Làm Gì Tiếng Anh Là J / Top 5 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Làm Gì Trong Tiếng Tiếng Anh

Cậu còn muốn tớ làm gì nữa?

What do you want me to do?

OpenSubtitles2018.v3

Anh đứng đây làm gì?

Why are you here?

OpenSubtitles2018.v3

Anh làm gì cái đồng hồ thế?

What are you doing with the meter?

OpenSubtitles2018.v3

Tôi biết mình đang làm gì.

I know what I’m doing.

OpenSubtitles2018.v3

Bọn mày đã biết phải làm gì rồi cơ mà.

You know what you’re supposed to do!

OpenSubtitles2018.v3

Chúng ta cần phải làm gì để dành thì giờ cho việc đọc Kinh Thánh đều đặn?

What is needed in order to make time for regular Bible reading?

jw2019

Ông hãy nhìn xem mình đã làm gì đi?

What has he done?

OpenSubtitles2018.v3

Nó dùng để làm gì?

What’d it do?

OpenSubtitles2018.v3

Nhưng, vấn đề là giờ cô sẽ làm gì.

But still, it’s a matter of what you do now.

OpenSubtitles2018.v3

Khi Trung Quốc thực hiện các cuộc tấn công mạng, Chính phủ Hoa Kỳ đã làm gì?

When China launched a series of cyber attacks, what did the U.S. government do?

ted2019

Bố làm gì thế?

Dad doing?

QED

Còn chẳng biết mình đang làm gì.

He didn’t know what he was doing.

OpenSubtitles2018.v3

Mẹ đang làm gì ở đây?

What are you doing here?

OpenSubtitles2018.v3

Dù nó có làm gì thì cũng đợi được.

Whatever he’s doing, it can wait, okay?

OpenSubtitles2018.v3

Vậy chúng ta cần làm gì?

So where do we go from here?

ted2019

Ý mình là mình thậm chí chẳng biết đang làm gì nữa.

I mean, I don’t even know what I’m doin’.

OpenSubtitles2018.v3

Chúa Giê-su đã làm gì, dẫn đến kết cuộc nào?

What action did Jesus take, leading to what outcome?

jw2019

Không Thế ông sẽ làm gì cho tôi

Then what areyou going to do for me?

OpenSubtitles2018.v3

Anh định làm gì với cái đó?

What are you going to do with that?

OpenSubtitles2018.v3

Các môn đồ chắc hẳn tự hỏi ngài sắp làm gì đây.

His followers must have wondered what he was going to do.

jw2019

SOOKIE : ” Sao anh biết những gì Matt lẽ ra có thể làm gì ? ”

SOOKIE : ” How do you know what Matt would have done ? “

EVBNews

Để làm gì?

To what end?

OpenSubtitles2018.v3

– Vả lại nữa cha cũng không thể làm gì được trong cuộc chiến này – viên đại uý nói.

“He can’t do anything about it anyway,” the captain said.

Literature

Nhưng dù con có làm gì… hạt mầm đó vẫn sẽ mọc thành cây đào.

But no matter what you do that seed will grow to be a peach tree.

OpenSubtitles2018.v3

Ta phải làm gì đây?

What would you have me do?

OpenSubtitles2018.v3

Ca Làm Việc Trong Tiếng Tiếng Anh

Tất cả các ca làm việc sẽ bị tăng thêm hai giờ.

All work shifts will be extended by an extra two hours.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi nghĩ cô ấy đang ở giữa ca làm việc.

She was in the middle of a shift.

OpenSubtitles2018.v3

Ca làm việc của em thế nào?

How was your shift?

OpenSubtitles2018.v3

* 1 Tê Sa Lô Ni Ca –12 (làm việc với chính đôi tay mình)

* 1 Thessalonians 4:11–12 (work with your own hands)

LDS

Không liên lạc được với tay lái xe kể từ lúc hắn bắt đầu ca làm việc.

The driver’s been unreachable since his shift began.

OpenSubtitles2018.v3

Sau ca làm việc, cô về nhà và khóa chặt mình trong phòng.

After her shift, she went home and locked herself in her room.

Literature

Cô ta bỏ ca làm việc ở Savoy.

She missed her shift at the Savoy.

OpenSubtitles2018.v3

Vậy nghệ thuật nào đã làm cho ca làm việc của tôi trôi qua quá nhanh như vậy?

so what is the art in making my shift go so fast?

