Just Là Gì Trong Tiếng Anh / Top 6 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Từ Just Trong Tiếng Anh

Tính từ & danh từ

Tính từ: just có nghĩa là công bằng, thích đáng, hợp lẽ phải, đúng đắn.

Ví dụ:

I think it was a just decision (tôi nghĩ đó là một quyết định đúng đắn)

I think he got his just deserts (tôi nghĩ anh ta đã nhận được những gì mà anh ấy xứng đáng được nhận).

Danh từ (ít gặp):The just (danh từ, số nhiều): những người công bằng

Phó từ

Trường hợp 1: dùng để nói một ai đó vừa làm một việc mới gần đây và thường ở thì hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Nó thường đứng ngay trước động từ chính.

Ví dụ:

I’ve just heard the news (tôi vừa mới nghe bản tin).

When you arrived he had only just left (trước khi bạn đến, anh ta vừa mới rời đi).

I just saw him a moment ago (tôi vừa mới trông thấy anh ấy).

Trường hợp 2: chỉ (=only)

Ví dụ:

There is just one method just might work (chỉ có một phương pháp có thể hoạt động).

I decided to learn Chinese just for fun (tôi học tiếng Trung chỉ để tìm niềm vui)

I waited an hour just to see my girlfriend (tôi đợi cả tiếng đồng hồ chỉ để gặp bạn gái tôi).

Take just one (chỉ lấy một cái thôi, đừng có tham lam nhá).

Just a moment, please (chỉ một khoảnh khắc thôi, làm ơn đi mà).

Trường hợp 3

Just có nghĩa là: chính xác, thực sự, hoàn toàn.

Ví dụ:

You’re just in time (bạn đến đúng giờ).

Just on target. (trúng mục tiêu).

This skirt is just my size (chiếc váy này vừa đúng cỡ của tôi).

It’s just what i wanted! (nó chính là thứ tôi cần).

She looks just like her mother (cô ấy nhìn giống y hệt mẹ cô ấy).

It’s just as i thought (nó đúng như những gì tôi nghĩ).

The food was just wonderful (thức ăn thực sự rất tuyệt).

I can just imagine his reaction (tôi hoàn toàn không thể tưởng tượng nổi phản ứng của anh ta).

Trường hợp 4

Just as có nghĩa là không kém, ngang bằng

Ví dụ:

He’s just smart as his brother (cậu ta thông minh không kém anh trai của cậu ta)

You can get there just as cheap by plane (bạn có thể đến đó rẻ tương đương bằng máy bay)

Trường hợp 5

Dùng theo lối mệnh lệnh để chấm dứt sự trì hoãn nhằm gây chú ý hoặc yêu cầu người khác làm gì một cách lịch sự.

Ví dụ:

Just eat (ăn đi)

Just listen to what i’m saying, will you! (hãy nghe những gì tôi nói đã).

Just help yourselves (hãy tự giúp mình).

Could you just help me with this table, please? (bạn có thể giúp tôi với cái bàn này được không, làm ơn).

Trường hợp 6

Just in case: phòng khi điều gì đó không tốt xảy ra, thường đặt ở cuối câu.

Ví dụ:

You probably won’t need to call, but take my number, just in case. (bạn có lẽ sẽ không cần gọi đến, nhưng hãy cứ lấy số của tôi, phòng khi cần dùng đến).

Trường hợp 7

Could/might/may + just: chỉ một điều gì đó có một ít khả năng sẽ xảy ra.

Ví dụ:

Try his home number, he might just be there (thử dùng số điện thoại nhà anh ấy, anh ấy có thể ở đó).

Trường hợp 8

Just: đơn giản là (=simply)

Ví dụ:

It was just an ordinary day (nó đơn giản là một ngày bình thường).

Avenger: Infinity War is not just another superhero movie. It’s a masterpiece. (Avenger: Cuộc chiến vô cực không đơn giản là một bộ phim siêu anh hùng. Nó là một siêu phẩm).

Trường hợp 9

Vừa đúng, vừa kịp lúc.

Ví dụ:

The clock struck six just as i arrived (đồng hồ điểm 6 giờ vừa lúc tôi đến)

I just caught the train (tôi vừa bắt kịp chuyến tàu).

Bài Viết Liên Quan

Phân Biệt Cách Dùng Already, Since, Just, Still Và Yet Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, người học rất dễ bị nhầm lẫn giữa các từ như: Already, Still, Yet, Since và Just, đặc biệt là khi chúng ta dùng thì hoàn thành. Đây là những từ quan trọng được sử dụng để nắm bắt cũng như nhận biết thì hiện tại hoàn thành, nhưng về ý nghĩa và cách dùng thì chúng lại gây không ít khó khăn cho những ai học ngoại ngữ.

1. Hướng dẫn cách dùng Already và Yet trong tiếng Anh

Cách dùng Already và Yet là đều được sử dụng ở thì hiện tại hoàn thành, nhưng cách dùng Already trong tiếng Anh sẽ được sử dụng ở thể khẳng định và Yet sẽ dùng ở thể phủ định.

– Already được hiểu rằng hành động đã kết thúc, đã hoàn thành.

– Bạn có thể đặt từ already vào cuối câu, hoặc trước động từ.

He’s finished his homework already. Anh ấy làm xong bài tập rồi.

– Trong câu hiện tại hoàn thành, cấu trúc câu có chứa “already” phải là: subject + have/has + already + past participle

Her family have already discussed about the problems happening recently.

Chúng ta thường sử dụng yet trong thì hiện tại hoàn thành, hay sử dụng yet trong những câu phủ định và trong các câu hỏi .Yet cho thấy người nói đang chờ đợi 1 hành động nào đó sẽ xảy ra và Yet thường sẽ đứng ở cuối câu.

Ex: She’s hungry. Is dinner ready yet?

It’s 10 o’clock and Mary hasn’t got up yet.

Trong tiếng Anh, just có thể là tính từ, danh từ hay phó từ. Chúng ta thường gặp just đóng vai trò phó từ nhiều nhất.

Just có hàm nghĩa là công bằng, thích đáng, hợp lẽ phải, đúng đắn.

Ex: I think she has just got what she deserved.

Tôi nghĩ cô ấy đã nhận được những gì mà cô ấy xứng đáng

– Danh từ (ít gặp): The just (danh từ, số nhiều): những người công bằng

Đây là dạng hay gặp nhất của sẽ hướng dẫn bạn cách dùng trong những tình huống thường gặp nhất.

Trường hợp 1: được sử dụng để nói 1 ai đó vừa làm 1 việc mới gần đây và thông thường ở thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Nó thường được đứng ngay trước động từ chính.

Ex: When you arrived, he had only just left.

Trước khi bạn đến, anh ấy vừa mới rời đi

I just saw him a moment ago.

Tôi vừa mới trông thấy anh ta

Ex: I decided to learn Japanese just for fun.

Tôi học tiếng Nhật chỉ để tìm niềm vui

Ex: This skirt is just her size.

Ex: She’s just smart as her brother.

Cô ta thông minh không kém anh trai của cô ta

Ex: Just listen to what he’s saying, will you!

Hãy nghe những gì anh ta nói đã

Ex: You probably won’t need to call, but take his number, just in case.

Ex: Try her home number, she might just be there.

Thử dùng số điện thoại nhà cô ấy, cô ấy có thể ở đó

Ex: It was just an ordinary book.

Ex: The clock struck six just as he arrived.

3. Hướng dẫn cách dùng Since trong tiếng Anh

Since được dùng để nói về thời gian mà 1 hành động, sự kiện nào đó bắt đầu xảy ra.

Sau since có thể là một thời điểm cụ thể trong quá khứ mà sự việc đó bắt đầu diễn ra:

Ex: She has travelled abroad since she was 8.

Điều này có nghĩa là các mệnh đề chính trong câu được chia ở các thì hoàn thành

Ex: He has been playing this game since 10 o’clock.

Ex: He was sorry when the shop moved. He had worked there since I graduated.

Ex: She had been watching that drama every night since it started.

4. Hướng dẫn cách dùng Still trong tiếng Anh

Cách sử dụng của Still là để diễn tả 1 tình huống chưa được thay đổi.

Nó được sử dụng trong các câu hỏi, câu khẳng định và câu phủ định, và được đặt trước động từ trong câu.

Nhưng đôi khi bạn sẽ thấy nó được dùng vào cuối câu để nhấn mạnh, đặc biệt trong hội thoại hằng ngày.

5. Bài tập về cách dùng Already, Still, Just, Yet và Since có đáp án

5. I have………….realized how beautiful you are.

Comments

Hay Là Trong Tiếng Tiếng Anh

Có phải là một chút gì đó về chi tiết hay là về màu sắc?

Is it something about the details or the colors?

QED

Thi thoảng ta linh cảm có gì không ổn, hay là quá trễ rồi.

Occasionally we sense something wrong or too late.

ted2019

Quỷ dữ hay là ông?

Satan’s or yours?

OpenSubtitles2018.v3

Does it involve carrying a weapon or interstate kidnapping?

OpenSubtitles2018.v3

Nó làm vậy với một con quay ở trong tai, hay là với cặp mắt của nó.

It does this either with a gyro in the ear, or with it’s eyes.

QED

Tôi chưa quyết định được là nên đi học đại học hay là đi tìm việc.

I am not sure yet if I will go to a university or get a job.

Tatoeba-2020.08

Những thành phố, dù có người hay là bỏ không.

Cities, living or dead.

OpenSubtitles2018.v3

Nào có ai hái trái nho nơi bụi gai, hay là trái vả nơi bụi tật-lê?

Never do people gather grapes from thorns or figs from thistles, do they?

jw2019

Hay là chú cảm thấy chán đến nỗi không nhận ra được những sự tương đồng?

Or were you too bored to notice the pattern?

OpenSubtitles2018.v3

Đó là nhiều hay là ít?

Is it a lot, or is it a little?

OpenSubtitles2018.v3

Chúng tôi không chỉ là người đứng nhìn bất lực hay là nạn nhân của nội chiến.

We are not just the helpless and the victims of the civil war.

QED

bệnh tim, ung thư hay là tai nạn ôtô?

Heart disease, cancer, a car accident?

ted2019

Nó không thay đổi những thứ quan trọng với tôi, hay là những người tôi quan tâm.

It doesn’t… it doesn’t change the things that matter to me, or who I care about.

OpenSubtitles2018.v3

Tết Nguyên đán, Trung thu hay là Giáng sinh.

On New Year’s, Christmas, and days like that.

QED

Con uống trà hay là gì?

Do you want some tea or something?

OpenSubtitles2018.v3

Hay là một kiểu báo thù nào đó?

Or some sort of vindication?

OpenSubtitles2018.v3

Hay ý nó là cái cán thôi hay là…

So, does it just mean the handle, or…

OpenSubtitles2018.v3

Hay là ta tới Trái Đất hỏi thăm nhỉ?

Would we be able to get more information if we go to Earth?

OpenSubtitles2018.v3

Mì hay là mấy điều luật.

Your noodles or your rules.

OpenSubtitles2018.v3

Cô gái đó đần độn hay là gì?

Is that girl an idiot or what?

OpenSubtitles2018.v3

Hay là cậu tới chỗ tôi?

Moving back in with me?

OpenSubtitles2018.v3

Các bộ trưởng năng lượng và khí hậu hay là bộ trưởng tài chính?

The climate and energy minister or the finance minister?

OpenSubtitles2018.v3

Đi ngay hay là đợi tao gọi cảnh sát?

You will go immediately or I will call the police!

OpenSubtitles2018.v3

Của Gus hay là Sean?

Is it Gus’or Sean’s?

OpenSubtitles2018.v3

Hay là khả năng nhạy bén thuộc linh của các anh chị em đã giảm bớt rồi?

Or have your spiritual sensors gone into standby mode?

LDS

Nghĩa Là Trong Tiếng Tiếng Anh

Nghĩa là, cậu không biết…

Meaning, you don’t know…

OpenSubtitles2018.v3

Ý nghĩa là gì?

What’s the point?

ted2019

Nhưng nó cũng có nghĩa là chúng không thể thấy ta.

But it also means they won’t be able to see us.

OpenSubtitles2018.v3

4 Điều này không có nghĩa là chúng ta yêu thương nhau chỉ vì bổn phận.

4 This is not to say that we are to love one another merely out of a sense of duty.

jw2019

Nghĩa là diễn ra theo luật.

As provided by law.

OpenSubtitles2018.v3

+ 6 Tình yêu thương nghĩa là chúng ta tiếp tục bước theo các điều răn ngài.

+ 6 And this is what love means, that we go on walking according to his commandments.

jw2019

Màu xanh lá cây có nghĩa là học sinh đã đạt đến trình độ thành thạo.

Green means the student’s already proficient.

ted2019

Không có nghĩa là em không thể nói.

Well, doesn’t mean I can’t talk.

OpenSubtitles2018.v3

Nghĩa là cuộc tẩu thoát vẫn tiếp tục.

It means the escape is on.

OpenSubtitles2018.v3

Nhưng điều đó có nghĩa là gì?

But what does it mean?

ted2019

Và nếu điều đó có nghĩa là chúng tôi phải rời khỏi thì chúng tôi rời khỏi.

And if that means we must leave….. then leave we shall.

OpenSubtitles2018.v3

Trả ơn có nghĩa là “dâng hiến hoặc tuân phục.”

To render means to “give or submit.”

LDS

Có lẽ tên A-rơ nghĩa là “Thành”.

The name Ar probably means “City.”

jw2019

Nghĩa là gì?

What does that mean?

OpenSubtitles2018.v3

Thì nghĩa là anh sẽ cầm biển hiệu để cho xe chạy chậm lại.

So that means you would have been holding the sign to slow cars down.

OpenSubtitles2018.v3

Điều đó không có nghĩa là do rau và dầu ô liu.

That doesn’t mean it’s the vegetables or olive oil.

ted2019

Một người nam cần biết làm đầu trong gia đình tín đồ Đấng Christ nghĩa là gì.

A man needs to know what it means to be the head of a Christian household.

jw2019

Chỉ vì em là một người mẹ không có nghĩa là em sẽ thay đổi con người em.

Just because I’m a mom doesn’t mean that I’m gonna change who I am.

OpenSubtitles2018.v3

Ý tớ là, có khó khăn không có nghĩa là ta sẽ bỏ cuộc

I mean, just because something’s difficult doesn’t mean that you quit.

OpenSubtitles2018.v3

Cũng có nghĩa là không thể truy ra được.

Meaning it’s untraceable.

OpenSubtitles2018.v3

Có thể điều đó có nghĩa là hắn đã thay đổi ý định?

Could that mean he’s changed his mind?

OpenSubtitles2018.v3

Nghĩa là về thể chất thì không có gì bất ổn cả.

Which means there’s nothing physically wrong with this kid.

OpenSubtitles2018.v3

Điều đó có nghĩa là mỗi phần tử của mảng là một mảng khác.

This means every bit in memory is part of a byte.

WikiMatrix

Và khi tôi nói không làm gì cả, nó có nghĩa là KHÔNG GÌ CÀ.

And when I say nothing, I do mean nothing.

QED

Zulu theo ngôn ngữ bản xứ có nghĩa là thiên đường.

In the Zulu language, Zulu means Sky.

WikiMatrix