Định Luật Tác Dụng Khối Lượng Tiếng Anh Là Gì / Top 7 # Xem Nhiều Nhất & Mới Nhất 3/2023 # Top View | 2atlantic.edu.vn

Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng Trong Tiếng Tiếng Anh

Cuốn sách bao gồm kết quả của nhiều thí nghiệm và thiết lập một phiên bản sơ khai của định luật bảo toàn khối lượng.

The book contains the results of numerous experiments and establishes an early version of the law of conservation of mass.

WikiMatrix

Hóa học trở thành ngành khoa học theo nghĩa đầy đủ khi Antoine Lavoisier nêu ra định luật bảo toàn khối lượng, đòi hỏi các đại lượng hóa học phải được định lượng và đo lường cẩn thận.

Chemistry is considered to have become an established science with the work of Antoine Lavoisier, who developed a law of conservation of mass that demanded careful measurement and quantitative observations of chemical phenomena.

WikiMatrix

Lavoisier đề ra một định luật gọi là ‘sự bảo toàn khối lượng’.

Lavoisier proposed a law—‘conservation of mass, or matter.’

jw2019

Einstein (1906) cho thấy năng lượng quán tính (sự tương đương khối lượng-năng lượng) là điều kiện cần và đủ của định luật bảo toàn khối tâm.

Einstein (1906) showed that the inertia of energy (mass–energy-equivalence) is a necessary and sufficient condition for the conservation of the center of mass theorem.

WikiMatrix

Các tiên đề cơ bản của động lực học chất lưu là các định luật bảo toàn, cụ thể là, bảo toàn khối lượng, bảo toàn động lượng tuyến tính (còn được gọi là Định luật thứ hai của Newton về chuyển động), và bảo toàn năng lượng (còn được gọi là Định luật thứ nhất của nhiệt động lực học).

The foundational axioms of fluid dynamics are the conservation laws, specifically, conservation of mass, conservation of linear momentum (also known as Newton’s Second Law of Motion), and conservation of energy (also known as First Law of Thermodynamics).

WikiMatrix

Công thức tích phân của các định luật bảo toàn xem xét sự thay đổi khối lượng, động lực, hoặc năng lượng trong khối thể tích kiểm tra.

The integral formulations of the conservation laws are used to describe the change of mass, momentum, or energy within the control volume.

WikiMatrix

Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng

Chuyên đề môn Hóa học lớp 8

Chuyên đề Hóa học lớp 8: Định luật bảo toàn khối lượng được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Hóa học lớp 8 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

Chuyên đề: Định luật bảo toàn khối lượng

A/ Lý thuyết bài: Định luật bảo toàn khối lượng

1. Định luật

– Do 2 nhà khoa học Lo-mô-nô-xốp (Người Nga, 1711-1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743-1794) phát hiện ra

– Nội dung:

“Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phảm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng”

2. Áp dụng

Ta có thể tính được khối lượng của 1 chất khi biết khối lượng của các chất còn lại

VD: cho 4g NaOH tác dụng với 8g CuSO 4 tạo ra 4,9g Cu(OH) 2 kết tủa và Na 2SO 4. Tính khối lượng Na 2SO 4

B/ Trắc nghiệm bài: Định luật bảo toàn khối lượng

Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

“Trong 1 phản ứng hóa học ….. khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”

A. Tổng B. Tích C. Hiệu D. Thương

Câu 2: Chon khẳng định sai

A. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tử

D. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyên

A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

B. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng

Câu 4: Cho 9 (g) nhôm cháy trong không khí thu được 10,2 g nhôm oxit. Tính khối lượng oxi

A. 1,7 g B. 1,6 g C. 1,5 g D. 1,2 g

Câu 5: Cho sắt tác dụng với axit clohidric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khí bay lên. Tổng khối lượn chất phản ứng

A. 11,1 g B. 12,2 g C. 11 g D. 12,22

A. Vì sản phẩn tạo thành còn có khí hidro

C. HCl có khối lượng lớn nhất

D. Tất cả đáp án

Câu 7: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây là đúng

A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sống

B. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí

C. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sống

D. Không xác định

Câu 8: Vì sao nung đá vôi thì khối lượng giảm

A. Vì khi nung vôi sống thấy xuất hiện khí cacbonic hóa hơi

B. Vì xuất hiện vôi sống

C. Vì có sự tham gia của oxi

Câu 9: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohidric. Chon đáp án sai

A.Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidro

B.Khối lượng của magie clorua nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứng

C.Khối lượng magie bằng khối lượng hidro

D.Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩm

Câu 10: Tính khối lượng của vôi sống biết 12 g đá vôi và thấy xuất hiện 2,24 l khí hidro

A. 7,6 kg B. 3 mg C. 3 g D. 7,6 g

Đáp án: Hướng dẫn:

⇔3,9+7,2=11,1g

Nhìn vào phương trình ta dễ dàng nhận ra khối lượng của magie không thể bằng khối lượng khí hidro

⇔12 = m CO2 +

Khối Lượng Là Gì? Định Nghĩa Khoa Học Khối Lượng

là thước đo lượng vật chất trong một vật thể. Khối lượng là một thuật ngữ khoa học được sử dụng để mô tả mật độ và loại nguyên tử trong bất kỳ đối tượng nào. Các của khối lượng là kilôgam (kg), gam (g)..mặc dù khối lượng cũng có thể được đo bằng pound (lb).. Để nhanh chóng hiểu khái niệm về khối lượng, hãy nghĩ đến một chiếc gối chứa đầy lông và một chiếc gối tương tự chứa đầy gạch. Cái nào có khối lượng lớn hơn? Bởi vì các nguyên tử trong viên gạch nặng hơn và đặc hơn, những viên gạch có khối lượng lớn hơn. Do đó, mặc dù vỏ gối có cùng kích thước và cả hai đều được lấp đầy ở cùng một mức độ, nhưng cái này có khối lượng lớn hơn nhiều so với cái kia. Khối lượng đo lượng vật chất bất kể vị trí của nó trong vũ trụ và lực hấp dẫn tác dụng lên nó. Khối lượng của một vật thể không đổi trong mọi hoàn cảnh; tương phản điều này với của nó, một lực phụ thuộc vào trọng lực. Khối lượng của bạn trên trái đất và mặt trăng là giống hệt nhau. Trọng lượng của bạn trên mặt trăng là khoảng một phần sáu trọng lượng của bạn trên trái đất. ĐỊNH NGHĨA KHOA HỌC

Định luật chuyển động thứ hai của Newton Khối lượng là lượng quán tính (khả năng chống gia tốc) được sở hữu bởi một vật hoặc tỷ lệ giữa (lực bằng với gia tốc nhân khối lượng). Nói cách khác, một vật thể có càng lớn thì càng cần nhiều lực để khiến nó chuyển động.

KHỐI LƯỢNG VERSUS Trong hầu hết các trường hợp phổ biến, khối lượng được xác định bằng cách để tính giá trị tự động. Nói cách khác, trong hầu hết các tình huống trong thế giới thực, khối lượng cũng giống như trọng lượng. Trong ví dụ về lông vũ và gạch, sự khác biệt về khối lượng có thể được mô tả bằng trọng lượng tương đối của hai vỏ gối. Rõ ràng, để di chuyển một túi gạch tốn nhiều công sức hơn so với việc di chuyển một túi lông vũ.

và khối lượng, các khái niệm này thường bị nhầm lẫn. Thực tế, bạn có thể chuyển đổi chính xác giữa trọng lượng và khối lượng trên bề mặt . Nhưng đó là bởi vì chúng ta sống trên hành tinh Trái đất, và trong khi chúng ta ở hành tinh này, trọng lực luôn gần giống nhau ở mọi nơi.SỰ KHÁC NHAU GIỮA KHỐI LƯỢNG VÀ TRỌNG LƯỢNG Do mối quan hệ giữa Nếu bạn rời khỏi Trái đất và đi vào quỹ đạo, bạn sẽ nặng gần như không có gì. Tuy nhiên, khối lượng của bạn, được xác định bởi mật độ và loại nguyên tử trong cơ thể bạn, sẽ vẫn như cũ. Nếu bạn đáp xuống mặt trăng với một cái , cân lò xo.. của mình và tự cân ở đó, bạn sẽ nặng hơn bạn nặng trong không gian nhưng nhỏ hơn bạn nặng trên Trái đất. Nếu bạn tiếp tục hành trình đến bề mặt Sao Mộc, bạn sẽ cân nhắc rất nhiều. Nếu bạn nặng 45.3kg trên Trái đất, bạn sẽ nặng 7.3kg trên , 17.1kg trên sao Hỏa và 107.2kg trên sao Mộc. Tuy nhiên, trong suốt chuyến đi của bạn, khối lượng của bạn sẽ vẫn như cũ.

TẦM QUAN TRỌNG CỦA KHỐI LƯỢNG Khối lượng đồ vật cực kỳ quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta. + Chúng ta làm việc chăm chỉ để giảm khối lượng của chúng ta khi chúng ta đang ăn kiêng. Khối lượng ít để trọng lượng ít hơn. + Nhiều nhà sản xuất làm việc để tạo ra các phiên bản khối lượng nhỏ hơn từ xe đạp và giày chạy cho đến ô tô. Khi một vật thể nhỏ hơn nó có quán tính ít hơn và dễ di chuyển hơn. + Chỉ số khối cơ thể (BMI) là thước đo lượng mỡ cơ thể dựa trên cân nặng của bạn so với chiều cao của bạn. Chất béo nhẹ hơn (ít hơn) so với cơ bắp, do đó, chỉ số BMI cao cho thấy cơ thể bạn chứa nhiều chất béo và ít cơ bắp hơn mức cần thiết.

