Tr ường THCS Mỹ An Giáo án Lý 7 tiết 4
– Qua TN để nghiên cứu.
– Đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng.
– Xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ trong mỗi TN.
– Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.
– Biết vận dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn.
– Trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận khi làm TN.
– Có tinh thần phối hợp với bạn trong hoạt động chung của nhóm.
– Chuẩn bị bảng phụ của phần II.2 , bảng phụ bài tập 4.2.
– Bảng phụ hình 4.4 SGK trang 14.
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ + giới thiệu bài mới (5 phút)
– Thế nào là vùng bóng tối, bóng tối ,vùng bóng nữa tối, bóng nữa tối ?
– Hiện tượng nhật thực xảy ra khi nào? Thế nào là nhật thực toàn phần, nhật thực một phần ?
– Khi nào có nguyệt thực ?
– 1 HS lên bảng làm BT 3.1, 3.2 trong SBT trang 5.
– GV Đặt vấn đề: dùng gương như thế nào để có thể điều khiển tia sáng theo ý muốn của mình và giới thiệu bài mới.
-1 HS trả lời 3 câu hỏi của GV.
+ Bóng tối :Trên màn chắn phía sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng nguồn tới gọi là bóng tối.
+ Bóng nữa tối :Trên màn chắn phía sau vật cản có một phần chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng tới gọi là bóng nửa tối.
+ Nhật thực toàn phần : (hay một phần) quan sát được ở chổ có bóng tối ( hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
– 1 HS lên bảng làm BT
– HS dự đoán và trả lời
– HS tiếp thu và ghi tựa bài mới.
Hoạt động 2: Giáo viên đưa ra khái niệm gương phẳng (5 phút)
Quan sát : Hình ảnh ta quan sát được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
Gương phẳng : Là một mặt phẳng nhẵn bóng.
– GV yêu cầu HS cầm gương lên soi và nói xem đã nhìn thấy gì trong gương.
– GV thông báo: ảnh của vật tạo bởi gương.
– Yêu cầu HS nhận xét xem mặt gương có đặc điểm gì?
– GV uốn nắn câu trả lời và đi đến kết luận về gương phẳng cho HS ghi vào vơ.
Hoạt động 3: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng (7 phút)
– Tia tới truyền tới mặt gương phẳng, bị hắt lại theo một hướng xác định gọi là hiện tượng phản xạ ánh sáng.
– Tia sáng truyền tới gương là tia tới , tia sáng hắt lại là tia phản xạ.
– GV hướng dẫn HS cách tiến hành thí nghiệm.
– GV phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
– Gọi 1 đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm.
– Dựa vào kết quả thí nghiệm yêu cầu HS phát biểu phần kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu qui luật về sự đổi hướng của tia sáng khi gặp gương (15 phút )
III/. Định luật phản xạ ánh sáng:
1. TN:
-Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tớivà pháp tuyến tại điểm tới.
– Góc phản xạ và góc tới luôn luôn bằng nhau.
– HS quan sát.
– HS tiếp th u thông tin.
— HS dự đoán mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ.
– HS phát biểu và ghi vào vở H4.3 theo hướng dẫn của GV :Vẽ tia tới SI, pháp tuyến IN, và góc i.
– HS phát biểu kết luận.
– HS thực hiện C3 hoàn thành tia IR và góc r
Hoạt động 5: Phát biểu định lụât (3 phút)
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương ở điểm tới.
– Yêu cầu HS phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng (cho HS nhắc lại nhiều lần và ghi vào vở ).
– HS phát biểu định luật và ghi vào vở.
Hoạt động 6: Vận dụng (8 phút)
– Cho HS đọc câu C4 và 1 em lên bảng vẽ tiếp tia phản xạ H4.4.
– GV cho HS đọc lại nội dung định luật phản xạ ánh sáng.
– GV treo bảng phụ bài tập 4.1, gọi 1 HS đọc đề.( HS hoạt động cá nhân)
– Cho HS đọc phần có thể em chưa biết .
Học bài: Trong vở và trong SGK .
Làm BT: 4.2, 4.3 SBT trang 6.
Xem trước bài: bài 5: ” Anh của một vật tạo bởi gương phẳng”.
Kinh nghiệm rút ra từ tiết dạy:
Gương soi thường dúng có mặt phẳng là…………….
A. Hình của một vật đó mà ta nhìn thấy trong gương.
B. Hình của một vật đó ở trong gương.
C. Bóng của vật đó.
D. Bóng của vật đó xuất hiện trong gương.
Sự phản xạ ánh sáng là hiện tương………………..một gương phẳng, bị hắt lại theo……………
A. tia sáng truyền tới; hương khác.
B. tia sáng truyền tới; một hướng xác định.
C. tia sáng gặp; hướng ngược lại.
D. ánh sáng chiếu vào; nhiều hướng khác.
B. tia tới và mặt gương.
C. tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới.
B. Tia phản xạ và pháp tuyến với gương tại điểm tới.
C. Tia phản xạ và mặt phẳng gương.
A. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới.
C. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương.
D. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến với gương tại điểm tới, về phía bên kia pháp tuyến so với tia tới. Góc phản xạ bằng góc tới.: r=i
A. Góc phản xạ bằng gó c tới.
C. Góc phản xạ lớn hơn góc tới.
D. Góc tới lớn hơn góc phản xạ.
C â u 9 : Chiếu một tia tới lên một gương phẳng. Biết góc phản xạ i’= 30 0 H ã y tìm g ó c tạo bởi tia tới v à tia phản xạ.
treo thẳng đứng. Giữ nguyên tia tới, hỏi gương phải quay như thế nào
quanh điểm treo để tia phản xạ có hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. Gương quay sang phải 45 0
C. Gương nghiêng sang trái 30 0
D. Gương phải nằm ngang.
C â u 11 : Trong hình b ê n, biết g ó c tới i=30 0 . Giữ nguy ê n tia tới SI,
muốn thu được tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dươí lên trên
thì ta phải quay gương quanh mép trên của nó theo chiều nào,
B. Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới.
C. Tia phản xạ bằng tia tới.
1. D, 2. D, 3.A, 4. B, 5. C, 6. B. 7. D, 8. A, 9. B, 10. B, 11. C, 12. C,
13. Vẽ ảnh A’ của A qua gương, Nối B với A’ cắt gương tại một điểm đó là điểm tới I, tia IB là tia phản xạ. Nối A với I ta được tia tới AI.
14:Vẽ tia phân giác của góc giữa tia tới và tia phản xạ, sau đó vẽ mặt gương vuông góc với tia ph â n gi á c tr ê n.
Giáo Giáo viên: Trương Phúc Lộc Trang: