Theo Định Luật 1 Niu Tơn Thì / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Ba Định Luật Niu Tơn

CHÀO CÁC EMChúc các em học tốtSIR ISAAC NEWTON.BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠN

. . TRƯỜNG THPT GIO LINHTỔ VẬT LÝGV THỰC HIỆN : PHẠM CÔNG ĐỨCKiểm tra bài cũ.Câu 1: Lực là gì? Tác dụng của lực? Nêu đặc điểm của lực? Điều kiện cân bằng của chất điểm.Câu 2: Tổng hợp lực là gì ? Có 2 lực F1 và F2 tác dụng đồng thời vào một vật, dựng lực tổng hợp 2 lực đó. Viết công thức tính hợp lực đó.? Để duy trì chuyển động của vật có nhất thiết phải tác dụng lực không ?Tại sao khi ngừng tác dụng lực vật không chuyển động ? Có phải vật đứng yên sẽ không có lực tác dụng ? !Hãy quan sátVật đứng yên có chịu các lực tác dụng nhưng hợp lực của các lực này bằng không 1. Quan niệm của Arixtốt.Muốn cho một vật duy trì được vận tốc không đổi thì phải tác dụng lực lên nó.

Bài 10: Ba định luật niu tơn Cơ học cổ điển Quang học Thiên văn họcToỏn h?cNhà Vật lý người ANHI-X?C NIU -TON (1642-1727)I – Định lụât I Niu tơn:1) Thí nghiệm lịch sử của Galilê:OOO2. Thí nghiệm lịch sử của Ga – li – lê Kết luận: Loại được lực ma sát thì không cần đến lực để duy trì chuyển động. Vật CĐ thẳng đều ..chịu các lực tác dụng nhưng hợp lực của các lực này bằng …..cókhông

Hợp lực tác dụng vào vật chuyển động thẳng đều là bằng 0 2. Định luật I Niu – tơn Định luật: Một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng 0 thì nó giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều (vận tốc không đổi hay gia tốc bằng 0) Vật cô lập: Là vật không chịu tác dụng của một vật nào khácĐệm không khí.

Vận tốc của vật được giữ nguyên (đứng yên hoặc CĐ thẳng đều) không cần phải có tác dụng của lực.

Cái gì đã giữ cho vận tốc của vật không thay đổiLực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển độngQuan sát và giải thích hiện tượng sau:Quan sát và giải thích hiện tượng sau:

3. ý nghĩa của định luật I Niu – tơnMọi vật đều có khả năng bảo toàn vận tốc gọi là quán tính, quán tính có 2 biểu hiện sau:+ Xu hướng giữ nguyên trạng thái v = 0 “tính ì”+ Xu hướng giữ nguyên trạng thái chuyển động thẳng đều “đà”Đ ịnh luật I Niu tơn là định luật về tính bảo toàn vận tốc của vật nên còn được gọi là định luật quán tính. Chuyển động của một vật không chịu tác dụng lực gọi là chuyển động theo quán tínhII. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN  Quan sátII. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN  Quan sátII. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN  Quan sátII. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN  Quan sátII. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN  Quan sátII. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN  Quan sát Điểm đặt của lực :  Điểm đặt của lực : Là vị trí mà lực tác dụng lên vật.  Phương và Chiều của lực : Phương và Chiều của lực : Phương và Chiều của lực : Là phương và chiều của gia tốc mà lực gây ra cho vật. Véctơ gia tốc của một vật luôn cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của vectơ gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của vectơ lực tác dụng lên vật và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.II. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN 1) Phát biểu:2) Biểu thứcII. ĐỊNH LUẬT II NIUTƠN  Độ lớn của lực : Theo định luật II Newton : Độ l ớn : F = m.a3) CÁC YẾU TỐ CỦA VECTƠ LỰC Lực tác dụng lên vật khối lượng m gây ra cho nó gia tốc a thì có độ lớn bằng tích m.a.  Điểm đặt của lực : Là vị trí mà lực tác dụng lên vật.3) CÁC YẾU TỐ CỦA VECTƠ LỰC  Phương và Chiều của lực :Là phương và chiều của gia tốc mà lực gây ra cho vật.  Độ lớn của lực : F = m.a 1N là lực truyền cho vật có khối lượng 1 kg một gia tốc 1m/s2.Định nghĩa đơn vị của lực:4) Khèi l­îng vµ møc qu¸n tÝnh: a) ®Þnh nghÜa: Khối lượng của vật là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật . b) TÝnh chÊt:– Khèi l­îng lµ mét ®¹i l­îng v” h­íng, d­¬ng vµ kh”ng ®æi ®èi víi mçi vËt.– Khèi l­îng cã tÝnh chÊt céng.5. Träng lùc. Träng l­îng Tại mỗi điểm trên mặt đất, trọng lượng (độ lớn của trọng lực) của vật tỉ lệ thuận với khối lượng của nó. Độ lớn của trọng lực : (trọng lượng) PhiÕu häc tËp C©u 1: Chọn câu đúng : A. Không có lực tác dụng thì vật không thể chuyển động được. B. Một vật bất kỳ chịu tác dụng của một lực có độ lớn tăng dần thì chuyển động nhanh dần. D. Không vật nào có thể chuyển động ngược chiều với lực tác dụng lên nó. C. Một vật có thể chịu tác dụng đồng thời của nhiều lực mà vẫn chuyển động thẳng đều. Câu 2.Câu nào sau đây là đúng?Nếu không có lực tác dụng vào vật thì vật không thể chuyển động được.Không cần lực tác dụng vào vật thì vật vẫn có thể chuyển động tròn đều đượcLực là nguyên nhân duy trì chuyển động của một vật.Lực là nguyên nhân làm biến đổi chuyển động của vật.Câu 3. Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách Dừng lại ngay. B. Chúi người về phía trước.C. Ngả người về phía sauD. Ngả người sang bên cạnh.Câu 4. Ví dụ nào kể sau là biểu hiện của quán tính?Rũ mạnh quần áo cho sạch bụi.Khi đang chạy nếu bị vướng chân thì sẽ luôn ngã về phía trước.Vận động viên nhảy xa phải chạy lấy đà.D. Cả 3 ví dụ trên.Câu 5.Một người kéo một thùng gỗ theo phương nằm ngang chuyển động thẳng đều trên mặt đường với một lực Fk = 200 N. Hãy cho biết phương, chiều, độ lớn của lực ma sát tác dụng vào thùng gỗ.Theo phương ngang, chỉ có 2 lực là lực ma sát và lực kéo tác dung lên vật. Vật chuyển động thẳng đều nên: cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn với Fms = Fk = 200N

Chúc các em học tốtTRU?NG PTTH GIO LINH

Bài 10. Ba Định Luật Niu

Trường THPT Nguyễn Hữu ThậnGiáo Viên Thực Hiện:Nguyễn Thị Thanh HàChương 2 ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

Bài 10 – Tiết 18BA ĐỊNH LUẬT NIU-TƠNNGƯỜI THỰC HIỆN:TRƯỜNG THPT Nguy?n H?u Th?nNguyễn Thị Thanh HàKiỂM TRA BÀI CŨ

Câu 1: Phát biểu định nghĩa của lực và điều kiện cân bằng của một chất điểm.

Trả lời: – Lực là đại lượng vectơ đặc trưng cho tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là gây ra gia tốc cho vật hoặc làm cho vật biến dạng.

– Muốn cho một chất điểm đứng cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải bằng không.

B. Fhl = 0.

D. Fhl < 0.Câu 2: Hãy chọn đáp án đúng.Một vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang không ma sát.

Hợp lực tác dụng vào vật là:

KiỂM TRA BÀI CŨBÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠNI. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN– Lực có cần thiết duy trì chuyển động của một vật hay không?– Để trả lời câu hỏi này ta hãy quan sát thí nghiệm sau:Làm thế nào để mẫu gỗ chuyển động?BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠNI. ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN– Muốn mẫu gỗ chuyển động, kéo mẫu gỗ bằng dây kéo.– Khi ngừng kéo thì vật tiếp tục chuyển động hay không? Khi ngừng kéo thì vật không chuyển động. Như vậy, làm thế nào để duy trì chuyển động của vật ? Muốn duy trì chuyển động của một vật thì phải có lực tác dụng lên nó. (quan niệm của A- RI -XTỐT)BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠNI.ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN 1. Thí Nghiệm Lịch Sử Của Ga-li-lê 2. Định Luật I Niu-tơnSơ đồ TN: Như hình vẽ.Kết qủa TN: Hạ dần độ nghiêng của máng thì viên bi chuyển động được quãng đường xa hơn. Nếu máng nghiêng rất nhẵn và nằm ngang ( = 0) thì viên bi sẽ chuyển động như thế nào khi đến mặt phẳng ngang?Suy đoán: Nếu  = 0 và Fms =0 thì vật chuyển động thẳng đều mãi mãi.Chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang không ma sát có phải được duy trì bởi lực tác dụng hay không? Quan niệm của Arixtot có còn đúng không? Hãy so sánh với quan niệm của Galile?Nhận xét: Nếu không có lực cản (Fms) thì không cần đến lực để để duy trì chuyển động của một vật. ĐL I Niu-tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của một lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠNI.ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN 1. Thí Nghiệm Lịch Sử Của Ga-li-lê 2. Định Luật I Niu-tơn 3. Quán Tính:Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.Dựa vào khái niệm về quán tính trả lời C1-SGK (trang 60)Tại sao xe đạp chạy được thêm một quãng đưởng nữa mặc dù ta đã ngừng đạp? Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống, ta phải gập chân lại?Hãy kể một số ứng dụng về quán tính trong cuộc mà em gặp.** Chú Ý: – Định luật I Niu-tơn được gọi là định luật quán tính. – Chuyển động thẳng đều được gọi là chuyển động theo quán tính. Ta thấy lực không phải là nguyên nhân duy trì chuyển động của vật. Tại sao vật vẫn còn chuyển động? Chuyển động đó được gọi là gì?Quan sát hiện tượng chiếc thang trên mui xe, khi xe đột ngột dừng hẳn?Quan sát hiện tượng người lái xe, khi xe phanh gấp?Nếu hợp lực tác dụng lên vật khác không thì vật sẽ chuyển động như thế nào?Vật chuyển động có gia tốcGia tốc của vật phụ thuộc (về hướng và độ lớn) vào lực tác dụng như thế nào?Em hãy nhắc lại định luật I Niu-tơn.BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠNI.ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN 1. Thí Nghiệm Lịch Sử Của Ga-li-lê 2. Định Luật I Niu-tơn 3. Quán Tính:II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN 1. Định Luật II Niu-tơn:Hãy quan sát trường hợp hai xe có khối lượng bằng nhau và lực tác dụng vào 2 xe lớn nhỏ khác nhau. So sánh chuyển động của 2 xe?Hai xe có cùng khối lượng, lực tác dụng vào vật nào lớn thì vật đó thu được gia tốc lớn hơn. a ~ F  BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠNI.ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN 1. Thí Nghiệm Lịch Sử Của Ga-li-lê 2. Định Luật I Niu-tơn 3. Quán Tính:II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN 1. Định Luật II Niu-tơn:Hãy quan sát trường hợp hai xe có khối lượng khác nhau và được tác dụng lực vào 2 xe bằng nhau. Cho biết chuyển động của 2 xe?Em hãy cho biết gia tốc mà 2 xe thu được như thế nào với nhau?Kết luận: Lực tác dụng vào vật càng lớn thì gia tốc của vật càng lớn.– Cùng một lực tác dụng nhưng nếu vật nào có khối lượng càng lớn thì thu gia tốc càng nhỏ .– Gia tốc của vật luôn cùng hướng với lực tác dụng.BÀI 10: BA ĐỊNH LUẬT NIU – TƠNI.ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN 1. Thí Nghiệm Lịch Sử Của Ga-li-lê 2. Định Luật I Niu-tơn 3. Quán Tính:II. ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN 1. Định Luật II Niu-tơn: 2. Khối lượng và mức quán tính: a) Định nghĩa : b) Tính chất của khối lượng:Tác dụng lực vào những vật khác nhau thì gia tốc thu được cũng khác nhau. Nguyên nhân nào vật thu gia tốc khác nhau?C2: Cho 2 vật chịu tác dụng của những lực có độ lớn bằng nhau. Hãy vận dụng định luật II Niu-tơn để suy ra rằng, vật nào có khối lượng lớn hơn thì khó làm thay đổi vận tốc của nó hơn, tức là mức quán tính lớn hơn.Trả lời C2 sgk trang 61: Theo định luật II Niu-tơn, vật nào có khối lượng lớn hơn thì thu gia tốc nhỏ hơn, tức là thay đổi vận tốc chậm hơn.– Nói cách khác, vật nào có khối lượng lớn hơn tức là có mức quán tính lớn hơnĐịnh nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.Trả lời C3 sgk trang 61: Tại sao máy bay lại chạy một quãng đường dài trên đường băng mới cất cánh được.Tính chất khối lượng: -Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật. -Khối lượng có tính chất cộng  CỦNG CỐ :  ĐỊNH LUẬT I NIU-TƠN ĐỊNH LUẬT II NIU-TƠN 1. Định Luật I Niu-tơn: Nếu một vật không chịu tác dụng của một lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 2. Quán tính: Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.1. Định Luật II Niu-tơn: Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghích với khối lượng của vật.Biểu thức:

Trong trường hợp vật chịu tác dụng của nhiều lực:Biểu thức:

– Trong đó:

2. Khối lượng và mức quán tính:– Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.– Tính chất: khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật và khối lượng có tính chất cộng. Dặn dò :  Về nhà học bài theo câu hỏi 1,2,3 SGK trang 64““ Làm từ bài tập 7 đến 11 SGK trang 65 Xem trước phần còn lại của bài.Câu 1: Chọn đáp án đúng: Một vật đang chuyển động với vận tốc 72km/h. Đột ngột lực tác dụng lên nó mất đi thì: A. Vật dừng lại ngay. B. Vật đổi hướng chuyển động. C. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 72km/h D. Chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.

Giáo Án Vật Lý 10 Bài 10: Ba Định Luật Niu

1. Kiến thức 2. Kỹ năng II. CHUẨN BỊ Học sinh : III. TIẾN TRÌNH DẠY -HỌC (Tiết 1)

Trình bày thí nghiệm Galilê.

Trình bày dự đoán của Galilê.

Nêu và phân tích định luật I Newton.

Nêu khái niệm quán tính.

Yêu cầu hs trả lời C1.

Nhận xét về quãng đường hòn bi lăn được trên máng nghiêng 2 khi thay đổi độ nghiêng của máng này.

Đọc sgk, tìm hiểu định luật I.

Ghi nhận khái niệm.

Vận dụng khái niệm quán tính để trả lời C1.

I. Định luật I Newton. 1. Thí ngihệm lịch sử của Galilê. 2. Định luật I Newton.

Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không. Thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.

3. Quán tính.

Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc của về hướng và độ lớn.

II. Định luật II Newton. 1. Định luật .

Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.

2. Khối lượng và mức quán tính.

a) Định nghĩa.

Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.

b) Tính chất của khối lượng.

+ Khối lượng là một đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật.

+ Khối lượng có tính chất cộng.

3. Trọng lực. Trọng lượng.

a) Trọng lực.

Trọng lực là lực của Trái Đất tác dụng vào vật, gây ra cho chúng gia tốc rơi tự do. Trọng lực được kí hiệu là . Trọng lực tác dụng lên vật đặt tại trọng tâm của vật.

b) Trọng lượng.

Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P. Trọng lượng của vật được đo bằng lực kế.

c) Công thức của trọng lực.

III. Định luật III Newton. 1. Sự tương tác giữa các vật.

Khi một vật tác dụng lên vật khác một lực thì vật đó cũng bị vật kia tác dụng ngược trở lại một lực. Ta nói giữa 2 vật có sự tương tác.

2. Định luật.

Trong mọi trường hợp, khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thì vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều.

3. Lực và phản lực.

Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.

Đặc điểm của lực và phản lực :

+ Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.

+ Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.

+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.

Yêu cầu hs giải tại lớp các bài tập 11, 12 trang 62.

Hướng dẫn hs áp dụng định luật II và III để giải.

Giải các bài tập 11, 12 trang 62 sgk.

Khi Nào Thì Được Tha Tù Trước Hạn Có Điều Kiện Theo Luật Mới?

Người phạm tội lần đầu (lần đầu phạm tội) được coi là một tình tiết giảm nhẹ theo quy định của pháp luật hình sự. Vậy, như thế nào là phạm tội lần đầu ? Hình phạt với tội phạm lần đầu được quy định như thế nào ? Luật sư tư vấn và giải đáp:

1. Như thế nào là phạm tội lần đầu ?

Cho tôi hỏi trong trường hợp nào thì được quyền tha tù trước hạn có điều kiện?

Trả lời

Phạm tội lần đầu theo quy định của Bộ luật hình sự là một tình tiết có thể nói là “tốt” cho người phạm tội, bởi lẽ:

Phạm tội lần đầu là một trong các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:

… i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;

Điều 54. Quyết định hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng

Tòa án có thể quyết định một hình phạt dưới mức thấp nhất của khung hình phạt được áp dụng nhưng không bắt buộc phải trong khung hình phạt liền kề nhẹ hơn của điều luật đối với người phạm tội lần đầu là người giúp sức trong vụ án đồng phạm nhưng có vai trò không đáng kể.

Phạm tội lần đầu còn là một trong những điều kiện để người phạm tội được xem xét tha tù trước thời hạn:

Điều 66. Tha tù trước thời hạn có điều kiện

1. Người đang chấp hành án phạt tù có thể được tha tù trước thời hạn khi có đủ các điều kiện sau đây:

a) Phạm tội lần đầu;

Như vậy, thế nào là phạm tội lần đầu? Mới đây, ngày 24/4/2018 Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đã ban hành Nghị quyết 01/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn Bộ luật Hình sự 2015 về tha tù trước thời hạn có điều kiện; trong đó có giải thích các trường hợp người phạm tội được coi là phạm tội lần đầu, theo đó các trường hợp sau được coi là phạm tội lần đầu:

a) Trước đó chưa phạm tội lần nào;

b) Trước đó đã thực hiện hành vi phạm tội nhưng được miễn trách nhiệm hình sự;

c) Trước đó đã thực hiện hành vi phạm tội nhưng được áp dụng biện pháp tư pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng;

d) Trước đó đã bị kết án nhưng thuộc trường hợp được coi là không có án tích.

2. Phạm tội lần đầu (Tội cướp giật) bị phạt bao nhiêu năm tù giam ?

Xin chào luật sư, xin hỏi: Em tôi 29 tuổi ,phạm tội lần đầu về tội cướp giật,1 vụ ở huyện gò dầu tây ninh quả tang, 3 vụ con lại huyện tràng bàng tây ninh tổng 120 triệu. Em tôi có tình tiết giảm nhẹ là ba tôi tham gia chiến trường camphuchia, có thực hiện nghĩa vụ quân sự, hoàn toàn không gây ra thiệt hại về người.

Cho tôi hỏi vụ em tôi có được xử khoảng 1 cướp giật, từ 1 đến 5 năm không ?

Cảm ơn chị đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến cho chúng tôi. Sau khi nghiên cứu các thông tin của chị đưa ra và các văn bản pháp luật hiện hành chúng tôi xin được trả lời chị như sau.

Căn cứ theo Điều 171 Bộ Luật hình sự 2015 sửa đổi 2017 có quy định cụ thể như sau:

Điều 171 Tội cướp giật tài sản.

1. Người nào cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 10 năm:

a) Có tổ chức;

b) Có tính chất chuyên nghiệp;

c) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 50.000.000 đồng đến dưới 200.000.000 đồng;

d) Dùng thủ đoạn nguy hiểm;

đ) Hành hung để tẩu thoát;

e) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 11% đến 30%;

g) Phạm tội đối với người dưới 16 tuổi, phụ nữ mà biết là có thai, người già yếu hoặc người không có khả năng tự vệ;

h) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

i) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 200.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;

c) Lợi dụng thiên tai, dịch bệnh.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 500.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên hoặc gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tỷ lệ tổn thương cơ thể của mỗi người 31% trở lên;

c) Làm chết người;

d) Lợi dụng hoàn cảnh chiến tranh, tình trạng khẩn cấp.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.