OpenSubtitles2018.v3

Sẽ có bàn giao ca làm việc tại trụ sở cảnh sát

Shift change at 1 Police Plaza.

OpenSubtitles2018.v3

Nghe này, cậu đã có 1 ca làm việc tuyệt vời.

Look, you had a great shift.

OpenSubtitles2018.v3

Bố con mình có thể coi một bộ phim sau ca làm việc của bố?

And then, maybe we could catch a movie after your shift?

OpenSubtitles2018.v3

Vào ca làm việc của con ngày mốt.

It’d be during my shift, the day after tomorrow.

OpenSubtitles2018.v3

Có một nghệ thuật để xử lý nỗi buồn chán trong một ca làm việc tám tiếng.

there is an art to dealing with the boredom of an eight-hour shift.

OpenSubtitles2018.v3

Bây giờ hầu hết ca làm việc của tôi dành để nghĩ về Sharon.

most of my shifts were now spent thinking about sharon.

OpenSubtitles2018.v3

Đây là lúc đổi ca làm việc, một trong ba lần.

This is a shift change, one of three.

ted2019

Và tất cả đều xảy rả ở đúng một nơi, Tier 1- A, trong ca làm việc đêm

And it all happened in a single place, Tier 1- A, on the night shift.

QED

Là một thanh niên trai trẻ , Tôi luôn xung phong nhận những ca làm việc vào lễ Giáng sinh .

As a young man , I always volunteered to work the Christmas shifts .

EVBNews

I worked long shifts and could not be at home when those discussions took place.

LDS

Đến năm 1949, tôi có đủ thâm niên nên có thể chọn ca làm việc thuận tiện để làm tiên phong, tức người truyền giáo trọn thời gian.

By 1949 my seniority on the job enabled me to pick a shift that allowed me to pioneer, as the full-time ministry is called.

jw2019

Liệu pháp ánh sáng đã được thử nghiệm cho những người bị rối loạn giấc ngủ do ca làm việc và mệt mỏi sau chuyến bay dài.

Light therapy has been tested for individuals with shift work sleep disorder and for jet lag.

WikiMatrix

Bởi vì điều này, nhiều nhân viên thu ngân chỉ có thể thực hiện một ca làm việc kéo dài sáu giờ theo các chính sách khác nhau.

Because of this, many cashiers are only able to do a six-hour-long shift under different policies.

WikiMatrix

Giám sát viên của Bộ Nội Vụ, người mà canh giữ căn phòng đó sẽ đến kiểm tra thêm một lần nữa trước khi giao ca làm việc.

The IAB detective that patrols the room makes one more inspection before the next shift begins.

OpenSubtitles2018.v3

Trong tất cả các nhóm nữ, có nhiều ca làm việc khi cá nhân đã làm và không sử dụng lừa dối trong chiến thuật đàm phán của họ.

In all-female groups, there were many shifts in when individuals did and did not employ deception in their negotiation tactics.

WikiMatrix

Thánh Chức Nước Trời tháng 11 năm 1968 cho biết: “Nhu cầu về sách Lẽ thật lớn đến mức xưởng của Hội ở Brooklyn phải tăng một ca làm việc vào ban đêm”.

“Demand for the Truth book has been so heavy,” stated the November 1968 Kingdom Ministry, “that in September the Society’s Brooklyn factory added a special night shift.”

jw2019

Chúng tôi làm việc vui vẻ, và hay ca hát khi làm việc.

We had a good time, often singing songs as we worked.

jw2019

Cư Xá Tiếng Anh Là Gì ? Tầng Lửng Tiếng Anh Là Gì ? Biệt Thự Tiếng Anh Là Gì

Cư xá tiếng anh là gì ? 

Detached house; detached villa có nghĩa là Nhà độc lập, biệt thự độc lập

Duplex house; two-falimy house có nghĩa là Nhà song lập

Duplex villa; semidetached villa có nghĩa là Biệt thự song lập

Quadridetached villa có nghĩa là Biệt thự tứ lập.

Row-house có nghĩa là Nhà liên kết.

Apartment có nghĩa là Căn hộ chung cư.

Apartment complex có nghĩa là Chung cư căn hộ.

Palace có nghĩa là Dinh thự.

Highrise building có nghĩa là Cao ốc hơn 4 tầng.

Apartment highrise building có nghĩa là Cao ốc chung cư căn hộ.

Residential quarter có nghĩa là Khu cư xá.

