Đề cương Ôn tập Vật Lý 6 Chương 1
A. Tóm tắt lý thuyết
1. Đơn vị đo độ dài:
mét (m), cm, mm, km
2. Đơn vị đo thể tích
3. Lực tác dụng
– Khi vật này đẩy hoặc kéo vật khác ta nói vật tác dụng lực lên vật kia.
– Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều ( đặt vào cùng một vật)
4. Trọng lực
– Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật.
– Đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu N.
– Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất.
5. Lực đàn hồi
– Khi lò xo biến dạng thì nó tác dụng lực lên vật tiếp xúc với hai đầu của nó. Lực này gọi là lực đàn hồi
– Đặc điểm của lực đàn hồi
+ Độ biến dạng của lò xo càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn
+ Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
6. Lực kế, trọng lượng và khối lượng
– Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
– Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng của vật là lượng chất chứa trong vật đó. Đơn vị kg
– Công thức liên hệ giữa khối lượng và trọng lượng
P = 10 m
Trong đó: m: khối lượng(kg)
P: trọng lượng(N)
7. Khối lượng riêng
– KLR của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (m 3) chất đó.
– Đơn vị của KLR là: kilôgam/mét khối ; kí hiệu:kg/ m 3)
Trong đó: m là khối lượng (kg)
D là khối lượng riêng (kg/m 3)
V là thể tích của vật (m 3)
8. Trọng lượng riêng
– TLR của 1 chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích ( m 3) chất đó .
– Đơn vị của TLR là: Niutơn / mét khối (kí hiệu: N/m 3)
Công thức: d.=P/V
Trong đó: d là trọng lượng riêng (N/m 3)
P là trọng lượng (N)
V là thể tích của vật (m 3)
Công thức liên hệ giữa KLR và TLR:
Công thức: d.= 10 D
Trong đó: d là TLR (N/m 3)
D là KLR(kg/m 3)
9. Các máy cơ đơn giản
Máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn ( đổi phương tác dụng của lực hoặc thay đổi cường độ của lực tác dụng ).
Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc cố định và ròng rọc động.
9.1. Mặt phẳng nghiêng :
– Cấu tạo : Mặt phẳng được kê nghiêng so với phương nằm ngang.
– Tác dụng :
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lực của vật.
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Mặt phẳng nghiêng giúp làm biến đổi cả phương và độ lớn của lực .
9.2. Đòn bẩy :
– Cấu tạo : Mỗi đòn bẩy đều có điểm tựa là O , điểm tác dụng của lực F là O 1 , điểm tác dụng của lực F là O 2 .
– tác dụng :
+ Khi khoảng cách OO 2 càng lớn so với khoảng cách OO 1 thì lực tác dụng F 2 càng nhỏ so với lực F 1 .
+ Đòn bẩy giúp làm biến đổi cả phương và độ lớn của lực.
9.3. Ròng rọc :
– Cấu tạo :
+ Ròng rọc cố định : Bành xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quây quanh trục cố định
+ Ròng rọc động : Bánh xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quây quanh trục chuyển động .
– Tác dụng :
+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp ( biến đổi phương của lực ) .
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật ( biến đổi độ lớn của lực ) .
B. Bài tập minh họa
Một khối nhôm có thể tích 200dm 3. Tính khối lượng và trọng lượng của nhôm. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2700kg/m 3
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
m = ?
P = ?
Giải:
– Khối lượng của nhôm là:
m = D.V = 2700.0,2 = 540 (kg)
– Trọng lượng của nhôm là:
P = 10.m = 10.540 = 5400 (N)
Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một chiếc dầm sắt có thể tích 40dm 3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m 3.
Hướng dẫn giải:
Tóm tắt:
m = ?
P = ?
Giải:
– Khối lượng của chiếc dầm sắt:
m = V.D = 0,04.7800 = 312 (kg)
– Trọng lượng của chiếc dầm sắt:
P = 10.m = 312.10 = 3120 (N)
Trắc nghiệm Vật Lý 6 Chương 1
Đề kiểm tra Vật Lý 6 Chương 1
Đề kiểm tra trắc nghiệm online Chương 1 Vật lý 6 (Thi Online)
Phần này các em được làm trắc nghiệm online trong vòng 45 phút để kiểm tra năng lực và sau đó đối chiếu kết quả và xem đáp án chi tiết từng câu hỏi.
Đề kiểm tra Chương 1 Vật lý 6 (Tải File)
Phần này các em có thể xem online hoặc tải file đề thi về tham khảo gồm đầy đủ câu hỏi và đáp án làm bài.
Lý thuyết từng bài chương 1 và hướng dẫn giải bài tập SGK