Thói Quen Tiếng Trung Là Gì / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Từ Vựng Tiếng Trung Chủ Đề Thói Quen Xấu

Từ vựng tiếng Trung về các thói quen xấu thường gặp

Các câu khẩu ngữ tiếng Trung kể về thói quen Những thói quen có lợi và có hại cho sức khỏe

1. 乱丢垃圾 luàn diū lājī: Vứt rác bừa bãi 2. 乱丢烟头 luàn diū yāntóu: Vứt đầu thuốc lá bừa bãi 3. 随处小便 Suíchù xiǎobiàn: Đi tiểu bừa bãi 4. 浪费食物 làngfèi shíwù: Lãng phí thức ăn 5. 咬指甲 yǎo zhǐjiǎ: Cắn móng tay 6. 随地吐痰 suídì tǔ tán: Khạc nhổ tùy tiện 7. 到处扔垃圾 dàochù rēng lājī: Vứt rác khắp nơi 8. 挖鼻孔 wā bíkǒng: Ngoáy mũi 9. 睡懒觉 shuìlǎnjiào: Ngủ nướng 10. 撒谎 sāhuǎng: Nói dối 11. 在电梯里放屁 zài diàntī lǐ fàngpì: Đánh hơi trong thang máy 12. 浪费水 làngfèi shuǐ: Lãng phí nước 13. 开车总分心 kāichē zǒng fēn xīn: Lái xe không tập trung 14. 抱怨 bàoyuàn: Oán trách, than phiền 15. 懒惰 lǎnduò: lười biếng 16. 拖延 tuōyán: trì hoãn, lần lữa 17. 迟到 Chídào: đến trễ, giờ cao su 18. 熬夜 áoyè: Thức đêm 19. 不自律 bù zìlǜ: không có kỉ luật bản thân 20. 强迫症 qiǎngpò zhèng: tính gia trưởng 21. 酒驾 jiǔjià: Lái xe khi uống rượu 22. 闯红灯 chuǎnghóngdēng: Vượt đèn đỏ 23. 依赖 yīlài: Dựa dẫm, ỷ lại 24. 好吃懒做 hàochīlǎnzuò: Tham ăn lười làm 25. 自私自利 zìsī zì lì: tự tư tự lợi, ích kỷ 26. 做事不专心 zuòshì bù zhuānxīn: Làm việc không chuyên tâm 27. 别人交谈时爱插嘴 biérén jiāotán shí ài chāzuǐ: chõ miệng vào chuyện của người khác 28. 临急抱佛脚 lín jí bàofójiǎo: nước đến chân mới nhảy 29. 出口骂人 chūkǒu màrén: Hay mắng chửi 30. 说脏话 shuō zānghuà: Nói tục chửi bậy 31. 爱投诉 ài tóusù: Thích mánh lẻo 32. 吹牛 chuīniú: Chém gió 33. 偷东西 tōu dōngxī: Ăn cắp, ăn trộm 34. 爱反驳 ài fǎnbó: Thích phản bác 35. 胡乱花钱 húluàn huā qián: Tiêu tiền bừa bãi 36. 粗心大意 cūxīn dàyì: Bất cẩn, không cẩn thận 37. 跟父母作对,顶嘴 gēn fùmǔ zuòduì,Dǐngzuǐ: Đối đầu , cãi lại với bố mẹ 38. 不爱护动物 bù àihù dòngwù: Không yêu quý bảo vệ động vật 39. 故意破坏东西 gùyì pòhuài dōngxī: Cố tình phá hại của cải 40. 经常眨眼 jīngcháng zhǎyǎn: Thường xuyên chớp mắt 41. 衣服随处乱放 yīfú suíchù luàn fàng: Ném quần áo khắp nơi 42. 不肯洗澡 bù kěn xǐzǎo: Lười tắm 43. 不收拾床铺 bù shōushí chuángpù: Không dọn dẹp giường 44. 经常用舌头舔嘴唇 jīngcháng yòng shétou tiǎn zuǐchún: Thường xuyên liếm môi 45. 不尊重老人 bù zūnzhòng lǎorén: Không tôn trọng người già 46. 爱吃醋 ài chīcù: Hay ghen 47. 乱发脾气 luàn fā píqì: Hay nổi cáu, nổi cáu bừa bãi 48. 不肯帮忙做家务 bù kěn bāngmáng zuò jiāwù: Không muốn giúp việc nhà 49. 一边看电视一边吃饭 yībiān kàn diànshì yībiān chīfàn: Vừa xem ti vi vừa ăn cơm 50. 饭前不洗手 fàn qián bù xǐshǒu: Không rửa tay trước khi ăn 51. 偷吃饭 tōu chīfàn: Ăn vụng 52. 吸烟 xīyān: Hút thuốc 53. 酗酒 xùjiǔ: Nát rượu 54. 抑郁 yìyù: Hậm hực 55. 偏食 piānshí: Kén ăn 56. 饱食 bǎo shí: ăn quá no 57. 常吃快餐 cháng chī kuàicān: Thường ăn đồ ăn nhanh 58. 懒于运动 lǎn yú yùndòng: Lười vận động , thể thao 59. 看电影成瘾 kàn diànyǐng chéng yǐn: Nghiện xem phim 60. 网瘾 wǎng yǐn: Nghiện mạng 61. 憋尿 biē niào: nhịn đi tiểu 62. 经常化浓妆 jīngcháng huà nóng zhuāng: Thường xuyên trang điểm đậm 63. 懒于体检 lǎn yú tǐjiǎn: Lười Kiểm tra sức khỏe 64. 穿着不当 chuānzhuó bùdāng: Ăn mặc không phù hợp 65. 不认错 bù rèncuò: Không nhận sai 66. 乱丢东西 luàn diū dōngxī: Vứt đồ bừa bãi 67. 爱比较 ài bǐjiào: Hay so sánh 68. 无秩序 wú zhìxù: Không có trật tự 69. 言行不一致 yánxíng bùyīzhì: Nói không đi đôi với làm 70. 爱争执 ài zhēngzhí: Hay tranh chấp, tranh giành 71. 回避 huíbì: lẩn tránh, né tránh 72. 嫉妒 jídù: Đố kị, ghen ghét 73. 喝水少 hē shuǐ shǎo: Ít uống nước 74. 机不离手 jī bùlí shǒu: Thường xuyên mang điện thoại bên người 75. 开车不戴安全帽 Kāichē bù dài ānquán mào: Lái xe không đội mũ bảo hiểm 76. 开车不系安全带 kāichē bù xì ānquán dài: Lái xe không thắt dây an toàn 77. 开车接打电话。 kāichē jiē dǎ diànhuà.: Gọi và nghe điện thoại khi lái xe 78. 不吃早饭 Bù chī zǎofàn: Không ăn sáng 79. 晚睡 wǎn shuì: Ngủ muộn 80. 找借口 zhǎo jièkǒu: Viện cớ, mượn lý do 81. 啰啰嗦嗦 luō luōsuo suo: lôi thôi 82. 慢吞吞 màn tūn tūn: chậm chạp 83. 着急 zhāojí: vội vã, lo lắng, cuống cuồng 84. 固执 gùzhí: cố chấp,ngoan cố 85. 唠叨 Láo dāo: Cằn nhằn, lải nhải

Địa chỉ: Số 12, Ngõ 39, Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội

Thói Quen Trong Tiếng Tiếng Anh

Chớ nhẹ tay với một thói quen xấu, hoặc chớ cố gắng khắc phục nó từng chút một.

Don’t handle a bad habit tenderly, or try to break it off little by little.

Literature

Các anh chị em cần có ước muốn ngay chính để thay đổi thói quen này.

It is a righteous desire for you to change this habit.

LDS

Diễn viên hài đã lo lắng và bỏ thói quen của mình sớm hơn dự kiến.

The comedian was nervous and abandoned her routine earlier than expected.

WikiMatrix

HỌ ĐÃ BỎ THÓI QUEN

THEY KICKED THE HABIT

jw2019

(Thi 84:10). Hay chúng ta đã mất một số thói quen tốt này?

84:10) Or have we lost some of these good habits?

jw2019

Đó là thói quen đã hình thành một cách tự nhiên.

It was perfectly natural.

QED

Đặc biệt là ở những cái phá vỡ các thói quen hàng ngày.

Especially at things that break up the daily routine.

OpenSubtitles2018.v3

Chuẩn bị tinh thần cho sự mất mát thói quen cũ.

Prepare to grieve the loss of the habit.

Literature

11 Thói quen học hỏi Kinh Thánh của gia đình là yếu tố cần thiết.

11 A good routine of family study is essential.

jw2019

Vậy là chúng ta đã nói về hai thói quen chướng ngại.

So we’ve chatted about a couple of behavioral challenges.

QED

Giữ những thói quen tốt được xem là phương pháp hiệu quả để đương đầu với nỗi đau.

Keeping healthy routines is said to be an effective tool for managing grief.

jw2019

Có lẽ một thời chúng ta có thói quen muốn mọi sự theo ý chúng ta.

Perhaps we once had the habit of pressing matters until we got our way.

jw2019

Làm sao kiểm soát thói quen?

How to Harness Your Habits

jw2019

Anh ấy có thói quen vừa ăn vừa đọc báo.

He has the habit of reading the newspaper while he eats.

Tatoeba-2020.08

Giữ sạch sẽ phải là thói quen hằng ngày của chúng ta.

Keeping ourselves clean needs to be part of our daily routine.

jw2019

Những gì bạn ăn, thói quen tập luyện của bạn, bạn cảm thấy thế nào.

What you eat, your training habits, how you feel.

QED

Chúng ta học được gì nơi thói quen của bà An-ne?

What can we learn from the custom of elderly Anna?

jw2019

• Nhờ thói quen học hỏi Kinh Thánh, Phao-lô nhận được lợi ích nào?

• How did Paul benefit from regular personal study of the Scriptures?

jw2019

Chỉ nói chuyện dường như là thói quen của anh rồi.

Just talking seems to be yours. [ Zeph, woman laugh ]

OpenSubtitles2018.v3

Vun trồng những thói quen tốt về thiêng liêng che chở lòng

Cultivating good spiritual habits safeguards the figurative heart

jw2019

Từ giờ cậu bỏ thói quen thành thị đi.

It’s time to shake that city off of you.

OpenSubtitles2018.v3

Nó khiến người sử dụng trở thành nô lệ cho thói quen gây hại.

It makes the user a slave to the damaging habit.

jw2019

Thói quen tài chính hãy còn là một con đường dài.

Behavioral finance has a long way.

QED

Viết blog cần rèn luyện thành thói quen và có sự trợ giúp của những người khác.

Blogging is something that takes practice and the support of others.

Literature

Thói quen mua trả góp thường làm cho các vấn đề tiền bạc thêm nan giải.

The money problems are usually compounded when credit buying comes into the picture.

jw2019

Quá Khứ Thói Quen Trong Ngữ Pháp Tiếng Anh Là Gì?

luyện tập mỗi ngày cho đến khi cô ấy có thể đạt được mốc đó khi chạy, xoay người, nhảy, sang ngang hoặc bất kỳ hình thức nào cô ấy chọn.”

“Và khi hầu hết mọi người đều đã ngủ say, anh ấy tập từng bài tập mà anh ấy đã thấy trước đó được trình diễn trong sân, say mê đắm chìm vào sự hoàn hảo của nghệ thuật của mình.”

“Khi tôi còn nhỏ, tôi cầu nguyện mỗi đêm cho một chiếc xe đạp mới. Sau đó, tôi nhận ra rằng Chúa không làm việc theo cách đó, vì vậy tôi đã lấy trộm một chiếc và cầu xin Ngài tha thứ cho tôi.” (Diễn viên hài người Mỹ Emo Philips)

ngồi trên hiên của bác sĩ với tiền đề sau bình minh

(tự hỏi liệu dì tôi có kéo tôi đến nhà thờ vào Chủ nhật không). . . “

. . . [M] bất kỳ khía cạnh nào trong số các khía cạnh tiến bộ cũng có thể mã hóa một cảm giác theo thói quen. Do đó, khi ở thì quá khứ, chúng cũng mã hóa quá khứ theo thói quen.

Có một sự khác biệt tinh tế về ngữ nghĩa giữa “used to” và “would”, ở chỗ cái trước ngụ ý chấm dứt thói quen trong quá khứ, còn cái sau thì không. “

Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn các hình thức thói quen trong quá khứ

“Ba hình thức chính được sử dụng để diễn đạt các tình huống trong quá khứ theo thói quen bằng tiếng Anh – đã và quá khứ đơn – thường nhưng không phải lúc nào cũng có thể thay thế cho nhau. Các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến việc lựa chọn hình thức đã được đề xuất trong tài liệu, nhưng rất ít Các cuộc điều tra thực nghiệm đã được dành cho cả ba hình thức. Một ngoại lệ là nghiên cứu gần đây của [Sali] Tagliamonte và [Helen] Lawrence [“Tôi đã từng khiêu vũ. . . “trên Tạp chí Ngôn ngữ học Tiếng Anh 28: 324-353] (2000), người đã xem xét các yếu tố khác nhau ảnh hưởng đến việc lựa chọn hình thức thói quen trong một kho được ghi lại . Bắt đầu từ quan sát rằng việc lựa chọn cách diễn đạt chủ yếu được xác định bởi sự tương tác của hai yếu tố, ‘aktionsart’ của động từ ( ) và một số chỉ báo theo ngữ cảnh về thời gian (tần suất hoặc thời gian trước đây), chúng phân biệt bốn tình huống thói quen cơ bản trong đó một, hai hoặc cả ba biến thể dường như được cho phép. . . .

“Sử dụng định nghĩa Comrie để xác định những tình huống quen thuộc trong corpus của họ, Tagliamonte và Lawrence phát hiện ra rằng 70% các tình huống đã được thực hiện bởi quá khứ đơn giản, 19% bằng cách và 5% còn lại do công trình xây dựng khác nhau, chẳng hạn ở dạng và kết hợp với các động từ như

“[I] n các tình huống kiểm tra, có xu hướng được ưa chuộng với , khi nó xảy ra ban đầu trong một chuỗi các sự kiện quen thuộc trong và khi nó đã không xảy ra trong một chuỗi, nhưng đã disfavoured tại các khoản tiêu cực, với động từ sở hữu thể và với các chủ ngữ có xu hướng được ưa chuộng với các chủ ngữ ngôi , trong các tình huống có thời lượng ngắn, không theo trình tự ban đầu và (yếu) trong các mệnh đề phủ định. Quá khứ đơn có xu hướng được ưa chuộng trong các mệnh đề phủ định, với mệnh đề động từ và chủ ngữ vô tri vô giác, theo trình tự bên trong, và (yếu) trong các tình huống có thời lượng ngắn và các

(Bengt Altenberg, “Thể hiện thói quen trong quá khứ bằng tiếng Anh và tiếng Thụy Điển: Nghiên cứu dựa trên cơ sở vật chất.” Quan điểm chức năng về ngữ pháp và diễn ngôn: Để vinh danh Angela Downing , biên tập bởi Christopher S. Butler, Raquel Hidalgo Downing và Julia Lavid. John Benjamins, 2007)

Thói Quen Tích Cực Là Gì?

Trong cuộc sống của mỗi người thì không thể thiếu những thói quen hàng ngày. Trong số những thói quen tốt có lợi cho sức khỏe thì cũng có không ít những thói quen xấu làm tổn hại không nhỏ đến chắc lượng cuộc sống của bạn.

Thói quen tích là gì?

Thói quen tích cực là gì? là một câu hỏi không quá khó để có thể trả lời. Vì thói quen tích cực là những thói quen sống tốt và lành mạnh có lợi cho sức khỏe của bản thân. Những thói quen có ích thì được xem là những thói quen tích cực giúp cho cuộc sống trở nên dễ dàng hơn.

Thói quen thức dậy sớm vào buổi sáng là thói quen sẽ tạo cho bản thân những thói quen tốt sống tốt hơn trong cuộc sống của mình. Thói quen dậy sớm sẽ cho bạn nhiều lợi ích như: có nhiều thời gian hơn để có thể chăm sóc cho cơ thể bản thân như:

– Mở cửa phòng vào buổi sáng sẽ giúp bạn đón được ánh nắng đầu tiên của ngày mới, hít thở được nguồn không khí trong lành.

– Thói quen tập thể dục vào buổi sáng cũng rất có ích cho sức khỏe, giúp tinh thần thoải mái hơn, cơ thể năng động hơn, tười trẻ hơn. Việc chọn cho mình một bài thể dục hay một môn thể thao yêu thích sẽ làm tăng hiệu qủa của việc tập thể dục hơn. Bên cạnh đó, việc tập thể dục cùng với các thành viên trong gia đình sẽ làm cho sự gắn kết thêm chặt chẽ hơn.

– Dành thời gian để chuẩn bị cho mình một bữa ăn sáng thịnh soạn có đầy đủ các chất dinh dưỡng bổ sung năng lượng cho ngày mới. Vì bữa ăn sáng được xem là bữa ăn giữ vị trí quan trọng nhất trong cơ cấu bữa ăn mỗi ngày của con người.

– Thói quen trao gửi lời yêu thương với mọi người thân yêu của mình vào buổi sáng là một thói quen đáng yêu. Nếu duy trì được một thói quen đáng yêu mỗi ngày sẽ làm cho cuộc sống trở nên hạnh phúc hơn và tràn ngập niềm vui. Chính vì thế, cần duy trì thói quen đáng yêu này mỗi ngày là một đều tốt cần phải làm.

– Vào buổi sáng khi thức dậy thì bạn có thời gian làm những việc mình thích như đọc sách, nghe nhạc, đi dạo quanh nơi mình sống để tận hưởng nhịp sống vào buổi sáng là điều khá thú vị.

Thói quen dậy sớm cũng giúp cho việc chuẩn bị đi làm thuận lợi hơn khi không phải cần quá vội vàng đi làm khi mà mình vẫn còn nhiều thời gian vào buổi sáng sẽ tạo cho bạn thói quen luôn đúng giờ.

Việc một người có thói quen luôn đúng giờ ngoài việc thể hiện sự tôn trọng với người khác mà còn nhận được sự tôn trọng của mọi người. Thói quen luôn đúng giờ là một trong những thói quen có ích cho công việc và các mối quan hệ cuộc sống.

Chứ không phải vội vàng như việc dậy muộn mà không có thời gian chăm sóc cơ thể cũng không có kịp thời gian để đi làm, sẽ dẫn đến tình trạng đi làm trễ khi thức dậy muộn còn thức dậy sớm thì không gặp phải trường hợp như vậy.

Thói quen sống khoa học

Thói quen sống khoa học là thói quen sẽ rất có lợi cho sức khỏe của bạn cả về mặt thể chất lẫn tinh thần. Thói quen sống khoa học là thói quen mà không ít người đang cố gắng xây dựng trong cuộc sống của mình.

Việc sống một cách khoa học với những thói quen lành mạnh là điều ai cũng mong muốn. Việc có những thói quen xem là khoa học không quá khó để có, những thói quen đơn giản và gần gũi với mỗi người như:

– Thói quen xây dựng cho mình một kế hoạch cuộc sống cụ thể, để bản thân sống có mục đích, có ý tưởng, chứ không phải bị mơ hồ về mục tiêu sống của mình.

– Luôn lập cho mình kế hoạch hoạt động cụ thể vào ngày mới để có sự sắp xếp các công việc hợp lý mà không cần phải quá căng thẳng để chọn nên làm việc gì trước.

– Thực hiện quy tắc sống ba tám tức là tám giờ làm việc, tám giờ học tập và tám giờ nghỉ ngơi. Nếu áp dụng được tốt thói quen này trong cuộc sống hàng ngày thì sẽ có thêm một lối sống khoa học và lành mạnh cho bản thân.

– Không sử dụng các loại thực phẩm, nước uống có thể gây hại đến sức khỏe.

– Thói quen biết ơn cũng là thói quen không thể thiếu trong cách cư xử hàng ngày. Thói quen biết ơn đơn giản là thể hiện sự thương yêu kính trọng với những người thân yêu của mình như cha mẹ. Thói quen biết ơn sẽ giúp bạn có được nhân cách tốt hơn. Với thói quen này bạn sẽ thấy cuôc sống thật có ý nghĩa khi việc nhận và cho đi là điều rất dễ dàng mà không có sự toan tính.

Thói quen tích cực là gì và thói quen sống khoa học là hai trong nhiều thói quen có tính bao quát cao trong cuộc sống mà mọi người nên áp dụng vào hoạt động hàng ngày của mình để có một tinh thần và thể lực tốt. Đồng thời, với lối sống khoa học sẽ giúp bạn đạt được nhiều thành công hơn không chỉ trong cuộc sống mà còn cả trong công việc.