Bài 15: Định Luật Bảo Toàn Khối Lượng

Giải bài tập Trang 20, 21 bài 15 định luật bảo toàn khối lượng Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Bài 15.1 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

a) Viết công thức về khối lượng cho phản ứng giữa kim loại kẽm và axit clohiđric HCl tạo ra chất kẽm clorua ZnCl 2 và khí hiđro. (Xem lại hình 2.6, trong SGK về phản ứng này).

b) Cho biết khối lượng của kẽm và axit clohiđric đã phản ứng là 6,5 g và 7,3 g, khối lượng của chất kẽm clorua là 13,6 g.

Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên.

Giải

Bài 15.2 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Biết rằng axit clohiđric có phản ứng với chất canxi cacbonat tạo ra chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.

Một cốc đựng dung dịch axit clohiđric (1) và cục đá vôi (2) (thành phần chính là chất canxi cacbonat) được đặt trên một đĩa cân. Trên đĩa cân thứ hai đặt quả cân (3) vừa đủ cho cân ở vị trí thăng bằng.

Bỏ cục đá vôi vào dung dịch axit clohiđricẽ Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí nào : A, B hay C ? Giải thích.

Bài 15.3 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Giải

Sau một thời gian phản ứng, cân sẽ ở vị trí B. Vì trong phản ứng có một lượng khí cacbon đioxit thoát ra làm cho khối lượng hụt đi.

Hãy giải thích vì sao :

a)Khi nung nóng cục đá vôi thì thấy khối lượng giảm đi. (Xem lại bài tập 12.3 về đá vôi trong lò nung vôi).

b)Khi nung nóng miếng đồng trong không khí (có khí oxi) thì thấy khối lượng tăng lên. (Xem bài tập 3, thuộc bài 15, SGK ; khi đun nóng kim loại đồng (Cu) cũng có phản ứng tương tự kim loại magie (Mg)).

Giải

Bài 15.4 Trang 20 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

(Xem lại tập 12.3.) a) Khi nung nóng cục đá vôi thì chất canxi cacbonat bị phân huỷ thành chất canxi oxit và khí cacbon đioxit thoát ra nên khối lượng giảm đi.

b) Khi nung nóng miếng đồng trong không khí thì đồng hoá hợp với khí oxi tạo ra một chất mới nên khối lượng tăng lên.

Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được 44 g chất sắt(II) sunfua (FeS) màu xám.

Biết rằng, để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.

Giải

Công thức khối lượng của phản ứng :

m Fe + m S = m FeS Khối lượng lưu huỳnh đã hoá hợp với sắt bằng :

Bài 15.5 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Phần khối lượng lưu huỳnh lấy dư bằng :

20- 16 = 4 (g)

Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hoá hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (vôi tôi) Ca(OH) 2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hoá hợp Vừa đủ với 18 g H 2O. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH) 2, còn gọi là nước vôi trong.

a)Tính khối lượng của canxi hiđroxit.

b)Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH) 2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.

Giải

a) Theo bài cho :

Cứ 56 g CaO hoá hợp vừa đủ với 18 g H 2 O

Vậy 2,8 g CaO hoá hợp vừa đủ với X g H 2 O

Công thức khối lượng của phản ứng:

Bài 15.6 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Khối lượng canxi hiđroxit được tạo ra bằng :

b) Khối lượng của dung dịch Ca(OH) 2 bằng khối lượng của CaO bỏ vào cốc cộng với khối lượng của 400 ml nước trong cốc. Vì là nước tinh khiết có D = 1 g/ml, nên khối lượng của dung dịch bằng :

Đun nóng 15,8 g kali pemanganat (thuốc tím) KmnO 4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8 g.

Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.

{Hướng dẫn .Hiệu suất được tính như sau :

Trong bài tập này, lí thuyết là định luật bảo toàn khối lượng).

Giải

Bài 15.7 Trang 21 Sách bài tập (SBT) Hóa học 8

Theo định luật bảo toàn khối lượng thì khối lượng khí oxi thu được phải là:

Hiệu suất của phản ứng phân hủy bằng:

Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat KClO 3 (chất rắn

màu trắng). Khi đun nóng 24,5 g KClO 3, chất rắn còn lại trong ống nghiêm có khối lượng là 13,45 g.

Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân huỷ là 80%. (Xem hướng dẫn bài tập 15.6*).

Giải

Tương tự bài tâp 15.6, ta có khối lượng khí oxi thu được phải là:

Thực tế khối lượng khí oxi thu được chỉ bằng: