Khái Niệm Kế Toán Phải Thu Khác / Top 8 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Bài 5 : Kế Toán Phải Thu Khác

Phải thu khác là các tải khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng và phải thu nội bộ.

– Giấy báo nợ, giấy báo có;

– Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hoá;

– Biên bản sử lý tài tài sản thiếu;

Tài khoản 138: Phải thu khác , có 3 tài khoản cấp 2 :

– Tài khoản 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý

Phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.

– Tài sản 1385 : Phải thu về cổ phần hoá

Phản ánh số phải thu về cổ phần hoá mà doanh nghiệp đã chi ra, như : Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,…

– Tài khoản 1388 : Phải thu khác

Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài phạm vi các khoản phải thu phản ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381, 1385, như : Phải thu các khoản cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi phải thu các phải bồi thường do làm mất tiền, tài sản…

Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản phải thu (tài khoản 131, 133, 136 ) và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu này. Nội dung và phạm vi phản ánh của tài khoản này gồm các nghiệp vụ chủ yếu sau :

– Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý;

– Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể ( trong và ngoài đơn vị ) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hoá, tiền vốn,… đã được xử lý bắt bồi thường;

– Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi;

– Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất, kinh doanh như không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;

– Các khoản đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu chi hộ cho đơn vị uỷ thác xuất khẩu về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác,…

– Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hoá công ty Nhà nước, như : Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,…

-Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động tài chính;

– Các khoản phải thu ngoài các khoản trên.

Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý.

5. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu

Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phat hiện thừa thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, kế toán ghi :

01 Nợ 138 Phải thu khác ( 1381 ) ( Giá trị còn lại của TSCĐ )

Nợ 214 Hao mòn TSCĐ ( Giá trị hao mòn )

Có 211 Nguyên giá TSCĐ hữu hình

Đồng thời ghi giảm TSCĐ hữu hình trên sổ kế toán chi tiết TSCĐ.

TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, ghi giảm TSCĐ :

02 Nợ 214 Hao mòn TSCĐ ( Giá trị hao mòn )

Nợ 466 Nguồn kinh phí đã hoàn thành TSCĐ ( Già trị còn lại ) ( TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án )

Nợ 353 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ ( Giá trị còn lại ) ( TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi ) (3533)

Có 211 Nguyên giá tài sản cố định hữu hình.

Đồng thời phản ánh phần giá trị còn lại của tài sản thiếu chờ xử lý, ghi :

03 Nợ 138 Phải thu khác ( 1381 )

Nợ 353 Quỹ khen thưởng, phúc lợi ( TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi )

Có 338 Phải trả, phải nộp khác ( TSCĐ dùng trong hoạt động sự nghiệp, dự án)

Trường hợp tiền mặt tồn quỹ, vật tư, hàng hoá,… phát hiện thiếu khi kiểm kê chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý, kế toán ghi :

04 Nợ 138 Phải thu khác ( 1381 )

Có 152 Nguyên liệu, vật liệu

Có 153 Công cụ, dụng cụ

Khi có biên bản xử lý của cấp có thẩm quyền đối với tài sản thiếu, căn cứ và quyết định xử lý, kế toán ghi :

05 Nợ 334 Phải trả người lao dộng ( Số bồi thường trừ vào lương )

Nợ 138 Phải thu khác ( 138 – Phải thu khác ) ( Phần bắt bồi thường )

Nợ 632 Giá vốn hàng bán ( Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số bồi thường theo quyết định xử lý )

Có 138 Phải thu khác (138 – Tài sản thiếu chờ xử lý )

Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chiu trách nhiệm bồi thường, kế toán ghi :

06 Nợ 138 Phải thu khác ( 1388 – Phải thu khác ) ( Số phải bồi thường )

Nợ 334 Phải trả người lao dộng ( Số bồi thường trừ vào lương )

Nợ 632 Giá vốn hàng bán (Giá trị hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số bồi thường theo quyết định xử lý )

Có 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Có 627 Chi phí sản xuất chung

Có 152 Nguyên liệu, vật liệu

Có 153 Công cụ, dụng cụ

Các khoản ho mượn vật tư, tiền vốn tạm thời và các khoản phải thu khác, kế toán ghi :

07 Nợ 138 Phải thu khác ( 1388 )

Có 112 Tiền gửi ngân hàng

Có 152 Nguyên liệu, vật liệu

Có 153 Công cụ, dụng cụ

Khi đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu chi hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu các khoản phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác, ghi :

08 Nợ 138 Phải thu khác ( 1388 ) ( Tổng giá thanh toán )

Có 112 Tiền gửi ngân hàng

Định kỳ khi xác xác định tiền lãi phải thu và số cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi :

09 Nợ 111 Số đã thu được bằng tiền mặt

Nợ 112 Số đã thu được bằng tiền gửi ngân hàng

Nợ 138 Phải thu khác ( 1388 )

Có 515 Doanh thu hoạt động tài chính

Khi được đơn vị uỷ thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ, kế toán, dơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu, kế toán ghi :

10 Nợ 331 Phải trả người bán

Có 138 Phải thu khác (1388)

Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác, kế toán ghi

Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng

Có 138 Phải thu khác (1388)

Đối với DNNN, khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi, kế toán ghi :

Nợ 334 Phải trả cho nngười lao động ( Số bồi thường trừ vào lương )

Nợ 139 Dự phòng phòng phải thu khó đòi ( Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng dễ thu khó đòi)

Có 138 Phải thu khác (1388)

Đồng thời ghi đơn bên Nợ 004 – Nợ khó đòi đã xử lý – Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán.

Khi các doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác ( đang được phản ánh trên Bảng cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ, kế toán ghi :

13 Nợ 111 Tiền mặt (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)

Nợ 112 Tiền gửi ngân hàng ( Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)

Nợ 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp ( số chên lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo chính sách tài chính hiện hành)

Nợ 139 Dự phòng phòng phải thu khó đòi ( Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng dễ thu khó đòi) Có 138 Phải thu khác (1388)

Khi phát sinh chi phí cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, kế toán ghi :

14 Nợ 138 Phải thu khác – 1385 phải thu về cổ phần hoá ( Chi tiết chi phí cổ phần hoá)

Có 111 Chi phí phát sinh thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Chi phí phát sinh thanh toán bằng chuyển khoản

Có 152 Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng

Có 331 Phải trả người bán người lao đông

Khi thanh toán trợ cấp cho người lao động thôi việc, mất việc do chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần, kế toán ghi :

15 Nợ 138 Phải thu khác – 1385 Phải thu về cổ phần hoá

Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

Khi chi trả các khoản nợ về hổ trợ đào tạo lại người lao động trong doanh nghiệp Nhà nước cổ phần hoá để bố trí việc làm mới trong công ty cổ phần, kế toán ghi :

16 Nợ 138 Phải thu khác – 1385 Phải thu về cổ phần hoá

Có 111 Thanh toán bằng tiền mặt

Có 112 Thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng

Có 331 Chưa thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ

Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải báo cáo và thực hiện quyết đoán các khoản chi về cổ phần hoá với các cơ quan quyết định cổ phần hoá. Tổng số chi phí cổ phần hoá, chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, chi hỗ trợ đào tạo lại lao động,… được trừ (-) vào số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước, kế toán ghi :

17 Nợ 338 Phải trả khác – 3385 Phải trả về cổ phần hoá (chi tiết phần tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước)

Có 138 Phải thu khác – Phải thu khác – 1385 Phải thu về cổ phần hoá

Các khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, dự án, chi đầu tư XDCB, chi phí SXKD nhưng không được cấp có thẩm quyền pê duyệt phải thu hổi, kế toán ghi :

18 Nợ 138 Phải thu khác

Có 241 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang

Có 641 Chi phí bán hàng

Có 642 Chi phí quản lý hàng hoá

Khái Niệm Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

Trong đó: Có 4 khoản làm giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp.

Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng các chứng từ sau:

– Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).

– Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)

– Hóa đơn cước phí vận chuyển

– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

– Bảng kê bán lẻ hàng hóa

– Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

– Phiếu thu, phiếu chi

– Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng

– Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng

v Tài khoản sử dụng

o Tài khoản 511 ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Kết cấu tài khoản

Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng doanh thu BH&CCDV thực tế của doanh nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu.

– Số thuế tiêu thụ phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp) tính trên doanh số bán và được xác định là tiêu thụ trong kỳ

– Số giảm giá hàng bán, số chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ

– Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh BH&CCDV

– Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2 :

Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa

Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm

Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá

Tài khoản 5117 : Doanh thu bất động sản

Nguyên tắc hạch toán TK 511

Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

– Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu).

– Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm trị giá vật tư hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán hàng đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.

– Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán ngay và doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.

– Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này phải được theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531, 532.

– Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê nhiều năm thì doanh thu BH&CCDV tại năm tài chính là tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.

o Tài khoản 512 ” Doanh thu bán hàng nội bộ”

Kết cấu tài khoản

Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty.

– Số thuế tiêu thụ đặc biệt, VAT trực tiếp phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ nội bộ

– Trị giá giảm giá hàng bán, số chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại trên khối lượng hàng hóa tiêu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ

– Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh BH&CCDV.

– Doanh thu bán hàng nội bộ

Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2 :

TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa

TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm

Nguyên tắc hạch toán TK 512

TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

– Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn cho nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên.

Khái Niệm Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng – Sơ Đồ Hạch Toán Doanh Thu Bh

Khái niệm kế toán doanh thu bán hàng : Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,…

1.2.2.1. Khái niệm Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Thời điểm ghi nhận doanh thu: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu về sản phẩm, hàng hóa dịch vụ từ người bán sang người mua, hay còn là thời điểm người mua trả tiền cho người bán hay chấp nhận thanh toán cho người bán. Nguyên tắc hạch toán: • Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau :  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. • Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau :  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = Khối lượng hàng hóa x Giá bán

Trong đó: Có 4 khoản làm giảm trừ doanh thu: Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp.

1.2.2.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

Chứng từ sử dụng

Tùy theo phương thức bán hàng trong doanh nghiệp mà kế toán nghiệp vụ bán hàng sử dụng các chứng từ sau:

– Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ).

– Hóa đơn bán hàng thông thường (đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp hoặc kinh doanh các mặt hàng không chịu thuế GTGT)

– Hóa đơn cước phí vận chuyển

– Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ

– Bảng kê bán lẻ hàng hóa

– Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý

– Phiếu thu, phiếu chi

– Giấy báo nợ, Giấy báo có của ngân hàng

– Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi, thẻ quầy hàng

v Tài khoản sử dụng

o Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Tài khoản này được dùng để phản ánh tổng doanh thu BH&CCDV thực tế của doanh nghiệp và các khoản ghi giảm doanh thu.

Kết cấu tài khoản

Bên Nợ:

– Số thuế tiêu thụ phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, VAT trực tiếp) tính trên doanh số bán và được xác định là tiêu thụ trong kỳ

– Số giảm giá hàng bán, số chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ

– Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh BH&CCDV

Bên Có:

– Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ.

Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, có 6 tài khoản cấp 2 :

Tài khoản 5111 : Doanh thu bán hàng hóa

Tài khoản 5112 : Doanh thu bán thành phẩm

Tài khoản 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

Tài khoản 5114 : Doanh thu trợ cấp, trợ giá

Tài khoản 5117 : Doanh thu bất động sản

Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.

Nguyên tắc hạch toán TK 511

– Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc diện chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ (bao gồm cả thuế TTĐB và thuế xuất khẩu).

– Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng không bao gồm trị giá vật tư hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán hàng đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.

– Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán ngay và doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.

– Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, quy cách kỹ thuật,… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ này phải được theo dõi riêng trên các tài khoản 521, 531, 532.

– Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê nhiều năm thì doanh thu BH&CCDV tại năm tài chính là tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.

o Tài khoản 512 “ Doanh thu bán hàng nội bộ”

Tài khoản dùng để phản ánh doanh thu số hàng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là số tiền thu được do bán hàng và cung cấp dịch vụ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty.

Kết cấu tài khoản

Bên Nợ: 

– Số thuế tiêu thụ đặc biệt, VAT trực tiếp phải nộp của số sản phẩm, hàng hóa dịch vụ tiêu thụ nội bộ

– Trị giá giảm giá hàng bán, số chiết khấu thương mại, trị giá hàng bán bị trả lại trên khối lượng hàng hóa tiêu thụ nội bộ kết chuyển vào cuối kỳ

– Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh BH&CCDV.

Bên có:

– Doanh thu bán hàng nội bộ

Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, có 3 tài khoản cấp 2 :

TK 5121 : Doanh thu bán hàng hóa

TK 5122 : Doanh thu bán thành phẩm

TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ

Nguyên tắc hạch toán TK 512

– Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ được thực hiện như quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ phản ánh vào doanh thu nội bộ số doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của các đơn vị thành viên cung cấp lẫn cho nhau. Doanh thu nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên.

Khái Niệm Kế Toán Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhậ chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế TNDN. Mức thuế suất thuế TNDN hiện hành :25%

Phương pháp tính thuế TNDN:

Nguyên tắc kế toán

Doanh nghiệp chủ động tính và xác định số thuế TNDN phải nộp cho nhà nước theo luật định và phản ánh kịp thời vào sổ kế toán.

Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi số thuế phải nộp, số thuế đã nộp và số thuế còn phải nộp.

Doanh nghiệp nộp thuế bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.

1.2.8.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng

Tờ khai tạm tính thuế TNDN theo quý

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo Mẫu 03-1A/TNDN

Tờ khai quyết toán thuế TNDN

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp“

Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm của doanh nghiệp. Tài khoản 821 có 02 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”

Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”

Kết cấu tài khoản 821:

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm;

Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước;

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả;

Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;

Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên Có TK 8211 lớn hơn số phát sinh bên Nợ TK 8211 phát sinh trong kỳ vào bên Có Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm;

Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại;

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại;

Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại;

Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”;

Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ TK 821 lớn hơn số phát sinh bên Có TK 821 phát sinh trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 8211 không có số dư cuối kỳ.

ngoài Khái niệm Kế toán chi phí thuế thu nhập ra, các bạn có thể tải đề cương, bài mẫu báo cáotốt nghiệp tại website hoặc fanpage của mình.

Nếu bạn nào không có thời gian viết bài, có thể liên hệ với mình qua zalo: 0909 23 26 20