Theo Định Luật Jun Lên Xơ Nhiệt Lượng Tỏa Ra Trên Dây Dẫn / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Bài 11. Định Luật Jun

Bài giảng Định luật Jun – Len-Xơ. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện sẽ giúp các em nắm được nội dung kiến thức:

– Định nghĩa và hệ thức của định luật Jun – Len-Xơ

– Vận dụng định luật Jun – Len-Xơ để giải thích một số hiện tượng đơn giản về nhiệt lượng tỏa ra của một dây dẫn khi có dòng điện chạy qua

– Các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn và tiết kiệm điện năng

Nội dung bài học I. Tóm tắt lý thuyết trong bài giảng

Quan sát các thiết bị sử dụng điện thì khi điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác luôn kéo theo tác dụng nhiệt.

Do vậy cần xem xét sự chuyển hóa Điện năng [ to ] Nhiệt năng

a. Điện năng biến đổi thành nhiệt năng

* Một phần Điện năng [ to ] Nhiệt năng

VD: bóng đèn khi sáng, máy bơm, máy khoan, quạt điện khi hoạt động, …

* Toàn bộ Điện năng [ to ] Nhiệt năng

VD: bếp điện, mỏ hàn, bàn là khi hoạt động, …

Bộ phận chính là đoạn dây bằng Hợp kim Nikelin (r = 0,4.10-6Ω.m) hoặc Contantan (r = 0,5.10-6 Ω.m)

So sánh với điện trở suất của đồng (r = 1,7.10-8Ω.m), của nhôm (r = 2,8.10-8 Ω.m) thì các dây hợp kim này có điện trở suất lớn hơn nhiều lần (khoảng 100 lần

b. Hệ thức của định luật

Xét nhiệt lượng Q tỏa ra ở dây dẫn có điện trở R khi có dòng điện I chạy qua trong thời gian t

Suy ra Q = I 2.R.t

Đơn vị: Q (J) I (A) R(Ω) t(s)

Ngoài ra nhiệt lượng Q còn dùng đơn vị Calo: 1J = 0,24 Cal

2. Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện

a. Quy tắc an toàn

Cần phân biệt được vật liệu cách điện và vật liệu dẫn điện:

+ VL dẫn điện: kim loại, hợp kim của chúng

+ VL cách điện: sứ, nhựa, gỗ khô, giấy, vải, …

Hiệu điện thế an toàn khi làm thí nghiệm là U < 40V

Với mạng điện gia đình là 220V nên các thiết bị cần phải mắc qua cầu chì hoặc aptomat để bảo vệ

Chỉ tiếp xúc, sửa chữa điện khi thiết bị được ngắt điện

Khi tiếp xúc với điện tay phải khô và đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà, tường

Nối đất vỏ kim loại của thiết bị điện

b. Sử dụng tiết kiệm điện năng

* Tác dụng:

Giảm chi phí cho tiền điện

Nâng cao tuổi thọ của dụng cụ, thiết bị điện

Giảm các sự cố về điện (đặc biệt vào giờ cao điểm)

Dành phần điện năng tiết kiệm cho sản xuất

Tránh lãng phí tài nguyên

Góp phần bảo vệ môi trường

* Biện pháp:

Từ công thức A = P.t đề xuất các biện pháp sau:

Lựa chọn dụng cụ và thiết bị có công suất phù hợp

Sử dụng chúng trong khoảng thời gian cần thiết

Tắt các thiết bị khi không sử dụng

II. Ví dụ trong bài giảng

Câu 1: Một lò sưởi điện ghi 220V – 880W được sử dụng với hiệu điện thế 220V trong 4 giờ mỗi ngày.

Tính điện trở của dây nung lò sưởi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó

Tính nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày?

Lời giải:

Điện trở của dây nung lò sưởi

[R=frac{{{U}^{2}}}{P}=frac{{{220}^{2}}}{880}=55Omega ]

Cường độ dòng điện:

[I=frac{P}{U}=frac{880}{220}=4text{A}]

Nhiệt lượng mà lò sưởi này tỏa ra trong mỗi ngày

Thay số

Q = 4 2.44.(4.3600) = 12 672 000 J = 12 672 kJ

Câu 2: Dùng bếp điện 220V – 600W để đung sôi 1,5l nước ở 20 o C. Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4200 j/kg.K, hiệu suất bếp 60%. Tính thời gian đun sôi nước?

Lời giải:

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 1,5l nước

Thay số: m = 1,5 kg t = 100 o C

c = 4200 J/kg.K t 0 = 20 o C

Suy ra Q 0 = 1,5.4200.(100-20) = 504 000 J

Vì hiệu suất của bếp H = 60% nên nhiệt lượng bếp tỏa ra [Q=frac{{{Q}_{0}}}{H}=frac{504000}{0,6}=840000J]

Mà Q = I 2.R.t = P.t = 600.t

[Rightarrow t=frac{Q}{600}=frac{840000}{600}=1400s=23phut20s]

Bài 17. Bài Tập Vận Dụng Định Luật Jun

Phòng GD & ĐT Chợ LáchTrường THCS Long ThớiVật Lý 9Định Luật Jun — Len-xơ KIỂM TRA BÀI CŨCâu hỏi 1: Em hãy cho biết điện năng có thể biến đổi thành những dạng năng lượng nào? Cho ví dụ.TL: Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng như: Cơ năng, nhiệt năng, quang năng …Ví dụ: Bóng đèn dây tóc, đèn LED…biến đổi điện năng thành nhiệt năng và quang năng.Quạt điện, máy bơm nước…biến đổi điện năng thành nhiệt năng và cơ năng.Câu hỏi 2: Viết công thức tính công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch. Ghi chú đơn vị đo của từng đại lượng.Trả lời: A = P.t = UItA: Công của dòng điện (J)P: Công suất điện (W)U: Hiệu điện thế (V)I: Cường độ dòng điện (A)t: Thời gian dòng điện chạy qua (s)KIỂM TRA BÀI CŨTại sao với cùng một dòng điện chạy qua thì dây tóc bóng đèn nóng lên tới nhiệt độ cao, còn dây nối với bóng đèn thì hầu như không nóng lên??Bài 16ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠTrường PT DTNT Sa ThầyTổ Lý – Tin – Công Nghệ+–BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng a. Các dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành năng lượng ánh sáng:Bóng đèn dây tóc, đèn huỳnh quang, đèn compắc…BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠHiệu suất phát sáng của một số bóng đèn:

Bóng đèn dây tóc: 10 – 15 lumen/W. Bóng đèn com pắc: 45 – 60 lumen/W. Bóng đèn huỳnh quang T10: 50 – 55lumen/W. Bóng đèn huỳnh quang T8: 70 – 85lumen/W. Bóng đèn huỳnh quang T5: 90 – 105lumen/W.BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng b. Các dụng cụ biến đổi một phần điện năng thành nhiệt năng và một phần thành cơ năng :Quạt điện, Máy bơm nước, Máy khoan …BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng a. Các dụng cụ biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng:Nồi cơm điện, Bàn là, Bếp điện, Ấm nước điện….b. Các dụng cụ điện biến đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng có bộ phận chính là một đoạn dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc constantan. Dây ConstantanHoặc dây Nikêlin 1,7.10-8 < 0,5.10-6 < 0,4.10-6

Vậy:BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng Hãy so sánh điện trở suất của dây dẫn bằng hợp kim nikêlin hoặc constantan với các dây dẫn bằng đồng.I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t là: Q = I2Rt1. Hệ thức của định luật2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm traKiểm tra hệ thức định luật Jun – LenxơMục đích của thí nghiệm là gì?Em hãy mô tả thí nghiệm và nêu tác dụng của các dụng cụ điện có trong thí nghiệm ?BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠ451530 60AVK510202540355055 t = 300s ; t = 9,50CI = 2,4A ; R = 5Ω m1 = 200g = 0,2kg m2 = 78g = 0,078kg c1 = 42 000J/kg.K c2 = 880J/kg.KMô phỏng thí nghiệm:250C+_I. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ 1. Hệ thức của định luật2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm traC1: Hãy tính điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên.Tóm tắt: m1= 200g = 0,2kg m2= 78g =0,078kg c1 = 4 200J/kg.K c2 = 880J/kg.K I = 2,4(A) R = 5() t = 300(s) t0 = 9,50C + A = ?+ Q= ? + So sánh A và Q.C3: Hãy so sánh A và Q và nêu nhận xét, lưu ý rằng có một phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh.C2: Hãy tính nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được trong thời gian đó.A = I2RtQ = m.c.∆tQ = QNước + QNhômBÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ 1. Hệ thức của định luật2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm traC1: Điện năng A của dòng điện chạy qua dây điện trở trong thời gian trên là: A = I2Rt = (2,4)2.5.300 = 8640 JTóm tắt: m1= 200g = 0,2kg m2= 78g =0,078kg c1 = 4 200J/kg.K c2 = 880J/kg.K I = 2,4(A) R = 5() t = 300(s) t0 = 9,50C + A = ?+ Q= ? + So sánh A và Q.C2: Nhiệt lượng Q1 mà nước nhận được là: Q1 =m1.c1.∆t0 = 0,2.4200.9,5 = 7980 J Nhiệt lượng Q2 mà bình nhôm nhận được là: Q2 =m2.c2.∆t0 = 0,078.880.9,5 = 652,08 J Nhiệt lượng Q mà nước và bình nhôm nhận được là: Q = Q1 + Q2 = 7980 +652,08 =8632,08 JC3: Ta thấy A  Q Nếu tính cả phần nhỏ nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì A = QBÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ 3. Phát biểu định luậtJ.P.Jun (James Prescott Joule, 1818-1889) H.Len-xơ (Heinrich Lenz, 1804-1865)Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.Lưu ý: Q = 0,24I2Rt (Cal) 1J = 0,24 Cal, 1Cal = 4,18J Q = I2RtI: cường độ dòng điện (A)R: Điện trở của dây dẫn (Ω)t: Thời gian dòng điện chạy qua (s)Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J) Hệ thức của định luật:BÀI 16: ĐỊNH LUẬT VỀ JUN – LEN – XƠI. TRƯỜNG HỢP ĐIỆN NĂNG BIẾN ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNGII. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ GDBVMT:Đối với các thiết bị điện-nhiệt như bàn là, bếp điện,ấm điện… toả nhiệt là có ích nên dây đốt nóng của các thiết bị được làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn(nicrom, nikenlin, vonfram…)

