuất 7 giờ tôi ngủ dậy )

+ 我通常都是晚上开始工作/ wǒ tōng cháng dōu shì wǎn shàng kāi shǐ gōng zuò/. ( Bình thường nếu không có gì thay đổi tôi đều đến đêm mới bắt đầu làm việc)

Đàm Thoại Tiếng Trung Theo Chủ Đề 14: Thói Quen Ăn Uống

Chủ đề 1: Tại nhà hàng Tứ Xuyên

Từ mới

家 jiā (lượng từ)吧 ba : đi (ngữ khí từ)听说 tīngshuō: được kể爱 ài : yêu, thích辣 là: cay所伍 suǒyǐ: vì vậy, do đó请 qǐng: mời川菜 Chuāngcài: đồ ăn Tứ Xuyên甜 tián: ngọn咸 xián: mặn也就是说 yějiùshìshuō: điều đó có nghĩa là一般来说 yìbānláishuō: nói chung là清淡 qīngdàn (adj): nhẹ, không nhờn

Hội thoại

这 是 一 家 四川 饭馆儿 吧?Zhè shì yì jiā Sìchuān fànguǎnr ba ?Đây là một nhà hàng Tứ Xuyên?

听说 你 爱 吃 辣 的, 所伍 伆天 请 你 吃 川菜。Tīngshuō nǐ ài chī là de, suǒyǐ jīntiān qǐng nǐ chī Chuāncài.Tôi được nghe kể bạn thích ăn cay, vì vậy hôm nay mới bạn ăn đồ Tứ Xuyên.

你 爱 吃 甜 的 吗?Nǐ ài chī tián de ma ?Bạn có thích ăn ngọt không?

不, 爱 吃 咸 的。 我 是 北方伊。Bù, ài chī xián de. Wǒ shì Běifāngrén.Không, tôi thích ăn mặn. Tôi là người miền bắc.

也 就 是 说, 南方伊 爱 吃 甜 的。Yě jiù shì shuō, Nánfāngrén ài chī tián de.Điều đó có nghĩa là người miền nam thích ăn ngọt.

一般 来 说, 伈伊 爱 吃 清淡 的。Yìbān lái shuō tāmen ài chī qīngdàn.Nói chung là họ thích ăn đồ nhạt.

Chủ đề 2: Trong nhà hàng Tứ Xuyên

Từ mới

点 diǎn: đặt (gọi món ăn)名菜 míngcài: món ăn nổi tiếng尝 cháng: thử, hương vị为 wèi (prep): cho (giới từ)友谊 yǒuyì: hữu nghị干杯 gānbēi: Uống mừng慢 màn : chậm够…的 gòu…de: đủ淡 dàn: ánh sáng盐 yán: muối拿 ná: mang信用卡 xìnyòngkǎ: thẻ tính dụng结账 jiézhàng: trả hóa đơn可伍 kěyǐ: có thể只 zhǐ: có thể收 shōu: chấp nhận现金 xiànjīn: tiền mặt

Hội thoại

不错。 来, 为 我伊 的 友谊 干杯。Búcuò. Lái, wèi wǒmen de yǒuyì gānbēi.Không tệ, nào, cạn ly cho tình bạn của chúng ta

够 辣 的。 那 个 菜 有 点儿 淡。Gòu là de. Nà gè cài yǒu diǎnr dàn. Cay đủ, nhưng có điều là món ăn hơi nhạt.

小姐, 有 盐 吗? 拿 点儿 盐 来。 用 信用卡 结账 可伍 吗?Xiǎojiě, yǒu yán ma ? Ná diǎnr yán lái. Yòng xínyòngkǎ jiézhàng kěyǐ ma ?Phục vụ, anh có chút muối không, làm ơn mang theo chút muối. Tôi có thể sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán hóa đơn không?

不 行。 我伊 这儿 只 收 现金。Bù xíng. Wǒmen zhèr zhǐ shōu xiànjīn.Không, chúng tôi chỉ chấp nhận tiền mặt.

Có một loại câu bao gồm hai cấu trúc bằng lời, trong đó đối tượng của động từ đầu tiên đồng thời là chủ ngữ của động từ sau. Câu như vậy được gọi là câu then chốt.

Ví dụ

Câu trúc với 的

Các cấu trúc bao gồm một tính từ và 的 là các cấu trúc danh nghĩa.

Ví dụ:

辣 的 ( cay )

Thói Quen Trong Tiếng Tiếng Anh

Chớ nhẹ tay với một thói quen xấu, hoặc chớ cố gắng khắc phục nó từng chút một.

Don’t handle a bad habit tenderly, or try to break it off little by little.

Literature

Các anh chị em cần có ước muốn ngay chính để thay đổi thói quen này.

It is a righteous desire for you to change this habit.

LDS

Diễn viên hài đã lo lắng và bỏ thói quen của mình sớm hơn dự kiến.

The comedian was nervous and abandoned her routine earlier than expected.

WikiMatrix

HỌ ĐÃ BỎ THÓI QUEN

THEY KICKED THE HABIT

jw2023

(Thi 84:10). Hay chúng ta đã mất một số thói quen tốt này?

84:10) Or have we lost some of these good habits?

jw2023

Đó là thói quen đã hình thành một cách tự nhiên.

It was perfectly natural.

QED

Đặc biệt là ở những cái phá vỡ các thói quen hàng ngày.

Especially at things that break up the daily routine.

OpenSubtitles2023.v3

Chuẩn bị tinh thần cho sự mất mát thói quen cũ.

Prepare to grieve the loss of the habit.

Literature

11 Thói quen học hỏi Kinh Thánh của gia đình là yếu tố cần thiết.

11 A good routine of family study is essential.

jw2023

Vậy là chúng ta đã nói về hai thói quen chướng ngại.

So we’ve chatted about a couple of behavioral challenges.

QED

Giữ những thói quen tốt được xem là phương pháp hiệu quả để đương đầu với nỗi đau.

Keeping healthy routines is said to be an effective tool for managing grief.

jw2023

Có lẽ một thời chúng ta có thói quen muốn mọi sự theo ý chúng ta.

Perhaps we once had the habit of pressing matters until we got our way.

jw2023

Làm sao kiểm soát thói quen?

How to Harness Your Habits

jw2023

Anh ấy có thói quen vừa ăn vừa đọc báo.

He has the habit of reading the newspaper while he eats.

Tatoeba-2023.08

Giữ sạch sẽ phải là thói quen hằng ngày của chúng ta.

Keeping ourselves clean needs to be part of our daily routine.

jw2023

Những gì bạn ăn, thói quen tập luyện của bạn, bạn cảm thấy thế nào.

What you eat, your training habits, how you feel.

QED

Chúng ta học được gì nơi thói quen của bà An-ne?

What can we learn from the custom of elderly Anna?

jw2023

• Nhờ thói quen học hỏi Kinh Thánh, Phao-lô nhận được lợi ích nào?

• How did Paul benefit from regular personal study of the Scriptures?

jw2023

Chỉ nói chuyện dường như là thói quen của anh rồi.

Just talking seems to be yours. [ Zeph, woman laugh ]

OpenSubtitles2023.v3

Vun trồng những thói quen tốt về thiêng liêng che chở lòng

Cultivating good spiritual habits safeguards the figurative heart

jw2023

Từ giờ cậu bỏ thói quen thành thị đi.

It’s time to shake that city off of you.

OpenSubtitles2023.v3

Nó khiến người sử dụng trở thành nô lệ cho thói quen gây hại.

It makes the user a slave to the damaging habit.

jw2023

Thói quen tài chính hãy còn là một con đường dài.

Behavioral finance has a long way.

QED

Viết blog cần rèn luyện thành thói quen và có sự trợ giúp của những người khác.

Blogging is something that takes practice and the support of others.

Literature

Thói quen mua trả góp thường làm cho các vấn đề tiền bạc thêm nan giải.

The money problems are usually compounded when credit buying comes into the picture.

jw2023

30 Thói Quen Chinh Phục Tiếng Anh

Nếu như bạn không thể hình thành thói quen cho mình, bạn sẽ không thể chinh phục Tiếng Anh! Chinh phục tiếng Anh cần toàn tâm toàn ý dốc hết sức.

Thói quen tốt trong việc Học Tiếng Anh quyết định kết quả cuối cùng của việc Học Tiếng Anh! Tôi đã dành cả tuần, để tổng kết cho mọi người 30 thói quen cực tốt để việc học tiếng Anh thành công. Hãy ngay lập tức đọc, trải nghiệm và chia sẻ với bạn bè một cách cuồng nhiệt!

Nhóm thói quen tốt thứ nhất

Thói quen thứ nhất: Đưa tiếng Anh thực sự đi vào cuộc sống thường ngày của bạn! Không cần phải học tiếng Anh mà phải sống cùng tiếng Anh! Hãy coi tiếng Anh quan trọng như thể việc ăn cơm, đi ngủ!

Thói quen thứ hai: Viết những từ khó, câu khó thành poster, dán ở những nơi bạn có thể dễ dàng nhìn thấy nhất, có thời gian thì xem, có thời gian thì đọc, tự nhiên sẽ nắm được!

Thói quen thứ ba: Hãy làm sao để: Không đọc tiếng Anh sẽ rất khó chịu! Không đọc tiếng Anh sẽ “ăn ngủ không yên”! làm cho tiếng Anh trở thành “sở thích lớn nhất”!

Thói quen thứ tư: Việc đầu tiên sau khi mở mắt chính là “hét to tiếng Anh”! Hét lên sức sống và niềm tin cho một ngày! Hét lên sức lực và thành công cho một ngày! Mong muốn của tôi chính là mỗi ngày làm cho hàng chục triệu gia đình Việt Nam vang lên những giọng đọc tiếng Anh trong trẻo!

Thói quen thứ năm: Khi ngủ nhất định phải hét to tiếng Anh 10 phút! Làm cho tiếng Anh ăn vào tiềm thức, làm sao để trong mơ cũng có thể học tiếng Anh!

Thói quen thứ sáu: “Trước và sau ba bữa cơm mỗi ngày” dành ra 5 phút cuồng nhiệt đọc tiếng Anh, nếu không thì không được phép ăn cơm, cái này gọi là “phương pháp 1 ngày 3 bữa cơm”! Trước bữa cơm đọc tiếng Anh có lợi cho suy nghĩ, sau bữa cơm có lợi cho tiêu hóa! Đây là một thói quen hay! Tôi cần phải phổ biến thói quen thú vị này khắp cả nước!

Thói quen thứ bảy: Hét tiếng Anh trong khi chạy bộ! Vừa tập luyện cơ bắp cơ thể vừa tập luyện cơ bắp của khoang miệng! Hai loại cơ bắp này đều tạo ra “sức cạnh tranh phi thường”! Cụ thể như sau: trước khi bạn chạy, hãy bỏ một đoạn văn tiếng Anh vào trong túi. Phương pháp đơn giản nhất chính là tài liệu: 365 Crazy English thầy Lý Dương

Thói quen thứ tám: Ngay khi đến công viên, liền hét to tiếng Anh. Cảm nhận một cách đầy đủ cảnh sắc, hít thở một cách đầy đủ không khí tươi mới trong lành!

Thói quen thứ chín: Nguyên tắc “4 trong 1”: mỗi khi tôi đọc hoặc nói tiếng Anh, tôi đều vừa ngẩng đầu, vừa ưỡn ngực, vừa ép bụng dưới, vừa dùng sức! Như vậy, tiếng Anh của tôi nhanh chóng trở nên chính thống, dễ nghe!

Thói quen thứ mười: Khi nói bình thường hay khi luyện tập tiếng Anh đối với những nguyên âm dài, nguyên âm đôi nhất định phải căng đầy! Như vậy có thể luyện tập khí chất phi phàm và phát âm giống như phát ngôn viên người Mỹ. Một khi âm đầy sẽ tự tin, một khi âm đầy sẽ rất dễ nghe, một khi âm đầy sẽ có thể chấn động thế giới! Mời bạn ngay lập tức đọc to ba từ tựng sau: great, outstanding, fantastic!

Nhóm thói quen tốt thứ hai

Thói quen thứ mười một: Khi có thời gian cuồng nhiệt luyện tập phụ âm. Nếu muốn nói tiếng Anh trôi trảy, sẽ chắc chắn phải: nguyên âm căng đầy sao cho thật êm tai, phụ âm chuẩn xác rất rõ ràng. Ví dụ, bạn thường xuyên đặt tờ giấy trước miệng khổ luyện thật to các từ có âm bật hơi như: newspaper, popular, possible. Tôi thường cắn môi dưới, khổ luyện âm /v/ bằng cách đọc to các từ vựng như: drive, vegetable, five …

Thói quen thứ mười hai: Cố gắng nghe thật nhiều băng ghi âm! Đây là phương pháp học tập có hiệu quả nhất, rẻ nhất! Bạn nghe càng nhiều, ngữ cảm của bạn càng tốt! Hơn nữa, phát âm của bạn sẽ càng dễ nghe.

Thói quen thứ mười ba: Chuyển từ đọc, nghe, sang thử dịch tiếng Anh, bất cứ lúc nào cũng tự mình luyện tập “khả năng dịch nói”!

Thói quen thứ mười bốn: Mỗi ngày có kế hoạch luyện tập “khả năng dịch” cho bản thân, phương pháp tốt nhất chính là mỗi ngày dịch một đoạn văn ngắn. Mục tiêu cao nhất của việc học tiếng Anh chính là: tự do chuyển dịch song ngữ Việt – Anh! Đây cũng là khả năng mà xã hội cần nhất, đương nhiên đây sẽ là cách tạo ra giá trị lớn nhất cho bản thân! Khả năng này rất khó làm được, nhất định phải kiên trì luyện tập mỗi ngày! Trước tiên hãy dịch chuẩn từ vựng, sau đó là câu, thứ nữa là đoạn văn.

Thói quen thứ mười lăm: Luôn luôn mang theo “cuốn sách quý Crazy English”, cuồng nhiệt thu thập từ vựng hay, câu hay, bài văn hay! Đặc biệt là danh ngôn châm ngôn hay!

Thói quen thứ mười sáu: Cuồng nhiệt thu nạp văn chương hay, đem tất cả những bài văn dễ lay động lòng người đọc to nhiều lần, tốt nhất là buột miệng nói ra! Bởi vì chỉ có học thuộc lòng bài khóa mới là con đường quyết định việc chinh phục tiếng Anh cho bạn!

Thói quen thứ mười bảy: Trước khi ra cửa, nhanh chóng viết tiếng Anh lên những tấm danh thiếp hoặc mẩu giấy, mang theo mình, cuồng nhiệt học thuộc lòng! Đây là phương pháp học tiếng Anh hiệu quả nhất!

Thói quen thứ mười tám: Phải hình thành một thói quen lớn: tận dụng tối đa thời gian của một ngày, một phút, hai phút cũng không được lãng phí! Một khi bạn có được một thói quen lớn, một ngày của bạn sẽ là hai ngày, ba ngày của người khác!

Thói quen thứ mười chín: Phải hình thành thói quen luôn mang theo sách tiếng Anh bên người! Tôi đặt sách ở mọi nơi trong nhà: sách tiếng Anh của tôi có ở bên cửa sổ, phòng ngủ, phòng khách, thậm chí trong phòng vệ sinh, đọc nhanh một hai phút là đủ rồi! Cái gì ngày ngày sợ làm, càng phải kiên trì làm!

Thói quen thứ hai mươi: Phải hình thành thói quen “thích mất mặt” khi nói tiếng Anh! Mặc ai nói gì, chỉ cần cuồng nhiệt nói! Chỉ có làm như vậy tiếng Anh của bạn mới có thể càng nói càng hay!

Nhóm thói quen tốt thứ ba

Thói quen thứ hai mốt: Hãy quên đi sự khiêm tốn, khoe khoang nhiệt tình! Khoe khoang càng nhiều, khả năng ghi nhớ càng tốt!

Thói quen thứ hai hai: Cuồng nhiệt yêu “từ vựng khó”! Ghi nhớ: Trên thế giới này không có từ vựng khó, chỉ có từ vựng chưa được bạn lặp lại đủ nhiều! Không tin bạn có thể thử: qualified, a qualified accountant, compliment, thank for your compliment…

Thói quen thứ hai ba: Cuồng nhiệt thu nạp và nắm vững thành ngữ. Một điểm khó trong tiếng Anh là thói quen dùng thuật ngữ, cũng có thể gọi là thành ngữ. Bây giờ tôi có thể đưa cho bạn 1 vài ví dụ: get on one’s nerves. Bạn có thể buột miệng nói ra câu này như sau: That noise gets on one’s nerves.

Thói que thứ hai tư: Câu đầu tiên không thể buột miệng nói ra, chắc chắn không thể học câu thứ hai! Đây cũng là một thói quen lớn! Khi vừa mới bắt đầu, tiến độ có thể tương đối chậm, nhưng nhất định phải kiên trì, bởi vì làm như vậy có thể tạo nền tảng vững chắc cho bản thân!

Thói quen thứ hai lăm: Đem việc mỗi ngày kiên trì đọc to tiếng Anh thành một phương pháp luyện tập ý chí. Cách luyện tập này thật “nhất cử lưỡng tiện”(một mũi tên trúng hai đích): vừa làm cho bản thân càng có ý chí, hơn nữa lại giúp bạn dễ dàng nói tiếng Anh lưu loát!

Thói quen thứ hai sáu: Mỗi ngày tranh thủ giúp đỡ một người có hứng thú với tiếng Anh, hoặc cổ vũ người đó bắt đầu cuồng nhiệt luyện tập tiếng Anh! Muốn làm được điều này, bạn sẽ chắc chắn phải tự mình làm gương! Bởi lẽ, bản thân phải đạt được thành tích nhất định mới có thể thuyết phục người khác! Bằng cách này, bạn rõ ràng là vừa đốc thúc bản thân, vừa giúp đỡ người khác! Mỗi ngày tôi đều cổ vũ rất nhiều người hãy yêu lấy tiếng Anh!

Thói quen thứ hai bảy: Mỗi ngày hãy tự tán dương trí nhớ của mình, khả năng mô phỏng ngôn ngữ của mình, tài năng thiên bẩm của mình! Không nên lúc nào cũng lưu lại trong suy nghĩ của mình những suy nghĩ tiêu cực! Từ nay mỗi ngày bắt đầu hình thành thói quen này!

Thói quen thứ hai chín: Luôn luôn ghi nhớ: sự lặp lại là sức mạnh! Nguyên nhân chúng ta không học giỏi tiếng Anh, không làm tốt công việc chính là do sự lặp lại còn quá ít! Vì rèn luyện sức lực và sự nhẫn nại của bạn thân trong việc chinh phục tiếng Anh, mong bạn mỗi tháng đều làm một việc: đem 1 bài văn mỗi ngày đọc 3 lần, mỗi lần 3 lượt, liên tiếp trong một tháng! Kỳ tích nhất định sẽ xuất hiện! Phát âm, ngữ cảm của bạn, khả năng ghi nhớ, năng lực hiểu biết của bạn có thể tăng lên trông thấy!

Thói quen thứ ba mươi: Nếu như bạn là một học sinh THPT, mong muốn đỗ đại học với điểm số cao, vậy bạn chắc chắn phải hình thành thói quen này: mỗi ngày đọc kỹ một bài đọc hiểu, mỗi tuần học thuộc lòng 1 bài hoàn thành câu hoặc một bài văn, mỗi tuần nghe và buột miệng nói ra một đề thi nghe. Hoan nghênh các bạn sử dụng cuốn “Tôi muốn đạt điểm cao trong kỳ thi đại học” (bản sơ và trung cấp) và cuốn “Tôi muốn đạt điểm cao trong kỳ thi đại học” (bản trung và cao cấp)

Các bạn chỉ cần hình thành 1 trong 30 thói quen này, bạn đã có thể trở thành người Học Tiếng Anh thành công! Mong bạn đọc những thói quen này nhiều lần, nhiều lần mường tượng trong đầu, từ đó sẽ tăng cường ấn tượng!