Những định nghĩa ngộ nghĩnh bằng tiếng anh.
Tears: the hydraulic force by which masculine will power is defeated by feminine water power. Nước mắt: 1 dạng thủy lực của phụ nữ có thể đánh bại đc sức mạnh ý chí của đàn ông.
College: a place where some pursue learning and others learn pursuing girls. Đại học: nơi mà nhiều ng theo đuổi việc học trong khi số khác học cách theo đuổi các cô gái.
Cigarette: a pinch of tobaco rolled in paper with fire at one end and a foll on the other. Thuốc lá: 1 bó sợi đc cuộn trong 1 tờ giấy và đc châm lửa ở 1 đầu còn đầu kia là 1 tên ngốc.
Conference room: a place where everybody talks, nobody listens and everybody disagrees later on. Phòng hội nghị: nơi mà mọi ng đều tranh nhau nói và chả ai nghe để rồi sau đó bất đồng với nhau.
Compromise: the art of dividing a cake in such a way that everybody believes he got the biggist piece. Thỏa hiệp: nghệ thuật chia 1 chiếc bánh theo cái cách mà ai cũng nghĩ là mình đc hưởng phần lớn nhất
Dictionary: a place where divorce comes before marriage. Từ điển: nơi mà từ li dị có trước từ kết hôn.
Classic: a book which people praise, but do not read. Tác phẩm kinh điển: 1 quyển sách mà mọi ng ngợi ca nhưng chả bao h thèm đọc.
Yawn: the only time some married men ever get to open their mouth. Ngáp: khỏanh khắc duy nhất mà 1 ng đàn ông có vợ hiếm khi có đc để mở miệng.
Office: a place where you can relax after your strenuous home life. Văn phòng: nơi mà bạn có thể thư giãn sau cuộc sống căng thẳng ở nhà.
Etc.: a sign to make others believe that you know more than you actually do. Vân vân: 1 kí hiệu để cho ng khác tin rằng bạn biết nhiều hơn so với điều bạn thật sự biết.
Atom Bomb: an invention to end all inventions. Bom nguyên tử: 1 phát minh chấm dứt tất cả mọi phát minh khác.
Experience: the name men give to their mistakes. Kinh nghiệm: cái tên mà con ng gán cho những sai lầm của họ
Opportunist: a person who starts taking bath of he accidentally falls into a river. Kẻ cơ hội: là kẻ sẽ vờ như bắt đầu đi tắm nếu hắn tình cờ bị rơi xuống sông.
Optimist: a person who while falling from Eiffel Tower says in midway “See, I am not injured yet”. Ng lạc quan: là 1 ng đang rơi từ tháp Effeil xuống nhưng nửa chừng vẫn nói: “Thấy chưa, tôi vẫn chưa làm sao cả”
Pessimist: a person who say O is the last letter of ZERO instead of the first letter in the word OPPORTUNITY. Kẻ bi quan: là kẽ nói rằng O là mẫu tự cuối cùng của từ ZERO(số 0) chứ k phải là chữ cái đầu tiên của từ OPOPRTUNITY(cơ hội).
Miser: a person who lives poor so that he can die rich. Ng keo kiệt: 1 kẻ sống dè xẻn đề có thể chết trong giàu có.
Father: a banker provided by nature. Ng cha: 1 ông chủ ngân hàng do thiên nhiên ban tăng.
Boss: someone who is early when you are late and late when you are early. Sếp: ng luôn đến sớm khi bạn đến muộn và là ng luôn đi muộn khi bạn đến sớm.
Polititcian: someone who shakes your hand befor elections and your confidence after. Chính trị gia: ng bắt tay bạn sau cuộc bầu cử và bóp chết niềm tin của bạn ngay sau đó.
Một số cách diễn đạt khác nhau của một số từ…
Làm sao để học nhanh từ vựng tiếng Anh hả…
Phần mềm Hỗ trợ học ngoại ngữ phiên bản…
Chia sẽ ứng dụng học tiếng anh từ vựng nghe…
Chia sẻ phần mềm học từ vựng tiếng Anh trên…
Phân biệt Dung và dung
Cách học từ vựng hiệu quả
Các từ vựng phổ biến nhất
Phép nghịch hợp
một số những từ đặc sắc trong tiếng anh nè.