Từ căn cứ nêu trên chị có thể thấy rằng nếu em của chị không vi phạm vào các lỗi quy định tại khoản 2 điều này thì hoàn toàn có thể sẽ được xử theo điều 1 với khung hình phạt từ 1 đến 5 năm. Vậy nên còn phụ thuộc vào kết luận điều tra của cơ quan điều tra nên ở đây tôi chỉ có thể tư vấn cho chị ở mức tham khảo.

Chị cũng có đề cập đến tình tiết giảm nhẹ, nội dung này có quy định tại điều 51 bộ luật hình sự như sau.

Điều 51. Các tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự1. Các tình tiết sau đây là tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự:a) Người phạm tội đã ngăn chặn hoặc làm giảm bớt tác hại của tội phạm;b) Người phạm tội tự nguyện sửa chữa, bồi thường thiệt hại hoặc khắc phục hậu quả;c) Phạm tội trong trường hợp vượt quá giới hạn phòng vệ chính đáng;d) Phạm tội trong trường hợp vượt quá yêu cầu của tình thế cấp thiết;đ) Phạm tội trong trường hợp vượt quá mức cần thiết khi bắt giữ người phạm tội;e) Phạm tội trong trường hợp bị kích động về tinh thần do hành vi trái pháp luật của nạn nhân gây ra;g) Phạm tội vì hoàn cảnh đặc biệt khó khăn mà không phải do mình tự gây ra;h) Phạm tội nhưng chưa gây thiệt hại hoặc gây thiệt hại không lớn;i) Phạm tội lần đầu và thuộc trường hợp ít nghiêm trọng;k) Phạm tội vì bị người khác đe dọa hoặc cưỡng bức;l) Phạm tội trong trường hợp bị hạn chế khả năng nhận thức mà không phải do lỗi của mình gây ra;m) Phạm tội do lạc hậu;n) Người phạm tội là phụ nữ có thai;o) Người phạm tội là người đủ 70 tuổi trở lên;p) Người phạm tội là người khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng;q) Người phạm tội là người có bệnh bị hạn chế khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình;r) Người phạm tội tự thú;s) Người phạm tội thành khẩn khai báo hoặc ăn năn hối cải;t) Người phạm tội tích cực giúp đỡ các cơ quan có trách nhiệm phát hiện hoặc điều tra tội phạmu) Người phạm tội đã lập công chuộc tội;v) Người phạm tội là người có thành tích xuất sắc trong sản xuất, chiến đấu, học tập hoặc công tác;x) Người phạm tội là cha, mẹ, chồng, con của liệt sĩ, người có công với cách mạng2. Khi quyết định hình phạt, Tòa án có thể coi đầu thú hoặc tình tiết khác là tình tiết giảm nhẹ, nhưng phải ghi rõ lý do giảm nhẹ trong bản án.3. Các tình tiết giảm nhẹ đã được Bộ luật này quy định là dấu hiệu định tội hoặc định khung thì không được coi là tình tiết giảm nhẹ trong khi quyết định hình phạt.

Cũng theo quy định tại Điều 54 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi 2017 quy định thì người phạm tội phải có ít nhất hai tình tiết giảm nhẹ trách nhiệm hình sự thì mới được giảm hình phạt xuống mức thấp nhất của khung hình phạt liền kề nên chỉ một tình tiết là cha có công với cách mạng thì chưa đủ.Với số tiền cướp giật lên đến 120 triệu thì rõ ràng em của bạn đã phạm vào điểm c khoản 2 Điều 171 nên khung hình phạt từ 3 đến 10 năm tù.

3. Lần đầu đánh bạc nhân thân tốt, bố thương binh, phạm tội lần đầu bị phạt thế nào ?

Thưa luật sư, Chồng em bị bắt về tội đánh bạc, khi khám xét trên người chồng em có 2,8tr đồng (tiền anh em góp để chuẩn bị đi liên hoan chia tay cuối năm), trong người có 1 điện thoại trị giá trên 1 triệu.

Nhóm anh em cùng công ty đánh bài với mốc khởi điểm là 10k chơi theo hình thức đánh Liêng. Chồng em thân nhân tốt, bố là thương, bệnh binh 3/4, lần đầu phạm tội vậy chồng em được hưởng mức giảm nhẹ nào và phải chịu khung hình phạt nào?

Hỏi đáp pháp luật hình sự về tội đánh bạc trực tuyến, gọi ngay: 1900.6162

Tội đánh bạc được quy định tại Điều 321 Bộ Luật hình sự 2015 sửa đổi 2017

1. Người nào đánh bạc trái phép dưới bất kỳ hình thức nào được thua bằng tiền hay hiện vật trị giá từ 5.000.000 đồng đến dưới 50.000.000 đồng hoặc dưới 5.000.000 đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc hành vi quy định tại Điều 322 của Bộ luật này hoặc đã bị kết án về tội này hoặc tội quy định tại Điều 322 của Bộ luật này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm, thì bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng, phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 năm đến 07 năm:

a) Có tính chất chuyên nghiệp;

b) Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc trị giá 50.000.000 đồng trở lên;

c) Sử dụng mạng internet, mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

d) Tái phạm nguy hiểm.

3. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng.

Về số tiền để khởi tố hình sự thì theo quy định của pháp luật hiện hành thì “Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc” bao gồm:Tiền hoặc hiện vật dùng đánh bạc thu giữ được trực tiếp tại chiếu bạc;Tiền hoặc hiện vật thu giữ được trong người các con bạc mà có căn cứ xác định đã được hoặc sẽ được dùng đánh bạc;Tiền hoặc hiện vật thu giữ ở những nơi khác mà có đủ căn cứ xác định đã được hoặc sẽ được dùng đánh bạc.

4. Những trường hợp không cho hưởng án treo theo quy định pháp luật hiện hành ?

Chào Luật sư Minh Khuê, Em trai tôi 37 tuổi. Vào tháng 5/2018 em trai tôi có dùng gậy gây thương tích cho 1 người. Do quá hoảng sợ nên đã bỏ trốn khỏi địa phương và có quyết định truy nã. Nghe nói về tội cố ý gây thuơng tích. Được gia đình khuyên bảo thì tháng 8/2018 em tôi đầu thú. Cho tôi hỏi trong trường hợp này liệu em tôi có được hưởng án treo không ạ ? Thời gian để được xóa án tích là bao lâu ạ ?

Án treo là biện pháp miễn chấp hành hình phạt tù có điều kiện, được Tòa án áp dụng đối với người phạm tội bị phạt tù không quá 03 năm, căn cứ vào nhân thân của người phạm tội và các tình tiết giảm nhẹ, xét thấy không cần bắt họ phải chấp hành hình phạt tù.

Điều 3 Nghị quyết 02/2018/NQ-HĐTP hướng dẫn áp dụng Điều 65 Bộ luật hình sự 2015 về án treo, quy định:

Điều 3. Những trường hợp không cho hưởng án treo

1. Người phạm tội là người chủ mưu, cầm đầu, chỉ huy, ngoan cố chống đối, côn đồ, dùng thủ đoạn xảo quyệt, có tính chất chuyên nghiệp, lợi dụng chức vụ quyền hạn để trục lợi, cố ý gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

2. Người thực hiện hành vi phạm tội bỏ trốn và đã bị các cơ quan tiến hành tố tụng đề nghị truy nã.

3. Người được hưởng án treo phạm tội mới trong thời gian thử thách; người đang được hưởng án treo bị xét xử về một tội phạm khác thực hiện trước khi được hưởng án treo.

4. Người phạm tội bị xét xử trong cùng một lần về nhiều tội, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 tuổi.

5. Người phạm tội nhiều lần, trừ trường hợp người phạm tội là người dưới 18 tuổi.

6. Người phạm tội thuộc trường hợp tái phạm, tái phạm nguy hiểm.

Căn cứ vào quy định trên, khi em trai bạn thực hiện hành vi phạm tội bỏ trốn và đã có quyết định truy nã thì thuộc trường hợp không được hưởng án treo ( kể cả khi em bạn đã đầu thú trước cơ quan có thẩm quyền).

