Ngành Học Là Gì Tiếng Anh / Top 9 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Học Giỏi Tiếng Anh Nên Học Ngành Gì, Làm Nghề Gì?

Với yêu cầu cao và đặc thù công việc, tiếp viên hàng không là một nghề “thời thượng” có mức thu nhập rất hấp dẫn với mức lương khởi điểm khi ra trường từ 10 – 15 triệu/tháng. Ngoại ngữ là phương tiện chính để bạn giao tiếp với hành khách đến từ nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới. Vì thế, ngoài mỗi tiếng Anh bạn nên tích luỹ thêm một số ngoại ngữ khác nữa như tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Tây Ban Nha… để đáp ứng tốt yêu cầu của nghề.

Hướng dẫn viên du lịch có nhiệm vụ quảng bá, giới thiệu hình ảnh đất nước, con người của quê hương mình tới du khách, bạn bè quốc tế trong những chuyến đi tour, nghề này còn được gọi là đại sứ cộng đồng. Để làm hướng dẫn viên du lịch, bạn cần đáp ứng những điều kiện cần thiết là hiểu biết về lịch sử, địa lý văn hóa, khả năng giao tiếp, diễn thuyết mà giỏi tiếng Anh là một điều kiện bắt buộc.

Do thường xuyên tiếp xúc với nhiều du khách đến từ các quốc gia khác nhau nên các hướng dẫn viên du lịch bắt buộc phải thành thạo ngoại ngữ, phải thường xuyên tìm đọc các tài liệu tiếng Anh viết về Việt Nam cũng như các nước khác để có những hiểu biết sâu sắc về đất nước con người của nhiều nơi. Điểm hấp dẫn nhất của nghề này là được đi nhiều nơi, được khám phá nhiều không gian, địa điểm, được trò chuyện với những du khách đến từ khắp nơi trên thế giới. Nếu bạn đang thắc mắc giỏi tiếng Anh nên học ngành gì, làm nghề gì thì hướng dẫn viên du lịch chính là một sự lựa chọn lý tưởng.

Giỏi tiếng Anh là lợi thế nếu bạn muốn làm việc trong ngành Nhà hàng – Khách sạn.

Quản trị Nhà hàng – Khách sạn

Đa số nhà hàng, khách sạn, resort, trung tâm du lịch… hiện nay đều muốn hướng đến không chỉ đối tượng khách hàng trong nước mà còn là khách hàng nước ngoài đầy tiềm năng. Làm việc trong ngành Nhà hàng – Khách sạn là làm việc trong môi trường quốc tế, bạn sẽ phải thường xuyên sử dụng tiếng Anh trong quá trình làm việc: trao đổi với khách hàng, nói chuyện với quản lý, làm việc với các đối tác quốc tế… nên đây là lĩnh vực rất phù hợp với các bạn có sở trường về khả năng ngoại ngữ.

Để làm việc trong ngành Nhà hàng – Khách sạn, ngoài khả năng giao tiếp tiếng Anh bạn cần trau dồi thêm kỹ năng nghiệp vụ bằng cách theo học tại các trường đại học đào tạo chuyên ngành Du lịch – Lữ hành, hoặc các trường Trung cấp đào tạo nghề chuyên nghiệp. Qua đó, bạn có thể tự tin ứng tuyển vào các Tập đoàn NHKS danh tiếng với mức lương cạnh tranh.

Trong các ngành nghề dành cho sinh viên ngoại ngữ thì biên – phiên dịch là nhóm ngành có thu nhập hấp dẫn nhất, tuy nhiên ngành này cũng đòi hỏi khả năng tiếng Anh vượt trội đối với cả 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.

Nếu bạn là người thích giao tiếp, muốn được làm việc trong môi trường quốc tế, có cơ hội đi du lịch khắp nơi trên thế giới thì có thể học chuyên ngành biên phiên dịch tiếng Anh tại các trường cao đẳng, đại học để ứng tuyển vào vị trí phiên dịch viên tại các đại sứ quán, các tập đoàn và công ty đa quốc gia trên lãnh thổ VN cũng như trên thế giới. Mức lương của một phiên dịch viên luôn nằm trong top các ngành nghề có thu nhập cao nhất.