So Sánh 2 Khái Niệm Nhiệt Năng Và Nhiệt Lượng

So Sánh 2 Khái Niệm Nhiệt Năng Và Nhiệt Lượng, Hãy Giải Thích Mối Quan Hệ Giữa Nhiệt Năng Và Nhiệt Độ, So Sánh Các Phương Pháp Nhiệt Luyện, So Sánh 4 Phương Pháp Nhiệt Luyện, Quy ước Về Dấu Của Nhiệt Lượng Và Công, Định Nghĩa Nhiệt Lượng, Chứng Chỉ Chất Lượng Xốp Cách Nhiệt Xps, Lý 8 Công Thức Tính Nhiệt Lượng, Hãy Giải Thích Sự Thay Đổi Nhiệt Năng Trong Các Trường Hợp Sau, 2.30 Người Ta Đổ M1 (kg) Nước ở Nhiệt Độ T = 60 Độ C Vào M2 Nước Đá ở Nhiệt Độ T2 = -5 Độ C Khi Cân , 2.30 Người Ta Đổ M1 (kg) Nước ở Nhiệt Độ T = 60 Độ C Vào M2 Nước Đá ở Nhiệt Độ T2 = -5 Độ C Khi Cân, Khái Niệm So Sánh, So Sánh 2 Khái Niệm Văn Hóa Và Văn Minh, So Sánh 2 Khái Niệm Văn Minh Và Văn Vật, Chỉ Thị Nhiệt, Cơ Nhiệt, Cô Đặc Nhiệt, Sấy Bơm Nhiệt Là Gì, Nhiệt Điện Khí, Nguyên Lý 2 Nhiệt, Nhiệt Động Lực Học, Tài Liệu ăn Quả Nhiệt Đới, Bài Giảng Dẫn Nhiệt, Hãy Kể Tên 01 Nhiệt Kế Giãn Nỡ, Giảng Bài 33 Thân Nhiệt, Kĩ Thuật Nhiệt, Ban Liên Tục Nhiêt, Môi Trường Nhiệt Đới Gió Mùa, Bài Tập Truyền Nhiệt, Giải Bài Tập Dẫn Nhiệt Lớp 8, Giải Bài Tập Dẫn Nhiệt, Nguyên Lý Rơ Le Nhiệt, Thu Hồi Nhiệt Thải, Sổ Tay Đầu Tư Nhiệt Điện, Kỹ Thuật Nhiệt, Nguyên Lý 1 Nhiệt Học, Kỹ Thuật Nhiệt Lạnh, Nguyên Lý 1 Nhiệt Đông Lực Học Đại Học, Nguyên Lý 1 Nhiệt Đông Học, Quá Trình Đẳng Nhiệt, Nguyên Lý 2 Nhiệt Đông Học, Chỉ Thị Nhiệt Độ Đông Băng, Nguyên Lý 3 Nhiệt Đông Lực Học, Thiên Tai áp Thấp Nhiệt Đới Bão, Trung Tâm Nhiệt Đới Việt Nga Phú Yên, Quy Trình In Chuyển Nhiệt, Trung Tâm Nhiệt Đới Việt Nga, 3 Nguyên Lý Truyền Nhiệt, Nguyên Lý Truyền Nhiệt, Bài 8 Thiên Nhiên Nhiệt Đới ẩm Gió Mùa, Hướng Dẫn Cài Đặt Đồng Hồ Nhiệt, Hướng Dẫn Sử Dụng Máy Đo Thân Nhiệt, Mẫu Báo Cáo Bài 23 Thực Hành Đo Nhiệt Độ, Hướng Dẫn Sử Dụng Nhiệt Kế, Phim Cách Nhiệt 3m, Phim Cách Nhiệt, Mẫu Báo Cáo Thực Tập Nhiệt Lạnh, Thuc Hanh Do Nhiet Do Bai 23 Lop 6, Nguyên Lý 1 Nhiệt Đông Lực Học, Sự Nở Vì Nhiệt Của Chất Lỏng, Nguyên Lý 3 Nhiệt Đông Học, Bài 9 Thiên Nhiên Nhiệt Đới ẩm Gió Mùa, Sấy Bơm Nhiệt Nhằm Sấy Xoài Dẻo, Bài 9 Thiên Nhiên Nhiệt Đới Gió Mùa, Nguyên Lý 2 Nhiệt Đông Lực Học, Nguyên Lý 2 Nhiệt Đông Lực Học Violet, Hướng Dẫn Cài Đặt Đồng Hồ Nhiệt Ch702, Hướng Dẫn Sử Dụng Nhiệt Kế Điện Tử, Nguyên Lý Giữ Nhiệt Của Phích Nước, Trung Tâm Nhiệt Đới Việt Nga Xin Phép, Các Quá Trình Và Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt, Giáo Trình Nhà Máy Nhiệt Điện, Nguyên Lý 1 Nhiệt Đông Lực Học Đẳng áp, Phim Cách Nhiệt 3m Crystalline, Bài 9 Thiên Nhiên Nhiệt Đới ẩm Gió Mùa Violet, Hướng Dẫn Cài Đặt Bộ Điều Khiển Nhiệt Độ, Câu Hỏi Trắc Nghiệm Kỹ Thuật Nhiệt, Phim Cách Nhiệt Vkool, Phim Cách Nhiệt Suntek, ý Nghĩa Nguyên Lý 1 Nhiệt Đông Lực Học, Hướng Dẫn Cài Đặt Đồng Hồ Nhiệt Chb702, Dưỡng âm Thanh Nhiệt Thang 2, Phim Cách Nhiệt Hi Kool, Phim Cách Nhiệt Llumar, Thiết Bị Trao Đổi Nhiệt Dạng Tấm, Phim Cách Nhiệt Ceramax, Định Luật Đẳng Nhiệt, Am Hiểu Ngành Nhiệt Điện Khí, Em Hãy Kể Tên Một Số Món ăn Không Sử Dụng Nhiệt Để Chế Biến, Kkhí Tượng Synop Nhiệt Đới, Định Nghĩa Quá Trình Đẳng Nhiệt, Hãy Giải Thích Vì Sao Trong ống Quản ở Gần Bầu Nhiệt Kế Y Tế Lại Có Một Ch, Hãy Giải Thích Cơ Chế Điều Hòa Thân Nhiệt ở Người, Sinh Lý Nghĩa Là Gìnguyên Lý Thứ Hai Nhiệt Động Lực Học, Phiếu Theo Dõi Nhiệt Độ, Độ ẩm Kho Thuốc, Phim Cách Nhiệt Nano Ceramics, Danh Sách Các Dự án Nhiệt Điện Tại Việt Nam, Định Luật Nào Mô Tả Quá Trình Đẳng Nhiệt, Phim Cách Nhiệt Huper Optik, Phương Trình Phản ứng Nhiệt Nhôm,