Plaza; public square có nghĩa là Quãng trường.

Nursing home có nghĩa là Viện dưỡng lão.

Sanatorium, sanitarium có nghĩa là Viện điều dưỡng.

Resort, health spa có nghĩa là Khu nghỉ ngơi giải trí.

Motel : Khách sạn lữ hành.

Cafeteria có nghĩa là Quán ăn tự phục vụ.

Factory có nghĩa là Nhà máy.

Warehouse có nghĩa là Nhà kho.

Condominium có nghĩa là Chung cư căn hộ mà người chủ căn hộ có chủ quyền

Penthouse; pentice có nghĩa là Nhà chái. Nhà chái là gì ? Nhà chái là dạng nhà một mái, tựa lưng vào tường ngoài của một nhà khác.

Ancillary có nghĩa là Nhà dưới, nhà bồi, nhà phụ.

Từ khóa tìm kiếm trên google về cư xá tiếng anh là gì

Tầng lửng tiếng anh là gì

Tầng lửng tiếng anh

Nhà phố tiếng anh là gì

Nhà cấp 4 tiếng anh là gì

Detached house là gì

Sân thượng tiếng anh là gì

Cư xá tiếng anh

Biệt thự tiếng anh là gì

Apartment complex là gì

Cư xá tiếng anh là gì

5

(100%)

1

vote

(100%)vote

Môi Trường Làm Việc Tiếng Anh Là Gì, Đâu Là Môi Trường Tốt?

Việc làm Sinh viên làm thêm

1. Môi trường làm việc tiếng anh là gì, thế nào là môi trường làm việc lý tưởng?

1.1. Môi trường làm việc tiếng anh là gì?

Môi trường làm việc trong tiếng Anh là work environment. Đây là từ ngữ được sử dụng để chỉ các điều kiện làm việc, trong đó bao gồm các hoạt động của nhân viên trong công ty. Môi trường làm việc có thể là các điều kiện vật chất như thiết bị văn phòng. Chúng cũng có thể là các yếu tố như quy trình và thái độ làm việc.

1.2. Môi trường làm việc thế nào là lý tưởng?

1.2.1. Môi trường làm việc nơi nhân viên có thể cởi mở và thoải mái

Một nơi làm việc đảm bảo sự minh bạch, cởi mở giữa các thành viên sẽ giúp nhân viên cảm nhận được những điều họ làm rất có giá trị. Họ cảm nhận được mình là một nhân tố không thể thiếu trong doanh nghiệp. Những đóng góp của họ có sức ảnh hưởng tới nơi mà họ đang làm việc.

Môi trường này có đặc điểm là xóa bỏ ranh giới nhân viên – sếp, khuyến khích các thành viên trong công ty tương tác vì sự phát triển chung.

Môi trường làm việc lý tưởng là nơi mọi người được cởi mở và bình đẳng về quyền lợi

1.2.2. Môi trường làm việc có sự cân bằng giữa công việc và cuộc sống

Nếu mất cân bằng trong công việc – cuộc sống, nhân viên thường chán nản trong công việc. Nhiều nhân sự lại thuộc nhóm người yêu công việc, họ làm việc quá sức mà không quan tâm tới những vấn đề khác trong đời sống. Do đó, một môi trường cân bằng sẽ tạo điều kiện nhân sự phát triển tốt hơn.

1.2.3. Môi trường làm việc đảm bảo cơ hội thăng tiến

Môi trường làm việc được đánh giá cao khi có lộ trình đào tạo, thăng tiến cho nhân sự. Kỹ năng cứng và kỹ năng mềm cần được lãnh đạo chú trọng cho nhân viên của mình đảm bảo năng suất làm việc. Nhân viên sẽ gắn bó với những nơi họ cảm thấy họ được đánh giá cao và được thăng tiến.

1.2.4. Môi trường đánh giá cao những đóng góp

Ghi nhận, khen thưởng chính là điều kiện khuyến khích nhân sự đóng góp cho công ty. Với hình thức khen thưởng cá nhân sẽ giúp cá nhân nỗ lực hơn trong công việc của mình.

Phần thưởng này không nhất thiết là vật chất đôi khi chỉ với lời động viên khuyến khích, lãnh đạo đã nâng cao tinh thần làm việc nhân sự. Đây chính là điều cần thiết để thúc đẩy động lực của nhân viên.

1.2.5. Môi trường làm việc đề cao tinh thần tập thể

Tinh thần tập thể, đội nhóm là mục tiêu hướng tới của rất nhiều doanh nghiệp. Tại đội nhóm, nhân sự sẽ phát huy tốt nhất công việc của mình và được đóng góp cho tập thể. Khi đó, nhân viên ý thức được rằng họ đang làm việc cho tập thể thay vì bản thân mình, cùng với những người khác cùng nỗ lực để đóng góp cho công ty.

Việc làm Sinh viên mới tốt nghiệp – Thực tập

2. Thực trạng môi trường làm việc tại Việt Nam qua so sánh với môi trường Mỹ

2.1. Người Việt Nam thích sự đấu đá

Trong khi người Mỹ thích lối suy nghĩ thẳng và cùng hợp tác làm việc đi tới hiệu quả chung thì người Việt lại rất thích đấu đá với đồng nghiệp. Nhân sự Việt Nam thường tìm cách dìm hàng cộng sự của mình một khi họ được trọng dụng và đạt được thành tích cao hơn mình.

Nếu ở Mỹ, công việc chính là áp lực khiến nhân viên mệt mỏi thì ở Việt Nam, con người chính là áp lực khiến nhân sự mệt mỏi. Người Mỹ vốn không can thiệp quá sâu đời sống riêng của đồng nghiệp, họ quan tâm tới năng lực. Nhưng ngược lại, môi trường làm việc tại Việt Nam thường xuyên soi mói đời sống riêng của nhau và tìm cách hạ thấp đồng nghiệp.

2.2. Môi trường làm việc Việt Nam đề cao quan hệ cá nhân

Trong môi trường làm việc ở Việt Nam, cá nhân sự thường dựa vào quan hệ cá nhân hơn năng lực. Mối quan hệ con ông – cháu cha này không bao giờ tồn tại ở Mỹ trong khi tại Việt Nam chúng tồn tại công khai.Bạn có năng lực nhưng không có mối quan hệ tốt, bạn sẽ chẳng thể có được công việc với mức lương cao trong mơ.

2.3. Người lao động Việt không thích bị góp ý

Ngược lại với người Mỹ họ thường cảm kích khi người khác góp ý, họ hoàn thành tốt công việc sao cho gây được ấn tượng tốt nhất. Trong khi người Việt Nam thường sẽ thấy bị tổn thương nếu bị góp ý. Trong công việc họ thường sẽ làm sao cho xong việc.

Khi cạnh tranh, người Mỹ thường cạnh tranh lành mạnh với sức mình trong khi người Việt Nam thường chơi xấu, đi nói xấu nhau.

Môi trường làm việc tại Việt Nam còn nhiều bất cập

2.4. Tư duy làm việc trong môi trường Việt thiếu sáng tạo

Năng suất lao động Việt Nam còn kém bởi chính tư duy làm việc. Nếu tại nước ngoài họ thường làm việc đúng giờ và hoàn thành công việc trong thời gian hành chính. Người Việt thường sẽ thức thâu đêm, cuối tuần và ngày nghỉ để hoàn thành công việc nhưng chất lượng công việc không hề hiệu quả.

2.5. Môi trường làm việc tập thể tại Việt Nam kém

Chính lối tư duy đấu đá, nói xấu đồng nghiệp khiến người Việt làm việc một mình thì tốt nhưng nếu làm tập thể thường rất kém. Người Việt không có tính kỷ luật cao, họ thường đi muộn về sớm. Trong môi trường nước ngoài, đây được xem là hành vi đánh cắp thời gian làm việc cũng giống như việc ăn cắp tiền của công ty.

Khi làm việc tại một công ty, nhân sự sẽ thích chia bè phái thành những nhóm nhỏ và bắt đầu nói xấu phe còn lại. Do đó, khi làm việc trong môi trường Việt Nam, bạn cần giữ mồm giữ miệng và quan sát. Hãy giữ thái độ trung lập nếu không muốn bị người khác ghét rồi tìm cách hãm hại.

Việc làm Điện tử viễn thông

3. Top 5 môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam

Theo thống kê từ mạng cộng đồng nghề nghiệp Anphabe và Công ty nghiên cứu thị trường Intage công bố vừa qua, Vinamilk là công ty đứng đầu danh sách những nơi có môi trường làm việc tốt nhất. Vinamilk là Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy Products Joint Stock Company).

Hiện nay, tập đoàn Vinamilk là doanh nghiệp đứng đầu trong ngành công nghiệp chế biến sữa tại Việt Nam. Hiện nay công ty này chiếm tới 54,5% thị phần sữa nước trong nước và 79,7% thị phần sữa đặc trên toàn quốc.

Tại Vinamilk luôn chú trọng xây dựng môi trường làm việc hướng tới nhân tố chính là con người. Doanh nghiệp được đánh giá cao về đãi ngộ như lương, du lịch, chăm sóc sức khỏe nhân viên,…Đây là chế độ đãi ngộ giúp nhân viên đảm bảo môi trường lý tưởng để họ có thể cống hiến hết mình.

Vinamilk là tập đoàn có môi trường làm việc tốt nhất Việt Nam

3.2. Ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện là một trong số những ông lớn trong hệ thống ngân hàng nhà nước. Tới thời điểm 9/2015, ngân hàng này có tổng tài sản vào khoảng hơn 600 tỷ đồng đã khẳng định vị thế top đầu của mình trong ngành Ngân hàng – Tài chính.

Tại ngân hàng này, con người luôn được coi là tài sản quý báu nhất. Lãnh đạo tập đoàn luôn có những chính sách đãi ngộ vô cùng hấp dẫn để thu hút cũng như giữ chân nhân sự. Chế độ cạnh tranh lành mạnh, các khích lệ kịp thời cho những đóng góp của nhân viên luôn được đánh giá cao.

Bên cạnh đó, Vietcombank luôn thực hiện các chương trình đào tạo nhằm nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng mềm và kỹ năng quản lý góp phần tạo nên một tổ chức vững mạnh.

Nestlé xây dựng văn phòng đầu tiên ở Việt Nam năm 1912 tại Sài Gòn. Hiện nay Nestlé có 3 nhà máy được đặt tại các trụ sở khác nhau trên cả nước là Đồng Nai, Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

Môi trường làm việc tại Nestlé luôn chú trọng đáp ứng các nhu cầu thiết yếu con người về sức khỏe cũng như dinh dưỡng. Điều này được thể hiện trong phong cách lãnh đạo và quản lý của những người đứng đầu doanh nghiệp.

Ngoài ra, Nestlé luôn chú trọng các nền văn hóa, coi nhân viên chính là nền tảng quan trọng trong sự phát triển doanh nghiệp cũng như văn hóa công ty. Mỗi nhà quản lý đều cần liên tục cải tiến phong cách làm việc, tìm tòi những đổi mới. Chính vì điều đó mà hiện nay các sản phẩm tiêu dùng của Nestlé luôn được các gia đình lựa chọn nhiều hơn cả.

Samsung hiện nay có tới 5 công ty bao gồm : Samsung Electronics Vietnam Thái Nguyên(SEVT), Samsung CE Complex (SEHC), Samsung Electronics Việt Nam (SEV), Samsung Vina Electronics (SAVINA) và Samsung Display Vietnam (SDV). Tại Việt Nam, Samsung tập trung vào thiết bị điện tử nhất là các dòng điện thoại thông minh.

Các công ty tại Samsung đều đảm bảo các yếu tố bảo vệ môi trường. Tại các cơ sở làm việc, Samsung đưa ra biện pháp bảo vệ môi trường tốt nhất cho nhân viên và người dân vùng lân cận. Các biện pháp bảo hộ lao động được áp dụng đảm bảo sự an toàn cho nhân viên, các quy định về bảo hộ lao động cho nhân viên cũng được tuân thủ nghiêm túc.

Viettel hiện là tập đoàn viễn thông và công nghệ thông tin lớn nhất tại Việt Nam với độ phủ sóng tại 7 quốc gia ở 3 Châu lục gồm Châu Á, Châu Phi, Châu Mỹ.

Môi trường làm việc của Viettel được đánh giá là tốt nhất tại Việt Nam bởi chúng đáp ứng được các điều kiện như: thương hiệu lớn, nhân viên có cơ hội phát triển, môi trường làm việc cạnh tranh, thu nhập cao. Viettel thường xuyên xây dựng chính sách thu hút và giữ chân nhân tài, các nhà quản trị kinh doanh, kỹ sư công nghệ cao hàng đầu trên thế giới.

Hiện nay số lượng lao động đang làm việc tại Viettel rơi vào khoảng 50.000 người, với gần 10.000 lao động nước ngoài. Tại Viettel, tất cả nhân sự đều được đánh giá cao với vai trò của họ.