Điều 70 Bộ luật hình sự 2015 quy định về đương nhiên xóa án tích như sau:

1. Đương nhiên được xóa án tích được áp dụng đối với người bị kết án không phải về các tội quy định tại Chương XIII và Chương XXVI của Bộ luật này khi họ đã chấp hành xong hình phạt chính, thời gian thử thách án treo hoặc hết thời hiệu thi hành bản án và đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

2. Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi chấp hành xong hình phạt chính hoặc hết thời gian thử thách án treo, người đó đã chấp hành xong hình phạt bổ sung, các quyết định khác của bản án và không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn sau đây:

a) 01 năm trong trường hợp bị phạt cảnh cáo, phạt tiền, cải tạo không giam giữ, phạt tù nhưng được hưởng án treo;

b) 02 năm trong trong trường hợp bị phạt tù đến 05 năm;

c) 03 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 05 năm đến 15 năm;

d) 05 năm trong trường hợp bị phạt tù từ trên 15 năm, tù chung thân hoặc tử hình nhưng đã được giảm án.

Trường hợp người bị kết án đang chấp hành hình phạt bổ sung là quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định, tước một số quyền công dân mà thời hạn phải chấp hành dài hơn thời hạn quy định tại các điểm a, b và c khoản này thì thời hạn đương nhiên được xóa án tích sẽ hết vào thời điểm người đó chấp hành xong hình phạt bổ sung.

3. Người bị kết án đương nhiên được xóa án tích, nếu từ khi hết thời hiệu thi hành bản án, người đó không thực hiện hành vi phạm tội mới trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này.

4. Cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu lý lịch tư pháp có trách nhiệm cập nhật thông tin về tình hình án tích của người bị kết án và khi có yêu cầu thì cấp phiếu lý lịch tư pháp xác nhận không có án tích, nếu có đủ điều kiện quy định tại khoản 2 hoặc khoản 3 Điều này.

Em trai bạn bị khởi tố về tội xâm phạm sức khỏe con người ( cố ý gây thương tích ) nên không thuộc các tội quy định tại Chương XIII ( các tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia ) và Chương XXVI ( các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh) theo quy định của Bộ luật hình sự 2015 cho nên thuộc trường hợp đương nhiên xóa án tích. Do vụ án của em bạn chưa có bản án, ấn định hình phạt và thời gian chấp hành hình phạt là bao lâu nên chúng tôi chưa thể xác định cụ thể thời gian đương nhiên xóa án tích. Vì vậy, khi có bản án của Tòa án bạn có thể đối chiếu quy định tại Điều 70 Bộ luật hình sự 2015.

5. Thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách là từ khi nào ?

Cho tôi hỏi thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách là từ khi nào? tôi đang rất quan tâm?

Căn cứ theo Nghị quyết số: 01/2010/NQ-HĐTP ngày 22 tháng 10 năm 2010 thì:

Thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách được xác định như sau:Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm cho hưởng án treo, bản án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm thì thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách là ngày tuyên án sơ thẩm.

Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm cũng cho hưởng án treo thì thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách là ngày tuyên án sơ thẩm.Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm không cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm cho hưởng án treo thì thời điểm bắt đầu tính thời gian thử thách là ngày tuyên án phúc thẩm.

Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm không cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm hủy bản án phúc thẩm để xét xử phúc thẩm lại và Tòa án cấp phúc thẩm cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày tuyên án sơ thẩm.Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm hủy bản án sơ thẩm, bản án phúc thẩm để điều tra hoặc xét xử lại và sau khi xét xử sơ thẩm lại, xét xử phúc thẩm lại, Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm vẫn cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày tuyên án sơ thẩm hoặc tuyên án phúc thẩm lần đầu.

Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm không cho hưởng án treo, bản án không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm sửa bản án sơ thẩm cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực.Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm, Tòa án cấp phúc thẩm không cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm sửa bản án phúc thẩm cho hưởng án treo thì thời gian thử thách tính từ ngày quyết định giám đốc thẩm có hiệu lực.

Trường hợp Tòa án cấp sơ thẩm cho hưởng án treo, Tòa án cấp phúc thẩm không cho hưởng án treo, nhưng Hội đồng giám đốc thẩm hủy bản án phúc phẩm, giữ nguyên bản án sơ thẩm hoặc Hội đồng giám đốc thẩm sửa bản án phúc thẩm cho hưởng án treo, thì thời gian thử thách tính từ ngày tuyên án sơ thẩm.

Bộ phận Tư vấn Pháp luật Hình sự- Công ty luật Minh Khuê