So Sánh 2 Khái Niệm Nhiệt Năng Và Nhiệt Lượng, Hãy Giải Thích Mối Quan Hệ Giữa Nhiệt Năng Và Nhiệt Độ, So Sánh Các Phương Pháp Nhiệt Luyện, So Sánh 4 Phương Pháp Nhiệt Luyện, Quy ước Về Dấu Của Nhiệt Lượng Và Công, Định Nghĩa Nhiệt Lượng, Chứng Chỉ Chất Lượng Xốp Cách Nhiệt Xps, Lý 8 Công Thức Tính Nhiệt Lượng, Hãy Giải Thích Sự Thay Đổi Nhiệt Năng Trong Các Trường Hợp Sau, 2.30 Người Ta Đổ M1 (kg) Nước ở Nhiệt Độ T = 60 Độ C Vào M2 Nước Đá ở Nhiệt Độ T2 = -5 Độ C Khi Cân , 2.30 Người Ta Đổ M1 (kg) Nước ở Nhiệt Độ T = 60 Độ C Vào M2 Nước Đá ở Nhiệt Độ T2 = -5 Độ C Khi Cân, Khái Niệm So Sánh, So Sánh 2 Khái Niệm Văn Hóa Và Văn Minh, So Sánh 2 Khái Niệm Văn Minh Và Văn Vật, Chỉ Thị Nhiệt, Cơ Nhiệt, Cô Đặc Nhiệt, Sấy Bơm Nhiệt Là Gì, Nhiệt Điện Khí, Nguyên Lý 2 Nhiệt, Nhiệt Động Lực Học, Tài Liệu ăn Quả Nhiệt Đới, Bài Giảng Dẫn Nhiệt, Hãy Kể Tên 01 Nhiệt Kế Giãn Nỡ, Giảng Bài 33 Thân Nhiệt, Kĩ Thuật Nhiệt, Ban Liên Tục Nhiêt, Môi Trường Nhiệt Đới Gió Mùa, Bài Tập Truyền Nhiệt, Giải Bài Tập Dẫn Nhiệt Lớp 8, Giải Bài Tập Dẫn Nhiệt, Nguyên Lý Rơ Le Nhiệt, Thu Hồi Nhiệt Thải, Sổ Tay Đầu Tư Nhiệt Điện, Kỹ Thuật Nhiệt, Nguyên Lý 1 Nhiệt Học, Kỹ Thuật Nhiệt Lạnh, Nguyên Lý 1 Nhiệt Đông Lực Học Đại Học, Nguyên Lý 1 Nhiệt Đông Học, Quá Trình Đẳng Nhiệt, Nguyên Lý 2 Nhiệt Đông Học, Chỉ Thị Nhiệt Độ Đông Băng, Nguyên Lý 3 Nhiệt Đông Lực Học, Thiên Tai áp Thấp Nhiệt Đới Bão, Trung Tâm Nhiệt Đới Việt Nga Phú Yên, Quy Trình In Chuyển Nhiệt, Trung Tâm Nhiệt Đới Việt Nga, 3 Nguyên Lý Truyền Nhiệt, Nguyên Lý Truyền Nhiệt, Bài 8 Thiên Nhiên Nhiệt Đới ẩm Gió Mùa,

Định Nghĩa Bull Steepener / Giá Lên Theo Đường Dốc Lên Là Gì?

Khái niệm thuật ngữ

Một sự thay đổi của đường cong lợi suất xảy ra khi lãi suất ngắn hạn đang tăng nhanh hơn lãi suất dài hạn, kết quả là có chênh lệch lớn giữa hai lãi suất.

Giải thích

Một đường dốc lên khác với một đường nằm ngang trong đó đường dốc lên làm dãn đường cong lợi suất và đường nằm ngang khiến cho lãi suất ngắn hạn và lãi suất dài hạn ngày một tiến gần nhau. Khi đường cong lợi suất được cho là một giá lên dốc lên nghĩa là có sự chênh lệch lớn được gây ra bởi lãi suất ngắn hạn, không phải lãi suất dài hạn.