Temp Là Gì Trong C / Top 14 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 6/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Bitwise Operators Trong C/C++ Là Gì?

Bitwise Operator là gì?

Trong C, 6 toán tử sau được xếp vào bitwise operators (toán tử vận hành ở cấp bit)

& (bitwise AND) lấy hai số làm toán hạng và thực hiện AND lên từng bit của hai số này. Kết quả của AND sẽ chỉ là 1 cả hai bit đều cùng là 1.

^ (bitwise XOR) lấy hai số làm toán hạng và thực hiện XOR lên từng bit của hai số này. Kết quả của XOR là 1 nếu hai bit khác nhau.

<< (left shift) Lấy hai số, chuyển bits của toán hạng đầu tiên sang trái, toán hạng thứ hai quyết định số chỗ trống cần dịch chuyển.

Bitwsie operator trong C

~ (bitwise NOT) Lấy một số và nghịch đảo tất cả bit của số đó.

1) Không sử dụng các toán tử left shift và right shift cho số âm. Nếu bất kỳ toán hạng nào là số âm, kết quả sẽ là hành vi không xác định. Ví dụ: kết quả của cả -1 << 1 và 1 << -1 là không xác định. Ngoài ra, nếu số được shift nhiều hơn kích thước của số nguyên đó, hành vi cũng là không xác định. Ví dụ: 1 << 33 không xác định nếu số nguyên được lưu trữ với 32 bit.2) Toán tử bitwise XOR là toán tử hữu ích nhất cho những buổi phỏng vấn technical. Nó được sử dụng để giải quyết rất nhiều vấn đề. Một ví dụ đơn giản: Được đưa ra một tập hợp các số trong đó tất cả các phần tử xảy ra số lần chẵn trừ một số, tìm số xảy ra lẻ lẻ Vấn đề này có thể được giải quyết một cách hiệu quả bằng cách thực hiện XOR tất cả các số.

4) Toán tử left-shift và right-shift tương đương với phép nhân và chia cho 2 tương ứng.Như đã đề cập ở điểm 1, hai toán tử này chỉ làm việc với số dương.

5) Toán tử & có thể được sử dụng để nhanh chóng kiểm tra xem một số là số lẻ hay chẵnGiá trị của biểu thức (x & 1) sẽ khác không chỉ khi x là số lẻ, nếu không giá trị sẽ bằng không.

6) Toán tử ~ nên được sử dụng một cách cẩn thậnKết quả của toán tử ~ trên một số nhỏ có thể là một số lớn nếu kết quả được lưu trữ trong một biến unsigned. Và kết quả có thể là một số âm nếu kết quả được lưu trữ trong một biến signed (giả sử rằng các số âm được lưu trữ ở dạng bổ sung của 2, trong đó bit ngoài cùng bên trái là sign bit).

C++ — Biểu Thức Lambda Trong C++ 11 Là Gì?

namespace { struct f { void operator()(int) { } }; }

f f; std::for_each(v.begin(), v.end(), f); } struct { void operator()(int) { } } f; std::for_each(v.begin(), v.end(), f); } std::for_each(v.begin(), v.end(), [](int) { /* do something here*/ }); } std::transform(v.begin(), v.end(), v.begin(), [](double d) { return d < 0.00001 ? 0 : d; } ); } std::transform(v.begin(), v.end(), v.begin(), [](double d) { if (d < 0.0001) { return 0; } else { return d; } }); } std::transform(v.begin(), v.end(), v.begin(), if (d < 0.0001) { return 0; } else { return d; } }); } std::transform(v.begin(), v.end(), v.begin(), if (d < epsilon) { return 0; } else { return d; } }); }

Bạn có thể chụp theo cả tham chiếu và giá trị, mà bạn có thể chỉ định bằng cách sử dụng & và = tương ứng:

[&epsilon] chụp bằng tham chiếu

[&] ghi lại tất cả các biến được sử dụng trong lambda bằng cách tham chiếu

[=] nắm bắt tất cả các biến được sử dụng trong lambda theo giá trị

[&, epsilon] ghi lại các biến như với [&], nhưng epsilon theo giá trị

[=, &epsilon] chụp các biến như với [=], nhưng epsilon bằng cách tham chiếu

Theo mặc định, operator() được tạo là const, với hàm ý rằng các ảnh chụp sẽ là const khi bạn truy cập chúng theo mặc định. Điều này có tác dụng là mỗi cuộc gọi có cùng một đầu vào sẽ tạo ra cùng một kết quả, tuy nhiên bạn có thể đánh dấu lambda là mutable để yêu cầu operator() được tạo ra không phải là const.

Con Trỏ This Trong C++ Là Gì?

Mỗi đối tượng trong C++ có sự truy cập tới vị trí riêng của nó thông qua một con trỏ quan trọng gọi là con trỏ this. Con trỏ this trong C++ là một từ khóa đề cập đến thể hiện hiện tại của lớp, là một tham số ẩn với tất cả hàm thành viên. Vì thế, bên trong một hàm thành viên, con trỏ this có thể tham chiếu tới đối tượng đang gọi.

Các hàm friend không có con trỏ this, bởi vì friend không phải là các thành viên của một lớp. Chỉ có các hàm thành viên trong C++ là có con trỏ this.

Ví dụ con trỏ this trong C++

Hãy xem ví dụ sau để hiểu về con trỏ this trong C++:

VD1: Sử dụng con trỏ this bên trong Constructor để gán giá trị cho đối tượng hiện tại:

#include <iostream> using namespace std; class Employee { public: int id; string name; float salary; Employee(int id, string name, float salary) { this->id = id; this->name = name; this->salary = salary; } void display() { cout << id << " " << name << " " << salary << endl; } }; int main(void) { Employee e1 = Employee(101, "Phan Van Vinh", 500); Employee e2 = Employee(102, "Dao Van Hoa", 1000); e1.display(); e2.display(); return 0; }

Kết quả:

101 Phan Van Vinh 500 102 Dao Van Hoa 1000

VD2: So sánh thể tích của 2 hình hộp:

#include <iostream> using namespace std; class Box { private: double chieudai; double chieurong; double chieucao; public: Box(double chieudai, double chieurong, double chieucao) { this->chieudai = chieudai; this->chieurong = chieurong; this->chieucao = chieucao; } double theTich() { return chieudai * chieurong * chieucao; } int sosanh(Box box) { if (this->theTich() > box.theTich()) { return 1; } else if (this->theTich() > box.theTich()) { return 0; } else { return -1; } } }; int main(void) { Box box1 = Box(2.5, 4, 2); Box box2 = Box(4.5, 2, 3); if (box1.sosanh(box2) == 1) { cout << "Box1 co the tich lon hon Box2" << endl; } else if (box1.sosanh(box2) == 0) { cout << "Box1 co the tich bang Box2" << endl; } else { cout << "Box1 co the tich nho hon Box2" << endl; } return 0; }

Kết quả:

Box1 co the tich nho hon Box2

Nguyên Mẫu Hàm Trong C/C++ Là Gì? Và Cách Sử Dụng

Series lập trình C/C++, ngôn ngữ lập trình hệ thống mạnh mẽ.

Ở bài viết trước, chúng ta đã biết được khái niệm Hàm là gì và và cách sử dụng hàm trong lập trình C/C++. Trong bài viết này sẽ trình bày một trong những tính năng quan trọng khác của C/C++ là Nguyên mẫu hàm (Function Prototype).

Nguyên mẫu hàm là gì?

Cách khai báo và vị trí đặt của nguyên mẫu hàm.

Nguyên mẫu hàm được sử dụng khi nào?

Nguyên mẫu hàm (Function Prototype) cung cấp cho trình biên dịch (compiler) tên của hàm, kiểu dữ liệu mà hàm trả về, số lượng các tham số của hàm (gồm kiểu dữ liệu và thứ tự của các tham số đó). Nhờ đó, hàm nguyên mẫu giúp cho trình biên dịch xác nhận các lời gọi hàm mà chưa cần định nghĩa hàm đó.

2. Cách khai báo và vị trí đặt của nguyên mẫu hàm.

■ 1.Cách khai báo:

Kiểu_dữ_liệu_trả_về Tên_hàm(); Kiểu_dữ_liệu_trả_về Tên_hàm( Kiểu_dữ_liệu_1 tham_số_1, ..., Kiểu_dữ_liệu_n tham_số_n ); Kiểu_dữ_liệu_trả_về Tên_hàm( Kiểu_dữ_liệu_1, ..., Kiểu_dữ_liệu_n );

Ví dụ: ・ TinhTong( int a, int b ); ・ TinhHieu( int, int ); ・ HoanVi( int &, int & ); ・ RemoveExtension( char *, bool );

■ 2.Vị trí đặt của nguyên mẫu hàm: Nguyên mẫu hàm khi khai báo cần phải được đặt trên/ đặt trước lời gọi hàm tức là trước hàm gọi nó thực hiện. (Xem ví dụ minh họa bên dưới)

3. Nguyên mẫu hàm được sử dụng khi nào?

・ Ở ví dụ của mục 4 trong bài viết Các bước viết một hàm trong C/C++, chúng ta thấy 2 hàm TinhTong va TinhHieu 2 số nguyên được đặt trên hàm main() (tức là hàm gọi) thì không cần khai báo nguyên mẫu hàm. Vì chương trình chạy từ trên xuống dưới thì trình biên dịch (compiler) đã nhận biết dc sự có mặt của 2 hàm này rồi, nên ở hàm main() có lời gọi hàm TinhTong, TinhHieu sẽ được thực hiện được bình thường.

・ Dùng nguyên mẫu hàm khi:

Hàm thực hiện chức năng được định nghĩa dưới hàm gọi nó.

Các hàm được tổ chức trong các file khác nhau.

■ chúng tôi hàm thực hiện chức năng ( TinhTong, TinhHieu) được định nghĩa dưới hàm (main) gọi nó.

int TinhTong(int a, int b); int TinhHieu(int, int); int main() { int a, b, tong, hieu; printf( "Nhap vao a = " ); scanf_s( "%d", &a ); printf( "Nhap vao b = " ); scanf_s( "%d", &b ); tong = TinhTong(a, b); printf("Tong cua 2 so la: %dn", tong); hieu = TinhHieu(a, b); printf("Hieu cua 2 so la: %dn", hieu); getchar(); return 0; } int TinhTong(int a, int b) { return a + b; } int TinhHieu(int a, int b) { return a - b; }

■ chúng tôi các hàm được tổ chức trong các file khác nhau, có nghĩa là mỗi hàm sẽ được viết trong từng file riêng biệt. Ví dụ các file trong chương trình được tổ chức như hình bên dưới:

– Trong đó:

File NguyenMauHam.h : Khai báo các nguyên mẫu hàm

File TinhTong.c : chứa định nghĩa của hàm tính tổng 2 số

File TinhHieu.c : chứa định nghĩa của hàm tính hiệu 2 số

File Main.c : hàm main() thực hiện chương trình

– Nội dung của các file như sau:

★ File NguyenMauHam.h

#ifndef NGUYEN_MAU_HAM #define NGUYEN_MAU_HAM int TinhTong(int a, int b); int TinhHieu(int, int); #endif

★ File TinhTong.c

#include "NguyenMauHam.h" int TinhTong(int a, int b) { return a + b; }

★ File TinhHieu.c

#include "NguyenMauHam.h" int TinhHieu(int a, int b) { return a - b; }

★ File Main.c

#include "NguyenMauHam.h" int main() { int a, b, tong, hieu; printf( "Nhap vao a = " ); scanf_s( "%d", &a ); printf( "Nhap vao b = " ); scanf_s( "%d", &b ); tong = TinhTong(a, b); printf("Tong cua 2 so la: %dn", tong); hieu = TinhHieu(a, b); printf("Hieu cua 2 so la: %dn", hieu); getchar(); return 0; }