Bên cạnh đó, công việc của một biên tập viên tiếng Anh là dịch văn bản, tiểu thuyết, hội thảo… từ ngôn ngữ mẹ đẻ sang tiếng Anh và ngược lại. Để làm công việc này, bạn phải là người học giỏi tiếng Anh cũng như có thế mạnh trong việc đọc, dịch, chuyển tải ngôn ngữ. Ngoài kiến thức chuyên môn, thì khả năng tiếng Việt cũng phải đảm bảo vì bản dịch yêu cầu phải trau chuốt, súc tích. Vì vậy, nếu bạn đang tìm kiếm một công việc cần sử dụng khả năng đọc, viết nhiều ngôn ngữ của mình thì đây là công việc thích hợp dành cho bạn.

Hy vọng bài viết mà chúng tôi vừa chia sẻ đã giúp các bạn có thêm một vài sự lựa chọn cho câu hỏi giỏi tiếng Anh thì học ngành gì, làm nghề gì để có cơ hội việc làm tốt và thu nhập cao. Tiếng Anh trong thời đại nào cũng là lợi thế, đem lại cho bạn nhiều cơ hội phát triển bản thân trong cả công việc và cuộc sống. Vì thế, hãy cố gắng trau dồi tiếng Anh thật tốt nhé!

Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Hóa Học

Ngành hóa học đang ngày càng chứng minh được tầm quan trọng của mình. Vì thế ngày càng nhiều các chuyên gia hóa học được tạo cơ hội làm việc ở các tập đoàn nước ngoài hoặc trực tiếp ra nước ngoài làm việc. Và để nắm bắt được những cơ hội đó thì bạn phải chuẩn bị cho mình một bộ từ điển tiếng Anh chuyên ngành hóa học. Bài viết sau đây UNI Academy sẽ chia sẻ đến bạn tiếng Anh chuyên ngành hóa học.

1. Từ vựng chuyên ngành hóa học

A – B – C

Acupuncture needle: Kim châm cứu

Alcohol burner: Đèn cồn

Aliphatic compound: hợp chất béo

Alkali metals or alkaline: kim loại kiềm

Aluminium foil: Giấy bạc

Aluminum alloy: hợp kim nhôm

Analytical balance: Cân phân tích

Analytical chemistry: hoá học phân tích

Analyze: hoá nghiệm

Applied chemistry: hoá học ứng dụng

Atom: nguyên tử

Atom: nguyên tử

Atomic density weight: nguyên tử lượng

Atomic energy: năng lượng nguyên tử

Atomic energy: năng lượng nguyên tử

Balance: cân bằng

Beaker: Cốc đong

Biochemical: hoá sinh

Bivalent or divalence: hoá trị hai

Break up: phân huỷ

Buck reflex hammer: Búa gõ thử phản xạ

Bunchner flask: Bình lọc hút chân không

Bunchner funnel: Phễu lọc hút chân không

Bunsen burner: Đèn bunsen

By nature: bản chất

Caloricfic radiations: bức xạ phát nhiệt

Cellulose- dialysis tubing celllose membrane: Màng lọc thẩm thấu

Clamp: Dụng cụ kẹp

Compose: cấu tạo

Compound: hợp chất

Concentration: nồng độ

Condensation heat: nhiệt đông đặc

Condenser: Ống sinh hàn

Cotton wool: Bông gòn

Crucible: Chén nung

Crystal or crystalline: tinh thể

Chain reaction: phản ứng chuyền

Chemical action: tác dụng hoá học

Chemical analysis: hoá phân

Chemical attraction: ái lực hoá học

Chemical energy: năng lượng hoá vật

Chemical fertilizer: phân hoá học

Chemical products: hoá phân tích

Chemical properties: tính chất hoá học

Chemical substance: hoá chất

Chemical: hoá chất

Chemist: nhà hoá học

Chemistry: hoá học

Chemosynthesis: hoá tổng hợp

Chemotherapy: hoá liệu pháp

Chromatography column: Cột sắc ký

D – E – F

Desccicator: Bình hút ẩm

Desciccator bead: Hạt hút ẩm

Dispensing bottle: Bình tia

Distil: chưng cất

Dropper: Ống nhỏ giọt

Effect: tác dụng

Electrolysis: điện phân

Electrolytic dissociation: điện ly

Element: nguyên tố

Elementary particle: hạt cơ bản

Erlenmeyer Flask: Bình tam giác

Etreme / extremun: cực trị

Evaporating flask: Bình cầu cô quay chân không

Exothermal/ exothermic: phát nhiệt

Face mask: Khẩu trang

Falcon tube: Ống ly tâm

Filter paper: Giấy lọc

Flat bottom florence flask: Bình cầu cao cổ đáy bằng

Flourescent microscope: Kính hiển vi huỳnh quang

Funnel: Phễu

Fusion power: năng lượng nhiệt hạch

G – H – I – L

Glass bead: Hạt thủy tinh

Glass rod: Đũa thủy tinh

Glass spreader: Que trải thủy tinh

Goggle: Kính bảo hộ

Humidity indicator paper: Giấy đo độ ẩm

Hydrolysis: thuỷ phân

Interact: tác dụng lẫn nhau

Lab coat: Áo blouse

Laboratory bottle: Chai trung tính

Liquid: chất lỏng

Liquify: hoá lỏng

M – N – O – P

Measuing cylinder: Ống đong

Measuring cylinder: Ống đong

Medical glove: Găng tay y tế

Microscope slide: Lam kính

Microscope: Kính hiển vi

Microtiter plate: Tấm vi chuẩn

Mineral substance: chất vô cơ

Mortar and pestle: Chày và cối

Nitrogen and protein determination system: Máy chưng cất đạm

Nonferrous metals: kim loại màu

Organic substance: chất hữu cơ

Overhead stirrer: Máy khuấy đũa

Pecipitating agent: chất gây kết tủa

Petri dish: Đĩa petri

Petrifilm plate: Đĩa petrifilm

PH meter: Máy đo pH

Pipette Tip: Đầu tip

Polarize: phân cực

Polarizer: chất phân cực

Precious metals: kim loại quý

precision balance: Cân kỹ thuật

Prepare: điều chế

pressure gauge: Đồng hồ đo áp suất

Pressure: áp suất

Pressure: áp suất

Propellant: chất nổ đẩy

Pyrochemistry: hoá học cao nhiệt

Physical chemistry: hoá học vật lý

Q – R – S

Quantic: nguyên lượng

Radiating energy: năng lượng bức xạ

Reactant: chất phản ứng

Reaction / react / respond react: phản ứng

Reactor: lò phản ứng

Recirculating chiller: Bộ làm mát tuần hoàn

Research: nghiên cứu

Ring clamp: Vòng đỡ

Round bottom flask: Bình cầu cao cổ đáy tròn

Rubber button: Nút cao su

Sampling bottle: Bình đựng mẫu

Sampling tube: Ống lấy mẫu 

Scissor: Kéo

Scoop: Muỗng

Scrubber: Bộ hút và trung hòa khí độc

Secondary effect: tác dụng phụ

Seive: Sàn rây

Semiconductor: chất bán dẫn

Side effect: phản ứng phụ

Solidify: đông đặc

Stirrer shaft: Trục khuấy

Stirring bar: Cá từ

Straight: nguyên chất

Sulphite indicator paper: Giấy thử sulphite

Syrine filter: Đầu lọc syrine

T – U – V – W

Test [chemically]: hoá nghiệm

Test tube cleaning brush: Chổi ống nghiệm

Test tube holder: Kẹp ống nghiệm

Test tube rack: Gía đỡ ống nghiệm

Test tube: Ống nghiệm

Touch: tiếp xúc

Tweezer, forcep: Kẹp nhíp

Two neck round botton flask: Bình cầu hai cổ đáy tròn

Thermometer: Đồng hồ đo nhiệt độ

Three neck round bottom flask: Bình cầu ba cổ đáy tròn

Ultrapure water system: Máy lọc nước siêu sạch

UV lamp: Đèn UV

Vacuum oven: Lò nung chân không

Vacuum pump: Bơm chân không

Volume: thể tích

Volumetric Flask: Bình định mức

Water distiller: Máy cất nước

Weighing paper: Giấy cân

Wire gauze: Miếng amiang

2. Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành hóa học

1. Inorganic chemistry – Hóa vô cơ

(The study of chemical reactions and properties of all the elements and their compounds , with the exception of hydrocarbons, and usually including carbides, oxides of carbon, metallic carbonates, carbon-sulfur compounds, and carbon-nitrogen compounds)

2. Organic chemistry – Hóa hữu cơ

(the study of the composition, reactions and properties of carbon-chain or carbon-ring compounds or mixtures thereof)

3. Analitycal chemistry – Hóa phân tích

(The branch of chemistry dealing with techniques which yield any type of information about chemical systems)

4. Stereochemistry – Hóa lập thể

(The study of the spatial arrangement of atoms in molecules and the chemical and physical consequences of such arrangement)

5. Physical chemistry – Hóa lý

(The branch of chemistry that deals with the interpretation of chemical phenomena and properties in terms of the underlying physical processes, and with the development of techniques for their investigation)

6. Quantum chemistry – Hóa lượng tử

(A branch of physical chemistry concerned with the explanation of chemical phenomena by means of the law of quantum mechanics)

7. Colloid chemistry – Hóa keo

(The scientific study of matter whose size is approximately 10 to 10000 angstroms (1 to 1000 nanometers), and which exists as a suspension in a continuous medium, especially a liquid, solid, or gaseous substance)

8. Biochemistry – Hóa sinh

(The study of chemical substance occurring in living organisms and the reactions and methods for identifying these subsatances)

9. Radiochemistry – Hóa phóng xạ

(That area of chemistry concerned with the study of radioactive substances)

10. Food chemistry – Hóa thực phẩm

(The study of chemical processes and interactions of all biological and non-biological components of foods)

11. Substance – chất

(a type of solid, liquid or gas that has particular qualities)

12. Compound – thành phần/ hỗn hợp

( a subtance formed by a chemical reaction of two or more element im fixed amount relative.

13. Reaction – phản ứng

(a chemical change produced by two or more substances acting on each other)

14. addition reaction – Phản ứng cộng

(a reaction in which radicals are added to both sides of a double or triple bond)

15. elimination reaction – Phản ứng thế

(Any reaction in which a small molecule is removed from that of the reactants)

16. ionic bonds – Liên kết ion

(- Ionic bonds are atomic bonds created by the attraction of two differently charged ions.

– Example of ionic bonds include: NaCl (Sodium Chloride))

17. covalent bond – Liên kết cộng hóa trị

(A chemical bond formed by the sharing of one or more electrons, specially pairs of electrons, between atoms.)

18. Formula – Công thức

(letters and symbols that show the parts of a chemical compound)

19. Isomer – Đồng phân

(any of two or more chemical compounds having the same constituent elements in the same proportion by weight but differing in physical or chemical properties because of differences in the structure of their molecules)

20. Chiral – bất đối / thủ tính

(designating or of an asymmetrical form, as a molecule, that cannot be superimposed on its mirror image)

21. Element – Nguyên tố

(gold, oxygen, carbon,…are all elements)

22. Atom – Nguyên tử

(the smallest part of a chemical element that can take part in a chemical reaction)

23. Molecule – Phân tử

(A molecule of water consists of two atoms of hydrogen and one atom of oxygen)

24. Bond – Liên kết

(the way in which atom are held together in a chemical compound)

25. periodic table – Bảng hệ thống tuần hoàn

(a list of all the chemical elements, arranged according to their atomic number)

26. Metal – Kim loại

( iron, gold, copper,….are all metals)

27. Nonmetal – Phi kim

( carbon, oxygen, nitrogen,….are all nonmetals)

28. mass number – Số khối (A=Z+N)

(the total number of protons and neutrons in an atom)

29. atomic number – Số hiệu nguyên tử (Z=P=E)

(the number of protons in the nucleus of an atom)

30. noble gas – Khí trơ (khí hiếm)

(any of group of gases that do not react with other chemicals. Argon, helium, neon and krypton are noble gases)

Tiếng Anh Học Thuật Là Gì?

Tiếng Anh học thuật nhìn chung là Tiếng Anh được sử dụng ở cấp bậc đại học (nếu bậc đại học của bạn sử dụng Tiếng Anh). Và do đó mục đích của học IELTS học thuật (Academic) là nhằm để đáp ứng nhu cầu cơ bản của Tiếng Anh học thuật, kiểm tra xem bạn có kiến thức về Tiếng Anh học thuật đặc biệt là Academic writing cơ bản để theo học ở bậc đại học hay không. Dĩ nhiên khi bạn học bên Úc, Anh, hay Mỹ thì giáo sư thường không có thời gian chỉnh cho các bạn từng lỗi ngữ pháp hay phát âm hay từ vựng mà đó là trách nhiệm riêng của các bạn. Ngoài Tiếng Anh mình dạy môn số môn ví dụ như phương pháp nghiên cứu khoa học bằng Tiếng Anh và nếu sinh viên sai lỗi ngữ pháp từ vựng dẫn đến hiểu sai thì mình trừ điểm chứ mình cũng không có chỉnh từng lỗi Tiếng Anh như vậy. Do đó ở nước ngoài nếu giáo sư không hiểu hoặc hiểu sai những gì bạn viết thì rớt môn là chuyện thường, và học phí học lại sẽ rất là đắt.

Thực chất Tiếng Anh học thuật là gì? Đó là ngôn ngữ dùng trong học thuật, bao gồm ngôn ngữ sẽ được sử dụng để viết sách và các tạp chí nghiên cứu khoa học. Điều này không phải để nói rằng dạng ngôn ngữ này khó hiểu hay khó chịu mà rằng dạng Tiếng Anh học thuật có những quy tắc riêng của nó chứ không phải viết đại trà. Ngay cả ở Tiếng Việt các bạn đọc một cuốn sách học thuật đàng hoàng cũng sẽ khác cách viết ở một sách ngôn tình hay là một bài viết vô thưởng vô phạt hoặc vô giá trị đâu đó trên các diễn đàn. Điều này cũng để ví dụ vì Tiếng Việt học thuật cũng là khái niệm khá xa lạ và học thuật thường nói về Tiếng Anh là chủ yếu.

Các bài viết khác về IELTS writing các bạn có thể đọc ở đây

Tìm Hiểu Về Tên Các Ngành Học Trong Tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành là gì?

Khi học bất kỳ một ngành nghề nào thì các bạn sinh viên cũng sẽ cần phải nắm được từ vựng tiếng anh chuyên ngành của ngành đó. Vậy tiếng Anh chuyên ngành là gì? Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành là gì?

Tiếng Anh chuyên ngành sẽ bao gồm cả từ vựng chuyên ngành cùng với những yếu tố quan trọng khác như ngữ pháp, văn phạm, cấu trúc câu, phong cách viết và diễn đạt…

Trong tiếng Anh chuyên ngành cũng có những điểm cần phải lưu ý chính là khi từ vựng tiếng Anh chuyên ngành đối với ngành này có thể mang một ý nghĩa là A nhưng trong những tình huống của ngành nghề khác nó lại mang ý nghĩa B. Điều này phụ thuộc vào những quy định riêng của từng ngành.

Cách học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành

Thực ra thì học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành cũng sẽ không có sự khác biệt so với khi chúng ta học từ vựng tiếng Anh. Điều quan trọng nhất là các bạn cần phải thực sự chăm chỉ, thường xuyên ôn tập và tiếp xúc với những từ vựng đó nhiều hơn. Cách tốt nhất để nắm được từ vựng tiếng anh chuyên ngành mà chúng tôi nghĩ các bạn nên áp dụng đó chính là đọc.

Đọc chính là cách tốt nhất để có thể ghi nhớ được những từ vựng tiếng anh chuyên ngành. Ngay khi các bạn đọc và thấy một từ vựng mới thì các bạn cần phải phán đoán xem đó có phải tiếng Anh chuyên ngành hay không bằng cách sử dụng từ điển tiếng anh thông thường.

Các bước học từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hiệu quả:

Nếu như không tìm được những từ đó trong từ điển thì khả năng rất cao đó là từ tiếng anh chuyên ngành. Khi đó các bạn hãy mở từ vựng tiếng anh chuyên ngành ra và tìm hiểu ý nghĩa của nó.

Trên thực tế, bạn chỉ cần bắt gặp từ đó khoảng 3 – 5 lần và tra lại ý nghĩa của từ đó thì tôi đảm bảo rằng các bạn sẽ nhớ rất lâu. Nhưng tất nhiên là các bạn cần phải đọc nhiều để tiếp xúc với nó.

Bước 1: Đọc tổng hợp từ vựng tiếng Anh chuyên ngành

Bước 2: Ghi chép lại những từ mà bạn cảm thấy khó hiểu

Bước 3: Ghi lại nghĩa và cách phát âm của từ đó

Bước 4: Nắm chắc tiền tố, hậu tố của những từ vựng tiếng anh chuyên ngành

Bước 5: Đọc nhiều văn bản tiếng anh chuyên ngành để tiếp xúc nhiều hơn với các từ vựng tiếng anh chuyên ngành

Bước 6: Ghi nhớ và nhớ đặt lịch xem lại bộ tài liệu tiếng Anh chuyên ngành của chính bạn.