Thí Sinh Là Gì Tiếng Anh / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Thí Sinh Trong Tiếng Tiếng Anh

Mùa thi này chỉ có thí sinh nữ.

This season started off with only female contestants.

WikiMatrix

Trong Tập 8, Trời Cheran, 14 tuổi thí sinh từ Bắc kinh, thử thách chơi Sudoku mù.

In Episode 8, Sun Cheran, the 14-year-old contestant from Beijing, challenged playing Sudoku blind.

WikiMatrix

Thí sinh trong cuộc thi sắc đẹp.

Beauty pageant.

ted2019

Mỗi tuần, các người mẫu thí sinh sẽ tham gia vào một thử thách chung.

Each week, the models participate in an overall challenge.

WikiMatrix

Trong tập 11, các thí sinh đã thử thách casting với Anja Rubik.

In episode 11, the contestants had a casting challenge with Anja Rubik.

WikiMatrix

Cuộc thi năm 2017 gồm 17 thí sinh đủ tuổi.

The 2017 competition attracted 17 age–qualified contestants.

WikiMatrix

Số lượng thí sinh trong mùa này đã tăng từ 13 lên 16.

The number of contestants this cycle was increased from 13 to 16.

WikiMatrix

Cô được biết đến như một thí sinh của Kara project (năm 2014) và Produce 101 (2016).

She has also appeared as a contestant on the talent “survival” shows Kara Project (2014) and Produce 101 (2016).

WikiMatrix

Với đội của Adam Levine, thí sinh được khán giả bình chọn nhiều nhất là Javier Colon.

From Adam’s team, the top Public’s vote went to Javier Colon.

WikiMatrix

25Jung Eun-woo từng là thí sinh tham gia Superstar K4 và The Voice Kids Hàn Quốc.

25Jung Eun-woo was a contestant on competition show Superstar K4 and The Voice Kids.

WikiMatrix

Các thí sinh được giới thiệu và chia thành hai đội: Majors và Minors.

The contestants are introduced and divided into two groups: Majors and Minors.

WikiMatrix

Cassette và danh sách các thí sinh đang ở trong phong bì

The cassette and the player are in the envelope.

OpenSubtitles2018.v3

Nhiệm vụ tiếp theo của các thí sinh là “thử thách nhóm” giữa đội minor và major.

The contestants‘ next mission is to be a group challenge between minor and major teams.

WikiMatrix

132 thí sinh đã tranh tài tại trận chung kết ở San Diego, California.

There were 132 finalists that played in the finals in San Diego, California.

WikiMatrix

Trong năm 2005 và năm 2006, các thí sinh đã được phân thành hai nhóm Style và Fitness.

In 2005 and 2006, the contestants were grouped as Style and Fitness.

WikiMatrix

Chúng ta có thể thu hẹp xét nghiệm xuống 40 thí sinh đủ điều kiện.

We can narrow the testing down to 40 likely candidates.

OpenSubtitles2018.v3

15Lee Jin-hee là chị họ của thí sinh K-pop Star 4 Lee Jin-ah.

15Lee Jin-hee is the cousin of K–pop Star 4 runner-up Lee Jin-ah.

WikiMatrix

Những thí sinh của Thu Phương cũng lên tiếng.

WikiMatrix

Precious Chikwendu Fani-Kayode (sinh ngày 25 tháng 5 năm 1989) là thí sinh sắc đẹp từ Awka, bang Anambra, Nigeria.

Precious Chikwendu Fani-Kayode (born 25 May 1989) is a beauty pageant titleholder from Awka, Anambra State.

WikiMatrix

Trong đêm chung kết, Alejandra được tuyên bố là một thí sinh lọt vào trong Top 16 Bán kết.

At the conclusion of the pageant, Alejandra was declared as part of the Top 16 semifinalists.

WikiMatrix

Phalla & Phoung là thí sinh thay thế họ.

Phalla and Phoung were brought in as their replacements.

WikiMatrix

Mặc dù có đến 200 thí sinh là người Do Thái chỉ có năm người trúng tuyển.

Although 200 of the applicants were Jewish, only five got in.

WikiMatrix

Đây là tôi đang mang một bộ dụng cụ rèn luyện trí nhớ dành cho những thí sinh.

This is me wearing my standard competitive memorizer’s training kit.

QED

Các thí sinh không được hút thuốc trong cuộc đua.

Racers may not smoke on the Race.

WikiMatrix

2 thí sinh chung kết sau đó đã được nhìn lại cuộc hành trình của họ trong suốt mùa.

His last couple of seasons were spent at full back.

WikiMatrix

Nghiên Cứu Sinh Là Gì? Nghiên Cứu Sinh Tiếng Anh Là Gì?

là tên gọi của những người đang tham gia đào tạo theo các chương trình đào tạo trên đại học, theo học các khóa học nghiên cứu khoa học để nhằm mục đích bảo vệ luận án tiến sĩ thành công ở nhà nước và được cấp bằng tiến sĩ.

Nghiên cứu sinh tiếng Anh là gì?

Nghiên cứu sinh tiếng Anh là: postgraduate/ PhD students

Ngoài ra nghiên cứu sinh còn được định nghĩa sang tiếng Anh như sau:

Postgraduate are the names of those who are participating in training programs for higher education, taking scientific research courses for scientific research in order to protect successful doctoral theses in state and doctoral degree.

+ Sinh viên được dịch sang tiếng Anh là: Student

+ Đại học được dịch sang tiếng Anh là: University

+ Tốt nghiệp đại học được dịch sang tiếng Anh là: Graduated university

+ Luận văn được dịch sang tiếng Anh là: Dissertation

+ Công trình nghiên cứu khoa học được dịch sang tiếng Anh là: Scientific research works

+ Nhóm nghiên cứu sinh được dịch sang tiếng Anh là: PhD group

+ Trường đào tạo được dịch sang tiếng Anh là: Training school

+ Tiến sĩ được dịch sang tiếng Anh là: PhD/ doctor

+ Bảo vệ luận án được dịch sang tiếng Anh là: Protect the thesis

+ Đề tài khoa học được dịch sang tiếng Anh là: Scientific topics

+ Thầy giáo được dịch sang tiếng Anh là: Teacher

+ Giáo sư được dịch sang tiếng Anh là: Professor

+ Thành công được dịch sang tiếng Anh là: Success

+ Thực tập sinh được dịch sang tiếng Anh là: Interns

+ Nghiên cứu sinh học được dịch sang tiếng Anh là: Biological research

+ Nhà nghiên cứ được dịch sang tiếng Anh là: Researchers

+ Thời gian được dịch sang tiếng Anh là: Times

+ Học bổng được dịch sang tiếng Anh là: Scholarship

Một số ví dụ đoạn văn có sử dụng từ nghiên cứu sinh tiếng Anh viết như thế nào?

Ví dụ 1:

The National Economics University’s sub-institute in Hanoi has just opened a regular doctoral training course for cases of university graduates.

According to the school’s enrollment proposal this year, the university enrolls 26 majors, students can use the doctoral thesis defense in English or Vietnamese.

But for students wishing to organize teaching in English, the school requires each group to ensure at least 05 postgraduate to be eligible to open a tutorial class.

Được dịch sang tiếng Việt là:

Trường đại học kinh tế quốc dân phân viện cơ sở tại Hà Nội vừa mở khóa học đào tạo tiến sĩ thông thường với các trường hợp sinh viên đã tốt nghiệp đại học.

Theo đề án tuyển sinh năm nay của trường thì trường tiến hành tuyển sinh 26 chuyên ngành, sinh viên có thể sử dụng bảo vệ luận án tiến sĩ bằng tiếng Anh hoặc tiếng Việt.

Song với những sinh viên có nhu cầu tổ chức giảng dạy bằng tiếng Anh thì nhà trường yêu cầu mỗi nhóm phải đảm bảo ít nhất 05 nghiên cứu sinh thì mới đủ điều kiện mở lớp hướng dẫn.

Ví dụ 2: In the process of participating in a scientific research program, PhD students have the right to access to scientific books and materials, to use the library’s materials and equipment for experiments. to defend my thesis. Được dịch sang tiếng Việt là:

Trong quá trình tham gia chương trình nghiên cứu khoa học thì nghiên cứu sinh được quyền tiếp cận các tài liệu sách khoa học, sử dụng tài liệu của thư viện trường cùng các trang thiết bị phục vụ thí nghiệm cho việc học tập, nghiên cứu để bảo vệ luận án của mình.

Ví dụ 3: Thesis case of postgraduate is not approved by a member of the school-level evaluation council, the graduate student has the right to amend the content of the dissertation and is entitled to request the second thesis protection. Được dịch sang tiếng Việt là:

Trường hợp luận án của nghiên cứu sinh bảo về lần đầu không được thành viên hội đồng đánh giá cấp trường, viện thông qua thì nghiên cứu sinh được quyền sửa chữa nội dung của luận án và được quyền đề nghị bảo vệ luận án lần hai.

Bệnh Yếu Sinh Lý Tiếng Anh Là Gì ?

Bệnh yếu sinh lý tiếng anh là gì ? Nếu bạn nghiên cứu sâu hoặc cần làm việc tại một bệnh viện quốc tế, thì chắc chắn khái niệm dưới đây chắc chắn bạn phải nắm rõ!

Bệnh yếu sinh lý tiếng anh là gì ?

Yếu sinh là căn bệnh khá phổ biến ở nam giới hiện nay, không những nam giới mà giờ đây có thể xảy ra ở cả nữ giới. Vậy bệnh yếu sinh lý tiếng anh là gì ? Yếu sinh lý hay còn có tên gọi khác là bệnh “bất lực” tiếng Anh là Erectile Dysfunction. Là triệu chứng của bệnh là dương vật của nam giới không thể hoặc không duy trì được khả năng cương cứng.

Để hiểu rõ hơn yếu sinh lý tiếng anh là gì bạn nên bạn hãy nắm cho mình những kiến thức cơ bản về bệnh yếu sinh lý. Yếu sinh lý là hiện tượng dương vật không có khả năng cương cứng, hay triệu chứng dương vật cương cứng không đủ thời gian khi tiếp xúc với âm đạo trong quá trình quan hệ tình dục.

+ Khi bị yếu sinh lý, ham muốn của nam giới bị giảm, không còn hứng thú với chuyện chăn gối, tình cảm. + Yếu sinh lý là khi “yêu” nam giới bị cảm thấy đau ở bao đầu quy, tiểu rắt, tiểu buốt sau quan hệ + Xuất tinh sớm hoặc có thể dương vật mềm trước khi xuất tinh và khó cương cứng trở lại Yếu sinh lý do nguyên nhân khác nhau gây ra cụ thể như : Môi trường, dùng bia rượu, do mắc bệnh xã hội, hay do lượng testosterone bị giảm cũng là nguyên nhân dẫn đến yếu sinh lý. Yếu sinh lý làm bản thân tự ti, không còn cảm giác ham muốn, thường xuyên làm việc mệt mỏi, chế độ dinh dưỡng , ngủ nghỉ khôn hợp lý hoặc bị mắc bệnh về thận… cũng là một trong số những căn nguyên gây nên chứng yếu sinh lý ở nam giới.

Ba Thí Sinh Việt Nam Nhận Học Bổng Ielts Prize Từ Hội Đồng Anh

Ba thí sinh Việt Nam nhận Học bổng IELTS Prize (Nguồn: giaoducthoidai.vn)

Được khởi xướng từ năm 2011, Học bổng IELTS Prize của Hội đồng Anh đến nay đã hỗ trợ hơn 270 học sinh, sinh viên thuộc khắp khu vực Đông Á đạt được ước mơ du học của mình. Năm nay, Hội đồng Anh đã phỏng vấn hơn 100 ứng viên có điểm thi IELTS xuất sắc và thể hiện được hoài bão, ước mơ đóng góp cho xã hội của bản thân, cả ở trong nước và nước ngoài.

Năm nay, hội đồng giám khảo đã thực sự gặp khó khăn để chọn ra người thắng cuộc, vì tất cả các thí sinh đều thể hiện rất ấn tượng cả về thành tích học tập và khả năng giao tiếp.

Kết quả cuối cùng, Học bổng đã lựa chọn được 33 thí sinh xuất sắc nhất khu vực Đông Á, trong đó có ba đại diện đến từ Việt Nam là Nguyễn Đức Thịnh, Võ Tấn Thuận và Trương Minh Hằng. Bên cạnh việc nhận được học bổng giá trị, các bạn trẻ này sẽ trở thành đại sứ IELTS của Hội đồng Anh.

Bà Trish Thomson, Giám đốc Marketing khu vực Đông Á của Hội đồng Anh cho biết: “IELTS là bài kiểm tra trình độ tiếng Anh phổ biến nhất thế giới hiện nay, với hơn 3,5 triệu lượt thi trong năm 2018. Thông qua Học bổng IELTS Prize, chúng tôi rất vui vì đã hỗ trợ được nhiều cá nhân xuất sắc, có tiềm năng và nhiệt huyết đóng góp cho xã hội thông qua con đường học tập.”

Bên cạnh đó, Nguyễn Đức Thịnh – thí sinh đạt giải Nhất của Học bổng IELTS Prize tại Việt Nam chia sẻ: “Học bổng IELTS Prize là bước đệm giúp tôi chạm đến gần hơn với giấc mơ du học. Trong suốt năm năm qua, du học luôn là mục tiêu hàng đầu của tôi, vì tôi luôn khao khát được học hỏi những điều mới mẻ ở môi trường học tập nước ngoài. Ngoài ra, với công việc sáng tạo nội dung trên YouTube, tôi tin rằng việc đi du học sẽ giúp tôi trải nghiệm thế giới nhiều hơn và có thể truyền cảm hứng cho những bạn trẻ đang theo dõi kênh YouTube của tôi.”

Trương Minh Hằng, thí sinh đạt giải Ba học bổng IELTS Prize tại Việt Nam cũng hào hứng chia sẻ: ” Yêu cầu của học bổng cũng tương đối dễ dàng hơn các chương trình khác, thí sinh không cần số năm kinh nghiệm làm việc hay không yêu cầu về ngành học cụ thể. Điều bạn cần thể hiện là nhiệt huyết và đam mê, cũng như một kế hoạch rõ ràng về con đường học vấn mà bạn lựa chọn. Cơ hội là như nhau cho tất cả mọi người.”

Học bổng IELTS Prize là chương trình học bổng uy tín của Hội đồng Anh dành cho các thí sinh tham gia kỳ thi IELTS tại khu vực Đông Á. Tại Việt Nam, để ứng tuyển học bổng này, thí sinh cần đăng ký thi IELTS với Hội đồng Anh. Bên cạnh bài luận thể hiện hoài bão học tập và nhiệt huyết đóng góp cho xã hội, các thí sinh cũng sẽ tham gia phỏng vấn cùng Hội đồng Anh để lựa chọn người thắng cuộc với học bổng cấp quốc gia lên đến 180 triệu đồng và học bổng cấp khu vực lên đến 1,2 tỷ đồng./.

Nguồn: giaoducthoidai.vn